i. các văn bản, quy định kỹ thuật

Download Report

Transcript i. các văn bản, quy định kỹ thuật

Tổng cục Môi trường
Trung tâm Quan trắc môi trường
HỆ THỐNG VĂN BẢN, QUY ĐỊNH
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Bình Dương, tháng 5/2012
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Các văn bản, quy định hiện hành
về quan trắc môi trường
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG
• Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Chương X: Quan trắc
và Thông tin về môi trường (Điều 94-97);
• Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy
hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi
trường quốc gia đến năm 2020”;
• Nghị định số 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
• Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính
phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết BVMT;
• Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ
TNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP;
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG
• Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02/3/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc “chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu
quả hoạt động của các KKT, KCN, CCN”;
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường: chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Công thương và các Bộ, ngành liên quan tổ chức rà
soát, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của các KKT, KCN, CCN;
đặc biệt với các KCN đã có dự án đầu tư hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng chưa có công trình xử lý nước thải tập trung để có
biện pháp kịp thời chấn chỉnh, yêu cầu các KCN này hoàn thành hệ
thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; báo cáo
Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2012.
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG
•
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính
phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu
tài nguyên và môi trường;
Điều 8. Thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường
1. Hàng năm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) lập, phê duyệt và triển khai
thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
5. Tổ chức xây dựng hệ thống quan trắc quốc gia về tài nguyên và
môi trường.
• Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 7/4/2009 của
Bộ trưởng Bộ TN&MT hướng dẫn chi tiết một số điều
của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP;
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG
• Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8/5/2012 quy định
tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng (thay thế Thông tư số 07/2007/TTBTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ
sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý);
Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi
trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường được xác định trên cơ sở kết quả quan trắc, giám sát
thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường tương ứng.
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG
• Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày
15/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp và cụm công nghiệp
Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. KCNC, KCN và CCN phải có
nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia
thành nhiều đơn nguyên (modun) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước
thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà
máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt hệ thống quan trắc tự
động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: pH, COD, TSS và
một số thông số đặc trưng khác trong nước thải của KCNC, KCN, CCN theo
yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, trước khi thải ra nguồn
tiếp nhận. Các trạm quan trắc tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết
nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc tự động hiện
có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự
động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.
I. CÁC VĂN BẢN VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ NHÂN SỰ
 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy
định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ
quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
 Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04/8/2008 của Bộ Nội vụ
ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài
nguyên và môi trường;
Điều 1. Ban hành chức danh và mã số các ngạch viên chức ngành tài
nguyên và môi trường, gồm:
24. Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.256
25. Quan trắc viên tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.257
26. Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.258
27. Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.259
28. Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.260
Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2008 của Bộ
TN&MT ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức
ngành tài nguyên và môi trường
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
• Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn đảm bảo chất lượng và
kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
II. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo đảm chất lượng (Quality Assurance -viết tắt là QA) trong quan trắc
môi trường là một hệ thống tích hợp các hoạt động quản lý và kỹ thuật
trong một tổ chức nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt
được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy định.
2. Kiểm soát chất lượng (Quality Control -viết tắt là QC) trong quan trắc môi
trường là việc thực hiện các biện pháp để đánh giá, theo dõi và kịp thời
điều chỉnh để đạt được độ chính xác và độ tập trung của các phép đo theo
yêu cầu của các tiêu chuẩn chất lượng nhằm bảo đảm cho hoạt động quan
trắc môi trường đạt các tiêu chuẩn chất lượng quy định.
