PowerPoint Presentation - Phòng khám dịch vụ Cơ xương khớp

Download Report

Transcript PowerPoint Presentation - Phòng khám dịch vụ Cơ xương khớp

NHẬN BIẾT LOÃNG XƯƠNG VÀ
THOÁI HÓA KHỚP
2
TẦM QUAN TRỌNG
 Cung cấp những kiến thức cơ bản về những dấu hiệu
của bệnh, các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh → giúp
phát hiện sớm bệnh.
 Nhận biết sớm thoái hóa khớp → điều trị không dùng
thuốc (tập thể dục, giảm cân) có thể rất hữu hiệu.
 Loãng xương là 1 bệnh âm thầm → khi có các dấu
hiệu như: gãy xương, đau xương, gù lưng → bệnh đã
tiến triển. Loãng xương có thể phòng ngừa, phát hiện
sớm → điều trị mang lại kết quả khả quan.
 Từ yếu tố nguy cơ → ngăn ngừa bệnh và hạn chế tiến
triển của bệnh.
2
2
LOÃNG XƯƠNG LÀ GÌ
 Loãng xương là tình trạng gây ra bởi sự mất khối
lượng xương của cơ thể  xương yếu hơn bình
thường.
 Với sự yếu đi này, những bệnh nhân bị loãng xương
có nguy cơ cao bị gãy xương khi bị té ngã.
 Loãng xương nên được ngăn ngừa trước khi khối
lượng xương bị mất hoặc gãy xương.
2
Những người có nguy cơ dễ bị
loãng xương
 Tiền sử gia đình (cha, mẹ, anh chị em ruột) từng bị gãy xương.
 Tiền sử có gãy xương.
 Đang sử dụng thuốc ảnh hưởng xấu đến chuyển hóa xương:
corticoides, chống động kinh, hormon tuyến giáp.
 Những người bị bất động lâu, ít vận động, hay bị ngã.
 Đang điều trị ung thư vú hoặc ung thư tiền liệt tuyến.
 Viêm khớp dạng thấp
 Cường giáp, cường cận giáp.
 Mãn kinh sớm.
 Cân nặng thấp, nghiện rượu, nghiện thuốc lá
 Thiếu vitamin D, thiếu canxi.
2
 Suy yếu thị lực.
Những người cần đo loãng xương
 Phụ nữ ≥ 65 tuổi
 Đàn ông ≥ 70 tuổi
 Phụ nữ mãn kinh có yếu tố nguy cơ
 Những người từng bị gãy xương ≥ 50 tuổi
 Đàn ông 50-69 tuổi có yếu tố nguy cơ.
 Những người mắc bệnh mạn tính: cường giáp, cường
cận giáp, cushing, viêm khớp dạng thấp, suy thận…
2
PHÒNG NGỪA LOÃNG XƯƠNG
2
Chế độ ăn đầy đủ
canxi và vitamin D
Tập thể dục
2
Ngưng hút thuốc lá
Tránh té ngã
2
Kiểm tra thị lực
Kiểm tra mật độ xương
2
Phòng ngừa loãng xương
 Duy trì cân nặng khỏe mạnh
 Không uống nước có ga, thay vào đó bằng sữa, yaourt,
nước trái cây.
 Tránh lạm dụng thuốc có cortioide như: thuốc tàu,
thuốc tể.
2
THOÁI HÓA KHỚP
2
tổn thương sụn khớp, thay đổi cấu trúc xung quanh khớp.
2
CÁC KHỚP THƯỜNG GẶP
Thoái hóa gối
Thoái hóa cột sống cổ
Thoái hóa cột sống
thắt lưng
Thoái hóa khớp háng
2
Thoái hóa khớp bàn tay- nốt Bouchard và nốt Heberden
2
THOÁI HÓA KHỚP
 Cũng có thể xảy ra sau chấn thương, nhiễm trùng
hoặc viêm khớp trước đó.
 Thường gặp ở người lớn tuổi, nữ > nam (trước 55
tuổi: nam> nữ).
 Dân số thế giới ngày càng già đi, tỉ lệ người thừa cân
tăng lên → người bị thoái hóa khớp càng nhiều.
2
Biểu hiện thoái hóa khớp
 Đau khớp, đau tăng khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi.
Giai đoạn sau: đau dai dẳng cả khi đứng.
 Cứng khớp: thường vào buổi sáng, kéo dài < 30 phút.
 Giới hạn vận động
 Teo cơ
 Sưng khớp kèm nóng đỏ.
 Tiếng lạo xạo khi vận động.
2
YẾU TỐ NGUY CƠ
 Người lớn tuổi
 Di truyền.
 Béo phì
 Chấn thương khớp hoặc sử dụng khớp quá nhiều.
 Yếu cơ
 Mắc các bệnh khớp viêm mãn tính: viêm khớp dạng
thấp, gout.
2
Làm những công việc bằng tay
nhiều như nấu ăn, may vá
Béo phì
2
BIẾN CHỨNG THOÁI HÓA KHỚP
 Giảm khả năng vận động khi đi lại.
 Giảm khả năng thực hiện các hoạt động sinh hoạt
hằng ngày.
 Các tác dụng phụ của điều trị: thuốc giảm đau, phẫu
thuật.
2
ĐIỀU TRỊ
 Thuốc giảm đau, kháng viêm.
 Tập thể dục
 Kiểm soát cân nặng.
 Sử dụng dụng cụ bảo vệ, hỗ trợ khớp.
2
Mang giày chống sốc và gậy khi đi bộ
2
Nẹp gối
Đạp xe đạp
2
PHÒNG NGỪA THOÁI HÓA KHỚP
 Cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi
 Ngồi > đứng khi làm việc
 Khi mang vật nặng, sử dụng cả 2 tay
 Sử dụng dụng cụ trượt > mang vác trong lao động
 Tập thể dục: giúp tăng độ linh hoạt khớp, tăng sức
mạnh cơ và sức chịu đựng của khớp. Đồng thời giúp
giảm cân.
2
KẾT LUẬN
 Đừng bỏ qua những dấu hiệu đau và cho rằng nó sẽ
tự hết.
 Đừng tự ý điều trị.
 Nếu nghi ngờ → đến khám các BS chuyên khoa khớp
 Cần tuân thủ điều trị.
 Nhận biết dấu hiệu sớm của bệnh → kết quả điều trị
rất khả quan.
 Thay đổi lối sống và chế độ ăn tốt có thể phòng ngừa
loãng xương và thoái hóa khớp.
2