Phuong phap DMC

Download Report

Transcript Phuong phap DMC

Các phương pháp/công cụ thực hiện
Đánh giá môi trường chiến lược
Lê Hoàng Lan
Copyright © Wondershare Software
Nguyên tắc chung
NỘI DUNG
TRÌNH BÀY
Giới thiệu
các phương pháp ĐMC chủ yếu
Nguyên tắc lựa chọn và đánh giá
độ tin cậy của các phương pháp
Kinh nghiệm ở Việt Nam
Copyright © Wondershare Software
Nguyên tắc chung:Những yếu tố giúp ĐMC thành công
 Tìm được chứng cứ để đánh giá CQK hơn là thảo luận về
đề xuất
 Xác định rõ các phương án khả thi (các phương án lựa
chọn) và so sánh, phân tích chúng trong bối cảnh đánh giá
môi trường
 Gắn kết một cách rõ ràng với quá trình xây dựng chính
sách
 Sử dụng các biện pháp đánh giá có tính chiến lược
 Tham vấn các bên liên quan và phản hồi mọi ý kiến góp ý
 Sử dụng mọi biện pháp truyền thông
Copyright © Wondershare Software
Nguyên tắc chung: Các loại tác động cần dự báo khi ĐMC
Copyright © Wondershare Software
Các phương pháp/công cụ phổ biến trong ĐMC (1)
Các phương pháp chủ yếu
Copyright © Wondershare Software
Các phương pháp/công cụ phổ biến trong ĐMC (2)
Các phương pháp ít dùng hơn:
Copyright © Wondershare Software
Nhận định của chuyên gia (1): Kỹ thuật Delphi
 Thường được sử dụng trong các quyết định tập thể, không đòi hỏi sự
hiện diện của các thành viên và không bao giờ đối mặt nhau để tránh
tạo áp lực cho nhau
Các bước của kỹ thuật Delphi:
Vấn đề
cần thảo
luận
Mỗi chuyên
gia độc lập
trả lời các câu
hỏi theo quan
điểm của mình
Hệ thống
câu hỏi
Mỗi chuyên gia
xem xét lại giải
pháp của mình,
chính sửa hoặc
để xuất giải pháp
mới
Tập hợp kết
quả thảo
luận lần 1
Mỗi chuyên gia
tiếp tục xem xét
lại giải pháp của
mình
Tập hợp kết
quả thảo
luận lần 2
Kết quả
cuối
cùng
Copyright © Wondershare Software
Nhận định của chuyên gia (2)
Các nhận định đưa ra cần giải thích rõ:
 Các giả thuyết cơ sở của nhận định (khi nào rủi ro/tác động
xảy ra và nguyên nhân của nó)
 Các xu hướng và vấn đề tương lai cần xem xét khi nhận định
rủi ro/tác động
 Tính chất của rủi ro/tác động dự đoán (ví dụ xác suất, bản chất
& quy mô; khoảng thời gian và khả năng đảo chiều)
 Các vùng địa lý bị ảnh hưởng chính, các nhóm hoặc hệ sinh
thái
 Các mối lo ngại liên quan đến rủi ro/tác động và tầm quan
trọng của rủi ro/tác động so với hiện trạng
 Mức độ không chắc chắn trong các nhận định
Copyright © Wondershare Software
Phân tích xu hướng và ngoại suy
 Phân tích xu hướng và ngoại suy giúp diễn giải các áp lực môi
trường và những thay đổi theo thời gian
 Các xu hướng cần được phân tích trên một phạm vi thời gian chính
xác. Trình bày xu hướng có thể khá đơn giản, ví dụ biểu đồ đường,
hoặc biểu đồ phức hợp các xu hướng liên quan trong môi trường
với các thay đổi về động lực của chúng
 Có thể hỗ trợ dự báo các tác động tương lai vì một số xu hướng có
thể được ngoại suy dựa trên giả thuyết xu hướng này tiếp diễn trong
động lực không đổi.
 Tuy nhiên cũng cần lưu ý việc ngoại suy quá đơn giản mà không
cân nhắc việc một xu hướng có thể sẽ tạo ra các động lực khác nhau
làm các xu hướng khác đổi chiều
Copyright © Wondershare Software
Ví dụ về phân tích xu hướng và ngoại suy
Copyright © Wondershare Software
Ma trận và Phân tích đa tiêu chí
 Một ma trận đơn giản có thể
giúp xác định nhiều tác động
của từng nội dung hoạt động
của CQK. Nhiều ma trận phức
hợp có thể cho thấy các tác
động tích lũy của nhiều dự án
lên các vấn đề và mục tiêu
môi trường
 Ma trận cần được trình bày
cùng với phần viết giải thích
bản chất của các tác động cụ
thể
 Phân tích đa tiêu chí đánh giá
bằng số học tất cả các phương
án thực hiện CQK dựa trên