3. Tiêu chuẩn Việt Nam (viết tắt là TCVN) trong Thông tư này được sử
dụng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và được hiểu như cụm từ
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường:
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không
khí xung quanh và tiếng ồn;
- Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước
mặt lục địa;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước
dưới đất;
- Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước
biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển);
- Thông tư số 32/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc chất lượng nước
mưa;
- Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường:
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không
khí xung quanh và tiếng ồn;
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không
khí xung quanh và tiếng ồn, gồm: xác định mục tiêu quan trắc, thiết kế
chương trình quan trắc và thực hiện chương trình quan trắc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau:
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa
phương; các trạm, trung tâm quan trắc môi trường thuộc mạng lưới quan
trắc môi trường quốc gia và mạng lưới quan trắc môi trường địa phương;
b) Các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về hoạt động quan trắc môi
trường, hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường để giao nộp báo cáo, số
liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa
phương;
2. Thông tư này không áp dụng cho hoạt động quan trắc môi trường không
khí xung quanh và tiếng ồn bằng các thiết bị tự động, liên tục.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường:
- Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường nước mặt lục địa;
Điều 5. Thiết kế chương trình quan trắc
3. Thông số quan trắc
Căn cứ theo mục tiêu của chương trình quan trắc, loại nguồn nước, mục đích sử
dụng, nguồn ô nhiễm hoặc nguồn tiếp nhận mà quan trắc các thông số sau:
a) Thông số đo, phân tích tại hiện trường: pH, nhiệt độ (to), hàm lượng oxi hòa tan
(DO), độ dẫn điện (EC), độ đục, tổng chất rắn hòa tan (TDS);
b) Thông số khác: độ màu, thế oxi hóa khử (Eh hoặc ORP), tổng chất rắn lơ lửng
(TSS), nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxi hóa học (COD), nitrit (NO2-), nitrat
(NO3-), amoni (NH4+), sunphat (SO42-), photphat (PO43-), tổng nitơ (T-N), tổng photpho
(T-P), silicat (SiO32-), tổng sắt (Fe), clorua (Cl-), florua (F-), độ kiềm, coliform, E.coli,
phecal coli, xianua (CN-), đioxit silic (SiO2), dầu, mỡ, asen (As), cadimi (Cd), crom
(Cr), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), đồng (Cu), niken (Ni), mangan (Mn), các ion
natri (Na+), kali (K+), magie (Mg2+), canxi (Ca2+), phenol, chất hoạt động bề mặt. dư
lượng hoá chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy;
c) Căn cứ vào điều kiện trang thiết bị, nhân lực thực hiện quan trắc mà có thể đo
nhanh một số thông số quy định tại điểm b, khoản 3 điều này.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường:
- Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường nước dưới đất;
Điều 6. Thực hiện chương trình quan trắc
2. Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường
a) Việc lấy mẫu nước dưới đất tuân theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 666311:2011 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-11:2009);
b) Đối với các thông số bắt buộc đo, phân tích tại hiện trường: theo các hướng
dẫn sử dụng thiết bị quan trắc của các hãng sản xuất;
c) Riêng đối với các mạch nước, lỗ khoan tự phun: mẫu được lấy trực tiếp từ
nơi chúng xuất lộ hoặc tự phun;
d) Khi nghiên cứu đánh giá sự nhiễm bẩn của nước dưới đất bởi các điểm thải
gần kề ngoài mẫu nước dưới đất, phải lấy cả mẫu nước từ các điểm thải đó
mà có thể thấm vào nguồn nước dưới đất;
đ) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực
hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng
dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường:
- Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển);
Điều 5. Thiết kế chương trình quan trắc
4. Thời gian và tần suất quan trắc
a) Thời điểm quan trắc
- Đối với vùng biển ven bờ: trong một đợt quan trắc, mẫu nước và sinh
vật biển được lấy vào thời điểm chân triều và đỉnh triều của một kỳ
triều có biên độ lớn nhất thuộc kỳ nước cường, mẫu trầm tích đáy và
sinh vật đáy lấy vào thời điểm chân triều.
- Đối với vùng biển xa bờ: lấy mẫu 01 lần tại vị trí điểm đo.
b) Tần suất quan trắc
- Nền nước biển: tối thiểu 02 lần/năm;
- Môi trường nước biển ven bờ: tối thiểu 01 lần/quý;
- Môi trường nước biển xa bờ: tối thiểu 02 lần/1 năm.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường:
- Thông tư số 32/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc chất
lượng nước mưa;
Bảng 1. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm
Thông số
STT
1
Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
 TCVN 6492:2010;
pH
 ISO 10523:2008;
2
3
EC
SO42-, F-, NO2- , NO3-, Cl-, PO43-


 APHA 4500 H+
EPA 120.1
TCVN 6494-1:2011
(ISO 10304-1:2007);
4
NH4+, Na+, K+, Ca2+, Mg+


APHA 3500/4500
TCVN 6660: 2000;

TCVN 6201(Ca2+, Mg+);

TCVN 6196-1:1996 (Na+, K+);

APHA 3500/4500
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường:
- Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.
