Transcript Tải về

CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
Ths. Phạm Đức Thụ
ĐẠI CƯƠNG
1. Khái niệm:
 Chức năng: Nâng đỡ; tạo hình dáng và vị trí nhất định cho
cơ thể con người, bảo vệ, vận động, tạo máu và trao đổi
chất, dự trữ muối khoáng(phốt pho, canxi)
 Gãy xương là một tình trạng mất tính liên tục của
xương, nó có thể biểu hiện từ 1 vết rạn cho đến sự gãy
hoàn toàn của xương.
 Gãy xương: Gây nhiều tai biến cho NN nếu không sơ
cứu kịp thời (Tổn thương các tổ chức xung quanh, tổn
thương mạch máu, dây thần kinh và gãy kín thành gãy
hở), sốc.
ĐẠI CƯƠNG
2. Các loại gãy xương:
 Gãy xương kín: Da vùng ổ gãy không bị tổn thương
hoặc có tổn thương nhưng không thông với ổ gãy.
 Gãy xương hở: Ổ gãy thông với môi trường bên
ngoài, máu chảy ra từ vết thương ổ gãy có kèm
theo váng mỡ tuỷ xương, hoặc đầu xương đâm ra
ngoài da.
 Gãy cành tươi ở trẻ em: gãy dưới màng xương, do
xương có sụn, chứa ít can xi, màng xương dày.
 Một số gãy đặc biệt, nặng: Vỡ xương sọ¸ gãy cột
sống, vỡ xương chậu.
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
3. Nguyên nhân, cơ chế gây gãy xương:
Trực tiếp: Do tai nạn giao thông, lao động, học
đường, sinh hoạt ; xương bị gãy ở ngay nơi
lực chấn thương tác động vào (gãy ngang, gãy
có mảnh rời).
Gián tiếp: Gãy ở xa nơi tác động của lực chấn
thuơng: Ngã chống tay gây gãy trên lồi cầu,
xơng quay, ngã ngồi gây gãy lún cột sống...
Xương gãy do bệnh lý: U nang, viêm, loãng xương hoặc ung thư di căn xương.
TRIỆU CHỨNG
1. Triệu chứng toàn thân:
Gãy xương nhỏ, rạn: Ít biểu hiện
Gãy xương lớn (Đùi, cốt sống, chậu) hoặc tổn
thương nhiều xương có thể có sốc (choáng váng,
chân tay lạnh, vã mồ hôi, mạch nhanh nhỏ khó
bắt, huyết áp tụt)
TRIỆU CHỨNG
2. Triệu chứng cơ năng:
Đau chói tại chỗ gãy,
Mất vận động, mất cảm giác.
TRIỆU CHỨNG
3. Triệu chứng thực thế:
Sưng nề chi
Bầm tím muộn thường sau 24 - 48 giờ
Biến dạng chi: Lệch trục, ngắn chi, bàn chân đổ ra
ngoài.
Lạo xạo 2 đầu xương, cử động bất thường (không
cố tìm cách phát hiện dấu hiệu này).Cử động bất
thường
Đầu xương lòi ra ngoài ổ gãy (Gãy xương hở)
Liệt chân, tay, cương dương vật (Gãy cột sống)
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
1. Mục đích:
Giảm đau, phòng chống sốc;
Giảm di lệch thứ phát tránh gây tổn thương thêm
đối với cơ, mạch máu, thần kinh
Tránh nguy cơ biến thành gãy hở, nhiễm trùng.
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
2. Nguyên tắc:
Bất động chắc chắn: Trên, dưới ổ gãy, khớp trên,
khớp dưới ổ gãy, với xương đùi bất động ba khớp:
khớp háng, khớp gối, khớp cổ chân.
Không đặt nẹp trực tiếp lên da thịt NN
Bất động chân, tay theo tư thế cơ năng.
Gãy kín phải kéo liên tục theo trục của chi bằng một
lực không đổi trong suốt thời gian bất động.
Gãy hở: Không được kéo, không nắn, không ấn đầu
xương vào trong mà để nguyên tư thế gãy bất
động.
Thực hiện nhanh chóng, nhẹ nhàng trong suốt thời
gian bất động và vận chuyển NN.
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
3. Dụng cụ cố định gãy xương:
a. Nẹp:
 Nẹp gỗ, nẹp kim loại, nẹp hơi. Hoặc nẹp tuỳ ứng:
Thanh tre, thanh gỗ, gậy, ván cứng, bìa các tông.
 Kích thước:
 Cánh tay: 02 nẹp dài 40 - 50 cm, rộng 5-6 cm, dày
0,5 -1cm.
 Cẳng tay: 2 nẹp dài 30 - 35cm, rộng 5-6cm, dày 0,51cm
 Cẳng chân: 2 hoặc 3 nẹp, mỗi nẹp dài 60 cm, rộng 56 cm, dày 0,8-1 cm
 Đùi: 03 nẹp dài 80, 100 và 130 cm, rộng 7 – 8 cm,
dày 0,8-1 cm
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
3. Dụng cụ cố định gãy xương:
b. Băng cuộn các loại rộng 05 cm, 10 cm dùng để
buộc, giữ nẹp ôm lấy phần thân, phần cố định.
c. Bông: Bông mỡ hoặc đệm mềm để đệm các vùng
nẹp tiếp xúc với đầu xương, đầu nẹp
d. Khăn chéo (Băng tam giác): Để treo tay.