một số tiêu chí và tổng hợp
các đánh giá riêng lẻ vào một
đánh giá tổng thể.
 Các tiêu chí được xác định kỹ
lưỡng thông qua trọng số
tương đối, phản ánh các hậu
quả môi trường chính của tất
cả các phương án thực hiện
CQK
Copyright © Wondershare Software
Ví dụ ma trận lượng hoá tác động của QHSDĐ
Nước
mặt
Nước
ngầm
Không
khí
Chất thải
rắn
Hệ sinh
thái
Văn
hóa
Sức
khỏe
Chất lượng
sống
Đất công nghiệp cũ
-2
-1
-3
-2
-2
0
-2
+2
Đất công nghiệp mới
-3
-2
-3
-3
-2
-1
-2
+2
Đất dân cư cũ
-1
-1
0
-1
0
0
0
+1
Đất dân cư mới
-2
-2
-2
-2
-1
-1
+1
+1
Đất công cộng
-3
-2
-3
-3
-1
0
+2
+1
Đất trường học, cơ
quan
-1
0
0
-1
-1
0
-1
+2
Đất thương mại-dịch
vụ
-3
-1
-1
-2
-1
-1
-1
+1
Đất cây xanh cách ly
0
0
+3
0
+1
+1
+1
+1
Đất khu bảo tồn thiên
nhiên
0
+1
+2
0
+2
+2
+1
+1
Diện tích nước mặt
mở rộng
0
+1
+1
0
+1
+1
+1
+1
Diện tích giao thông
mở rộng
-1
-1
-2
0
-1
-1
+1
Tổng cộng
-16
0
-1
+14
-8
-8
-14
-1
-5
Copyright © Wondershare Software
Phân tích đa tiêu chí: xác định các tiêu chí đánh giá
 Các tiêu chí cần phải mô tả xu hướng hiện tại và
tương lai, đồng thời hỗ trợ đánh giá các tác động tích
cực và tiêu cực của dự án
 Mỗi tiêu chí được đánh giá thông qua các chỉ số đặc
trưng, có thể thu thập được từ các nguồn thông tin
khác nhau
Copyright © Wondershare Software
Ví dụ xác định tiêu chí trong ĐMC QHSDĐ
TT
Chỉ số
Tiêu chí
1
Thay đổi kết cấu đất
-
Xói mòn, lở đất, hoang hoá (suy kiệt các chất hữu cơ và tổng N)
2
Ô nhiễm đất
-
Nhiễm dầu mỡ; tích luỹ kim loại nặng, thuốc BVTV và các chất hữu cơ khó phân huỷ; nhiễm phèn và nhiễm mặn
3
Suy giảm nguồn nước mặt và
thay đổi chế độ thuỷ văn
-
pH, COD, BOD, SS
Phì dưỡng
Suy kiệt nguồn nước, nhiễm mặn
4
Suy giảm nguồn nước ngầm
-
Nitrate, các chất hữu cơ khó phân huỷ, coliform
As và các kim loại khác
Nhiễm mặn
Sụt giảm trữ lượng
5
Ô nhiễm không khí
-
Bụi, mùi, PM10, SO2, NOx,CO
Độ ồn, rung
Bức xạ nhiệt
6
Suy giảm đa dạng sinh học
-
Mất thảm thực vật
Giảm số loài và số lượng sinh vật
Xuất hiện sinh vật ngoại lai
7
Ô nhiễm môi trường biển
-
Trầm tích cửa sông
Chất lượng nước biển ven bờ và hiện tượng “thuỷ triều đỏ”
8
Biến đổi khí hậu
-
Tích luỹ khí thải nhà kính
Tăng tần suất lũ lụt, hạn hán
9
Sức khoẻ cộng đồng
-
Thay đổi cơ cấu bệnh tật
Xuất hiện dịch bệnh
10
Biến động xã hội
-
Thay đổi cấu trúc phân bố dân số (di dân)
Thay đổi cấu trúc việc làm
Thay đổi phong tục, tập quán
11
Phát triển kinh tế
-
Chỉ số GDP, chỉ số nghèo đói
Chỉ số thất nghiệp (an ninh việc làm, sự đa dạng công việc)
Chỉ số phát triển giáo dục
Chỉ số phát triển con người (nhà ở, sinh kế, chất lượng cuộc sống)
Chỉ số rủi ro (an toàn VSTP, an toàn GT, an ninh xã hội)
Copyright © Wondershare Software
Ví dụ phân tích đa tiêu chí các phương án thực hiện QHSDĐ
TT
Trọng
số
(A)
Tiêu chí
Phương án “không”
Phương án 1
Phương án 2
Đánh
giá (B)
Điểm
Ax B
Đánh
giá (B)
Điểm
Ax B
Đánh
giá (B)
Điểm
Ax B
1
Thay đổi kết cấu đất
20
-2
- 40
-2
- 40
-2
- 40
2
Ô nhiễm đất
5
-3
- 15
-3
- 15
-1
-5
3
Suy giảm nguồn nước mặt
và thay đổi chế độ thuỷ
văn
15
-3
- 45
-3
- 45
-1
- 15
4
Suy giảm nguồn nước
ngầm
5
-3
- 15
-2
- 10
-1
-5
5
Ô nhiễm không khí
10
-2
- 20
-2
- 20
-1
- 10
6
Suy giảm đa dạng sinh học
15
-3
- 45
-2
- 30
-1
- 15
7
Ô nhiễm môi trường biển
3
-2
-6
-2
-6
-1
-3
8
Biến đổi khí hậu
2
-2
- 4
-2
-4
-1
-5
9
Sức khoẻ cộng đồng
5
-3
- 15
-1
-5
+1
+5
10
Biến động xã hội
10
-3
- 30
-2
- 20
-2
- 20
11
Phát triển kinh tế
10
+1
+ 10
+2
+ 20
+3
+ 30
Cộng
100
- 260
- 205
- 98
Copyright © Wondershare Software
Phân tích không gian – GIS và chồng ghép bản đồ
Ph¸t t¸n « nhiÔm khÝ vµ bôi c¬ së 1
Ph¸t t¸n « nhiÔm khÝ vµ bôi c¬ së 2