Bảng 1. Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường
STT
1
2
Phương pháp lấy mẫu đất
Số hiệu tiêu chuẩn
Chất lượng đất - Từ vựng - Phần 2: Các thuật • TCVN 6495-2:2001
ngữ và định nghĩa liên quan đến lấy mẫu
(ISO 11074-2:1998)
Chất lượng đất - Lấy mẫu - Yêu cầu chung
• TCVN 5297:1995
3
Chất lượng đất - Lấy mẫu Phần 2: Hướng
dẫn kỹ thuật lấy mẫu
• TCVN 7538-2:2005
(ISO 10381-2:2002)
4
Chất lượng đất - Phương pháp đơn giản để
mô tả đất
5
Đất trồng trọt. Phương pháp lấy mẫu
• TCVN 6857:2001
(ISO 11259:1998)
• TCVN 4046:1985
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
• QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên
• QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
lò đốt chất thải rắn y tế
• QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt
• QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước dưới đât
• QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước biển
• QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp chế biến thủy sản
• QCVN 12:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp giấy và bột giấy
• QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp dệt may
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
• QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên
• QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
lò đốt chất thải rắn y tế
• QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt
• QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước dưới đât
• QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước biển
• QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp chế biến thủy sản
• QCVN 12:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp giấy và bột giấy
• QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp dệt may
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
• QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh;
• QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số
chất độc hại trong không khí xung quanh;
• QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng
chất thải nguy hại;
• QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
• QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
•QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;
• QCVN 22:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp nhiệt điện;
• QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp sản xuất xi măng;
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
• QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp;
• QCVN 25: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;
• QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
• QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
• QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải y tế;
• QCVN 29:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải của kho và cửa hàng xăng dầu;
• QCVN 30:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
lò đốt chất thải công nghiệp;
• QCVN 34:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp lọc hóa dầu đối với bụi và các chất vô cơ;
I. CÁC VĂN BẢN VỀ ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ
Hệ thống các văn bản về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong
quan trắc môi trường:
- Quyết định số 10/2007/QĐ-BTNMT ngày 5/7/2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và
nước mặt;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/04/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí
thải công nghiệp và phóng xạ;
- Quyết định số 02/2008/QĐ-BTNMT ngày 16/04/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới
đất và nước mưa axit;
- Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT ngày 4/10/2010 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng diện tích
nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho Trạm quan trắc môi trường.
I. CÁC VĂN BẢN VỀ ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ
Hệ thống các văn bản về Đơn giá trong quan trắc môi trường:
1. Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 giữa
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về Hướng dẫn lập dự toán
công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
2. Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 giữa
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn việc quản lý
kinh phí sự nghiệp môi trường;
3. Quyết định số 199/2010/QĐ-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản
lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản;
4. Thông tư số 232/2009/TT-BTC ngày 09/12 /2009 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và phí
kiểm dịch y tế biên giới;
5. Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Quyết định 2069/QĐ-BTNMT ngày 03/11/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy định về tiêu chuẩn và mức chi thanh toán công tác
phí và hội nghị phí sử dụng ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. Công tác xây dựng và trình ban hành
các văn bản, quy định thời gian tới
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG
-
Nghị định của Chính phủ quy định điều kiện tham gia hoạt
động quan trắc môi trường;
Điều 2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi
trường
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc hiện trường
được cấp cho Tổ chức để thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường đối
với các thành phần môi trường đã đăng ký.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động phân tích môi trường
được cấp cho Tổ chức để thực hiện hoạt động phân tích môi trường đối với
các thành phần môi trường đã đăng ký. Tổ chức thành lập một hoặc nhiều
phòng thí nghiệm phải đăng ký chứng nhận đủ điều kiện cho từng phòng thí
nghiệm.