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
1. Cố định gãy xương cánh tay
Tư thế:
Nếu NN nằm: Nguời phụ đặt tay nạn nhân hơi
dạng và đưa về trước.
Nếu NN ngồi: Người phụ đứng sau NN, 1 tay đỡ
khuỷu, 1 tay đỡ cánh sát hõm nách và kéo nhẹ
theo trục cánh tay, cẳng tay vuông góc với cánh
tay, bàn tay úp vào người.
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
1. Cố định gãy xương cánh tay
 Người chính đặt 2 nẹp song song: Nẹp trong từ
hố nách tới sát nếp khuỷu, nẹp ngoài đầu trên
quá khớp vai đầu dưới quá khớp khuỷu, dùng
bông mỡ độn vào 2 đầu nẹp sát xương.
 Băng vòng số 8 để cố định 2 nẹp ở hai vị trí:
Đầu trên là 1/3 trên cánh tay với khớp vai, đầu
dưới trên và dưới khớp khuỷu. Treo cẳng tay
trên băng để tư thế vuông góc, bàn tay cao hơn
khuỷu và úp vào thân.
 Kiểm tra mạch, cảm giác, ghi phiếu theo dõi.
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
1. Cố định gãy xương cánh tay
Khi không có nẹp:
Gấp cẳng tay vuông góc cánh tay, đặt cẳng tay lên
trước ngực, treo cẳng tay lên cổ bằng dây treo, có
thể luồn bàn tay nạn nhân qua khe 2 cúc áo, buộc
tay vào ngực bằng dây hoặc băng.
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
2. Cố định gãy xương cẳng tay
Người phụ đứng trước NN, 1 tay đỡ khuỷu,
1 tay nắm bàn tay NN kéo nhẹ theo trục chi
Người chính đặt 1 nẹp mặt trước từ khuỷu
tới khớp bàn ngón và 1 nẹp mặt sau cẳng
tay đi quá mỏm khuỷu. Độn bông ở đầu
nẹp.
Băng cuộn quấn cố định nẹp từ khuỷu đến
bàn tay hoặc cố định hai nẹp ở cổ tay, trên
và dưới khớp khuỷu. Treo cẳng tay trên
băng vuông góc với cánh tay.
 Kiểm tra mạch, cảm giác, ghi phiếu theo dõi
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
3. Cố định gãy xương đùi
Người phụ 1: Ngồi cạnh NN đỡ trên và dưới chỗ
xương gãy
Người phụ 2: Đỡ NN nghiêng phía lành, người
chính đặt nẹp từ mào chậu đến quá gót.
Người phụ 2: 1 tay giữ nẹp, 1 tay giữ bàn chân
nạn nhân vuông góc với cẳng chân đồng thời
theo dõi và quan sát nạn nhân.
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
3. Cố định gãy xương đùi
Người chính: Đặt 1 nẹp trong từ bẹn đến quá gót
chân và 1 nẹp từ hố nách đến quá gót chân. Nẹp
sau đi từ mào chậu tới qua gót chân.
Đặt bông vào 2 đầu các nẹp. Băng cuộn cố định 3
nẹp lại (Trên gối, bẹn, bụng, 1/3 trên cẳng chân,
dưới nách) băng số 8 để cố định bàn chân vuông
góc cẳng chân. Buộc cố định 2 chân lại ở 3 điểm:
sát bẹn, cổ chân, ngang gối.
 Kiểm tra mạch, cảm giác, ghi phiếu theo dõi (đề
phòng sốc).
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
3. Cố định gãy xương đùi

Bất động đơn giản không dùng nẹp: Dùng
quần áo, dây; băng vải to bản cố định 2 đùi, 2
gối, 2 cổ bàn chân với nhau...
HƯỚNG DẪN 2 NGƯỜI PHỤ
BĂNG SỐ 8
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
4. Cố định gãy xương cẳng chân
Người phụ 1 ngồi cạnh NN bên lành đỡ trên và
dưới chỗ gãy
Người phụ 2 ngồi phía bàn chân nạn nhân, 1 tay đỡ
gót chân gãy của nạn nhân kéo nhẹ nhàng theo
trục chi, tay kia nắm bàn chân và để bàn chân
vuông góc với cẳng chân đồng thời theo dõi sắc
mặt nạn nhân.
CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
4. Cố định gãy xương cẳng chân
 Người chính: Đặt 2 nẹp ở mặt trong và mặt ngoài chi
gãy, nẹp ngoài từ khớp đùi chậu đến quá gót, nẹp
trong từ bẹn đến quá gót.
 Độn bông vào 2 đầu nẹp sát với đầu xương cả mặt
trong và ngoài và vùng tỳ đè.
 Dùng băng cuộn hoặc dây vải cố định 2 nẹp với nhau,
đủ chắc theo thứ tự: Dưới và trên khớp gối, giữa đùi.
Băng số 8 để bàn chân vuông góc cẳng chân. Dùng
dây, băng cố định 2 chân vào nhau ở các vị trí: Cổ
chân, gối, sát bẹn.
 Cố định khi không có nẹp: Bùng băng to bản để cố
định 2 chi vào nhau ở các vị trí: Trên ổ gãy, dưới ổ gãy,
đùi, ngang gối, cố định 2 bàn chân với nhau kiểu băng
số 8.
Trân trọng cảm ơn!