Bản ®å nÒn

Bản đồ phân bố khí và bụi
do hoạt động sản xuất trên
địa bàn
Copyright © Wondershare Software
GIS biểu diễn kết quả mô hình phát tán khí
Copyright © Wondershare Software
Ví dụ phân tích không gian trong ĐMC QHSDĐ
Copyright © Wondershare Software
Diện tích xâm phạm vào vườn quốc gia và RNM theo số liệu tích hợp
Loại đất
Diện tích xâm lấn
km2
%
Vườn Quốc gia Côn Sơn - Kiếp Bạc (Hải Dương)
Đất quốc phòng, an ninh
1477
5,88
Đất sản xuất kinh doanh
36.883
1,30
Đất ở đô thị
36.883
1,30
Vườn Quốc gia Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
Vườn Quốc gia Hương Sơn; Vườn Quốc gia Ba Vì (Hà Tây)
Đất chưa rõ mục đích
34.840*
3,47
Đất quốc phòng, an ninh
1,48
1,90
Đất sản xuất kinh doanh
0,03
0,03
Đất ở đô thị
0,01
0,01
Rừng ngập mặn ven biển Hải Phòng
Ghi chú:
 * Diện tích xâm lấn
trong VQG Hương Sơn
 ** Tỉnh Quảng Ninh
chưa có điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất ven
rìa, do đó không tiến
hành tích hợp dữ liệu
rừng ngập mặn
 Quy hoạch giao thông
được thể hiện bằng dạng
đường không có diện
tích, vì vậy không thể
tiến hành tích hợp dữ
liệu mạng lưới giao
thông với dữ liệu GIS
môi trường
Vườn Quốc gia Kỳ Sơn; Vườn Quốc gia Yên Tử (Quảng Ninh)
Rừng ngập mặn ven biển Quảng Ninh**
Copyright © Wondershare Software
Biểu đồ hệ thống và mạng lưới: sơ đồ dạng cây tác động
Ví dụ xem xét một nhánh của dự án xây dựng đường cao
tốc
Hoạt động
doanh nghiệp
Mất
Gia tăng
Gia tăng chi
Dự án đường → bị di rời
→ việc → thất nghiệp → phúc lợi
Cao tốc
xã hội
Copyright © Wondershare Software
Ví dụ về biểu đồ hệ thống và mạng lưới
Tác động của việc mở rộng kênh (EC 1999)
Copyright © Wondershare Software
Phương pháp mô hình hoá (mô phỏng)
 Mô hình tạo thuận lợi cho việc mô phỏng các tác
động môi trường.
 Việc xây dựng một mô hình thường rất tốn kém.
Những mô hình đã được xây dựng và chấp nhận có
thể được sử dụng lại nếu đã kiểm tra cẩn thận để đảm
bảo rằng sự mô phỏng là phù hợp với các đặc điểm cụ
thể của khu vực nghiên cứu.
 Mô hình hóa thường chỉ được sử dụng trong ĐMC
khi các công cụ phân tích khác không thể đưa ra được
các dự báo đầy đủ.
Copyright © Wondershare Software
Các bước cơ bản của mô hình hóa
1. Xác định các vấn đề cụ thể và các tương tác cần được mô phỏng
2. Xác định các giả thuyết chính và các giới hạn cho việc mô phỏng
3. Xác định mô hình thích hợp và tinh chỉnh nó cho phù hợp với
tình hình địa phương và sự sẵn có của dữ liệu
4. Thu thập số liệu cơ bản về môi trường địa phương (ví dụ địa
hình, tốc độ và hướng gió, cơ chế dòng chảy, v.v..)
5. Thu thập thông tin đầu vào trước đây và hiện tại (ví dụ mức độ
phát thải) và chạy mô hình để làm rõ và chuẩn hóa
6. Chạy mô hình với các kịch bản khác nhau đang được xem xét để