3. Tổ chức tham gia hoạt động quan trắc môi trường phải có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện quan trắc môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp và chỉ
được thực hiện trong lĩnh vực, phạm vi Giấy chứng nhận được cấp.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường có
thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều
lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG
-
Nghị định của Chính phủ quy định điều kiện tham gia hoạt
động quan trắc môi trường;
Điều 3. Nội dung Giấy chứng nhận
1. Nội dung của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường gồm các nội dung chính sau:
a) Tên Tổ chức, địa chỉ, Lãnh đạo của Tổ chức;
b) Lĩnh vực, phạm vi được cấp Giấy chứng nhận;
c) Số hiệu của Giấy chứng nhận;
d) Ngày cấp và hiệu lực của Giấy chứng nhận;
đ) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận;
e) Các yêu cầu khác của cơ quan cấp giấy chứng nhận.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể mẫu Giấy chứng nhận.
Điều 4. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham
gia hoạt động quan trắc môi trường
1. Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn,
điều chỉnh nội dung và thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc
môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện tham gia hoạt động quan trắc
môi trường.
Điều 5. Phí thẩm định điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường
1. Tổ chức khi đăng ký chứng nhận điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường phải nộp phí theo
quy định.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phí thẩm định điều kiện tham
gia hoạt động quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG
-
Nghị định của Chính phủ quy định điều kiện tham gia hoạt
động quan trắc môi trường;
Điều 8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường
1. Tổ chức đăng ký chứng nhận lập 02 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp về Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Hồ sơ gồm:
a) 01 bản chính văn bản đăng ký chứng nhận đủ điều kiện quan trắc hiện trường và phân tích môi
trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của Tổ chức quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này;
c) 01 bản chính cam kết tuân thủ quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3 kèm theo Quy định này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện tham gia hoạt động
quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho Tổ chức đăng
ký chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để Tổ chức biết và
hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi
trường cho Tổ chức đăng ký chứng nhận. Nội dung xem xét gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh
giá, kiểm tra thực tế tại Tổ chức.
4. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Tổ chức đăng ký chứng nhận
biết và nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường chỉ có giá trị trong
thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG
-
Nghị định của Chính phủ quy định điều kiện tham gia hoạt
động quan trắc môi trường;
Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi
trường
Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường bị thu hồi trong
các trường hợp sau:
1. Tổ chức bị cấm hoạt động, bị tuyên bố phá sản, bị giải thể hoặc vi phạm pháp luật;
2. Tổ chức tham gia hoạt động quan trắc môi trường không đúng phạm vi, lĩnh vực
được cấp Giấy chứng nhận;
3. Tổ chức không còn đáp ứng đủ một trong các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4
Quy định này;
4. Tổ chức sử dụng Giấy chứng nhận không đúng mục đích;
5. Không thực hiện cam kết theo quy định tại khoản 4 Điều 3 và Điều 4 Quy định này;
6. Không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận;
7. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường hết thời hạn
hiệu lực.
Đối với các Tổ chức nêu tại khoản 1 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thẩm
quyền hủy bỏ Giấy phép.
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG
-
-
-
-
Nghị định của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề
đối với quan trắc viên môi trường ngành tài nguyên và môi
trường;
Thông tư liên tịch giữa các Bộ: Nội vụ, Tài chính và Tài nguyên và
Môi trường quy định phụ cấp ưu đãi nghề đối với quan trắc viên
môi trường ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về
quy trình thủ tục, thẩm định và đánh giá đơn vị đủ điều kiện tham
gia hoạt động quan trắc môi trường;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc bảo vệ
các công trình, Trạm quan trắc môi trường;
II. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
-
-
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình quan
trắc nước thải công nghiệp;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình quan
trắc khí thải công nghiệp;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các yêu cầu cơ
bản và đặc tính kỹ thuật của Trạm quan trắc nước tự động, liên tục;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các yêu cầu cơ
bản và đặc tính kỹ thuật của Trạm quan trắc khí tự động, liên tục;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường (thay thế
Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT);
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định danh mục và chu
kỳ kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình hiệu
chuẩn các module đo khí tự động, liên tục;
II. CÁC VĂN BẢN VỀ ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ
-
-
-
-
-
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi
trường;
Thông tư của Bộ Tài chính ban hành đơn giá quan trắc môi
trường cho các thành phần môi trường: nước mặt, không khí xung
quanh, nước biển, đất, phóng xạ, khí thải công nghiệp, nước dưới
đất, nước mưa axit;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật trong quan trắc nước thải công nghiệp, chất thải
rắn và trầm tích đáy;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật của Trạm quan trắc khí tự động cố định và di
động;
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật của Trạm quan trắc nước tự động cố định và di
động;
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ
1. Hệ thống VBQPPL, tiêu chuẩn/quy chuẩn, tài liệu hướng dẫn
kỹ thuật liên quan đến quan trắc môi trường còn thiếu, chưa
đồng bộ, tồn tại một số bất cập





Về quan trắc môi trường: thiếu các văn bản quy định về hệ thống quan trắc
tự động; quy trình, phương pháp, công nghệ quan trắc phát thải; điều kiện
đơn vị tham gia quan trắc môi trường; quan trắc khí thải tự động đối với một
số ngành công nghiệp; định mức KTKT, đơn giá; tiêu chuẩn/quy chuẩn để
so sánh kết quả quan trắc tự động; an toàn lao động và chế độ phụ cấp
nghề cho cán bộ quan trắc; chế tài xử phạt;…
Về thông tin môi trường: thiếu các văn bản, quy định về cơ chế phổ biến,
công khai thông tin; quản lý và sử dụng dữ liệu, thông tin môi trường KCN
đặc biệt đối với các dữ liệu quan trắc tự động;…
Chưa có văn bản nào quy định về việc ống khói của CSSX phải có sẵn lỗ
lấy mẫu, có sàn công tác; không được thiết kế cửa sổ để cấp khí tươi…
Một số QCVN về khí thải của các ngành công nghiệp đã được ban hành
song còn chưa có quy định về nồng độ oxy dư (QCVN 21:2009, QCVN
23:2009…)
Chưa có các QCVN cho hệ thống quan trắc tự động cho nước thải và khí
thải; chưa có quy định, hướng dẫn về đầu tư (thiết bị gì?), lắp đặt (ở đâu?
như thế nào), quản lý và vận hành (ai? quy trình kiểm tra, hiệu chuẩn? số
liệu truyền/gửi về đâu?)
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ
2. Là các văn bản kỹ thuật
+ Để bảo đảm tính khả thi của văn bản, trước khi ban hành, cần có nhiều thời
gian đọc và nghiên cứu tài liệu, thử nghiệm và lấy ý kiến
+ Khó để viết một văn bản trong đó quy định chi tiết quy trình, phương pháp
chuẩn, áp dụng phù hợp cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện QTMT vì:
- Hệ thống trang thiết bị quan trắc và phân tích môi trường thiếu đồng bộ
- Các công nghệ, phương pháp quan trắc và phân tích môi trường liên tục
được cập nhật, thay đổi
+ Một số văn bản khó đưa ra những quy định mang tính định lượng một cách
cụ thể và chi tiết
+ Khó để thể hiện ngôn ngữ sử dụng trong văn bản bảo đảm tính "phổ thông“
+ Chịu sự điều chỉnh của nhiều bộ Luật khác: Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật; Luật Đo lường; Luật Doanh nghiệp; Luật Thương mại
3. Nguồn lực về tài chính, con người cho công tác xây dựng
văn bản, quy định liên quan còn hạn chế
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ
* Hệ thống văn bản
QPPL, các quy định,
tài liệu hướng dẫn kỹ
thuật, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định về khai
thác và sử dụng số
liệu, định mức, đơn
giá; bảo vệ các công
trình quan trắc cho
quan trắc tự động:
- Còn thiếu nhiều,
- Chưa đồng bộ,
- Chưa phù hợp với
thực tế,
- Chưa bảo đảm tính
tiên tiến, hiện đại,
Chẳng hạn,
 Khó khăn trong công tác về quan trắc
đầu tư, lắp đặt Trạm;
tự động
 Công tác quan trắc tự
động, liên tục chưa
được thực hiện tốt;
 Hệ thống các Trạm
quan trắc tự động, liên
tục phát triển chưa
mạnh; Tuổi thọ thiết bị
chưa cao;
 Số liệu quan trắc chưa
được xử lý, khai thác và
sử dụng có hiệu quả;
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ
* Hệ thống văn bản
quy định, tài liệu
hướng dẫn kỹ thuật
quan trắc phát thải:
- Còn thiếu,
- Chưa đồng bộ,
- Chưa bảo đảm
tính tiên tiến, hiện
đại,
- Thiếu cơ chế kiểm
tra, hướng dẫn, hỗ
trợ cho các CSSX,
- Chế tài xử phạt
chưa đủ mạnh.