đánh giá
Copyright © Wondershare Software
Phương pháp phân tích SWOT (1)
 SWOT có thể được sử dụng để đánh giá tình trạng hiện tại.
 SWOT nêu bật những vấn đề cốt lõi bên trong (điểm mạnh & điểm
yếu) và bên ngoài (cơ hội và nguy cơ) cần được xem xét trong quá
trình xây dựng CQK hoặc trong quá trình đánh giá
Tích cực
Tiêu cực
Những vấn đề
hiện tại & bên trong
Những điểm mạnh
Những điểm yếu
Những vấn đề
tương lai & bên ngoài
Những cơ hội
Những nguy cơ
Copyright © Wondershare Software
Phương pháp phân tích SWOT (2)
Phát triển
Khắc phục
Giảm thiểu
Khai thác
NGOẠI VI
TIÊU CỰC
TÍCH CỰC
NỘI VI
Copyright © Wondershare Software
Những điểm mạnh chủ yếu của SWOT
 Giảm được số lượng lớn công việc bởi vì chỉ cần tập trung vào việc
tổng quan những vấn đề cốt lõi cần xem xét trong quá trình xây dựng
CQK hoặc trong việc đánh giá.
 Là một phương pháp hữu ích để nắm bắt các quan điểm khác nhau về
tình trạng hiện tại và sẽ được sử dụng một cách rất tốt cho các quá
trình có sự tham gia của các bên khác nhau.
 Chỉ bị phụ thuộc vào kiến thức và trình độ chuyên sâu riêng của các
chuyên gia tham gia – ít đòi hỏi đến sự cung cấp các dữ liệu.
 Có thể được thực hiện bằng việc đánh giá nhanh của một người hoặc
bằng một quá trình đánh giá nhanh tình trạng hiện tại liên quan tới
nhiều bên khác nhau.
 Có khả năng phân tích được những điều chưa chắc chắn
 Có tính minh bạch cao
Copyright © Wondershare Software
Những điểm yếu chủ yếu của SWOT
 SWOT có xu hướng dẫn đến làm quá đơn giản tình
hình.
 Việc trình bày một cách đơn giản về các điểm mạnh
và điểm yếu sẽ không lý giải được rằng tại sao lại có
những điểm mạnh và điểm yếu đó (nguyên nhân gốc
rễ) và liệu có hay không có các mối liên kết giữa
chúng.
Copyright © Wondershare Software
Ma trận SWOT phân tích các vấn đề môi trường QHSDĐ
CƠ HỘI (Opportunities – O)
-Luật Bảo vệ môi trường 2005 và các văn bản
dưới Luật
-Luật Đất đai 2003 và các văn bản dưới Luật
-Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở
Việt Nam (Chương trình Nghị sự 21)
-Các chủ trương, chính sách, cơ chế của đảng và
Nhà nước có liên quan
NGUY CƠ (Threats - T)
-Suy giảm quỹ đất
-Gia tăng ô nhiễm môi trường
-Chịu tác động liên vùng, ô
nhiễm xuyên biên giới và biến
đổi khí hậu toàn cầu
ĐIỂM MẠNH (Strengths - S)
-Quan điểm xây dựng quy hoạch: sử dụng quỹ đất hợp
lý, đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường
-Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được cân nhắc
chặt chẽ, hợp lý
-Các địa phương đã và đang xây dựng quy hoạch sử dụng
đất
Tận dụng cơ hội để phát huy thế mạnh
(O/S)
-Lồng ghép quy hoạch sử dụng đất với quy
hoạch phát triển các ngành kinh tế và quy
hoạch bảo vệ môi trường