 Công tác quan trắc
phát thải chưa được
thực hiện tốt
 Việc tự quan trắc của
các CSSX, KCN… còn
hạn chế (về chất lượng
số liệu)
 Thông số và tần suất
quan trắc chủ yếu thực
hiện theo Báo cáo ĐTM
được phê duyệt
 Nhiều KCN chưa lắp
đặt, vận hành hệ thống
quan trắc nước thải tự
động theo Thông tư số
48/2011/TT-BTNMT
Chẳng hạn,
về quan trắc
phát thải
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI
1. Bổ sung, sửa đổi các văn bản quy định hiện hành
-
Sửa đổi Luật BVMT 2005 => theo hướng: có hẳn 1 Chương
riêng quy định cụ thể các nội dung về Quan trắc môi trường;
giảm các văn bản hướng dẫn dưới Luật;
-
Sớm ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
16/2007/QĐ-TTg nhằm thúc đẩy phát triển mạng lưới Quan trắc
môi trường quốc gia;
-
Sớm sửa đổi Nghị định 117/2009/NĐ-CP để có chế tài đủ mạnh,
có sức răn đe;
-
Thường xuyên soát xét, sửa đổi, cập nhật hệ thống các văn bản
quy định về Quy trình kỹ thuật; Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật; Định mức; Đơn giá… trong quan trắc môi trường
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI
2. Xây dựng mới các văn bản, quy định về các vấn đề liên
quan đến:
-
Lắp đặt, vận hành hệ thống Trạm quan trắc tự động môi trường
không khí và nước;
-
Trách nhiệm quan trắc phát thải của các CSSX… ngoài các
KCN, CCN, KCX;
-
Hệ thống QCVN riêng cho Trạm quan trắc tự động môi trường
không khí và nước;
-
Kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc môi trường;
-
Chế độ phụ cấp, ưu đãi nghề/ phụ cấp công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm cho các cán bộ làm công tác quan trắc,
phân tích, kiểm chuẩn; nâng ngạch cho các quan trắc viên môi
trường;
-
An toàn lao động trong quan trắc môi trường;
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI
3. Thống nhất cơ cấu tổ chức, phân định rõ về trách nhiệm;
đồng thời tạo cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan
trong quan trắc môi trường
Phối
hợp
CSSX, KCN phải
chịu trách nhiệm về
QTMT phía trong
hàng rào
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI
4. Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư hoạt động quan
trắc môi trường tại KCN, CSSX như: ưu đãi vay vốn đối với các
công trình Trạm QTMT, miễn thuế nhập khẩu trang thiết bị QTMT…
5. Xây dựng các quy định và chế tài chặt chẽ, đủ mạnh để răn đe các
hành vi cố tình vi phạm pháp luật về quan trắc môi trường;
6. Liên tục rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho hoạt động
quan trắc môi trường;
7. Tăng cường phổ biến, tuyên truyền và tập huấn/ hướng dẫn việc
thực hiện các văn bản, tài liệu liên quan;
8. Định kỳ tổng kết, đánh giá tình hình áp dụng văn bản quy phạm
pháp luật và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật trên thực tế; Đề xuất các
giải pháp, kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.