-Xây dựng cơ chế chính sách về sử dụng hợp
lý tài nguyên đất
-Kết hợp sử dụng hợp lý tài nguyên đất và
bảo vệ môi trường
-Xây dựng mô hình quản lý tài nguyên sinh
học và đa dạng sinh học
Tận dụng mặt mạnh để giảm
thiểu nguy cơ (S/T)
-Quản lý hợp lý một số loại đất
đặc dụng
-Điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đồng bộ ở 3
cấp tỉnh, huyện, xã nhằm đảm
bảo tính thống nhất của quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất
ĐIỂM YẾU (Weaknesses - W)
-Quỹ đất theo đầu người thấp nhất cả nước, khí hậu
tương đối khắc nghiệt
-Đất đai đang bị thoái hóa, nguồn nước cho sinh hoạt và
cho sản xuất đứng trước nguy cơ suy giảm mạnh và ô
nhiễm nặng
-Năng lực quản lý môi trường chưa đáp ứng
-Chưa có các biện pháp khả thi giảm thiểu ô nhiễm và
bảo vệ các thành phần môi trường
-Có một số điểm không phù hợp giữa quy hoạch sử dụng
đất với quy hoạch khu bảo tồn thiên nhiên và rừng ngập
mặn
Nắm bắt cơ hội để khắc phục mặt yếu (O/W)
-Hoàn thiện chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư
-Định hướng về ĐTM cho các dự án đặc thù
-Quy hoạch hệ thống quản lý và xử lý nước
thải, chất thải rắn
-Bổ sung tỷ lệ bố trí đất hợp lý cho các phân
khu chức năng bảo vệ môi trường
-Di dời các cơ sở công nghiệp không nằm
trong quy hoạch sử dụng đất đến vị trí mới
-Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức
cộng đồng
Giảm các mặt yếu để ngăn
chặn nguy cơ (W/T)
-Tăng cường tổ chức thực
hiện, theo dõi kiểm tra giám
sát việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt
-Áp dụng các biện pháp công
nghệ giảm phát thải bụi, khí
thải, nước thải, rác thải
Copyright © Wondershare Software
Nguyên tắc lựa chọn các phương pháp ĐMC
Chủ quan
 Có thể cung cấp đủ thông tin
tin cậy trong khoảng thời gian
và ngân sách sẵn có cho ĐMC
 Có thể phân tích xu hướng diễn
biến các điều kiện tự nhiên,
KTXH và môi trường
 Có thể xác định và mô tả
những vấn đề không chắc chắn
 Có thể sử dụng khi xây dựng
và đánh giá các phương
án/kịch bản thực hiện CQK
 Dễ hiểu và dễ thảo luận đối với
các nhà lập CQK và các bên
liên quan tham gia trong quá
trình ĐMC
Khách quan
 Năng lực tổ chức, phân tích và
cung cấp thông tin
 Yêu cầu của các bước thực hiện
trong quy trình
 Đặc điểm của các vấn đề môi
trường cần được đánh giá
 Đặc điểm của đối tượng chịu tác
động
 Chất lượng và số lượng của dữ
liệu chuẩn
 Trình độ chuyên môn sẵn có của
đội ngũ tư vấn ĐMC
Copyright © Wondershare Software
Đánh giá khả năng áp dụng của các phương pháp
Tác động
trực tiếp
Tác động
gián tiếp
Tác động
tương hỗ
Tác động
tích luỹ
Định
lượng
Định
tính






Tham vấn cộng đồng




Liệt kê



Ma trận




Phân tích không gian



Phân tích hệ thống và
mạng lưới




Phân tích xu hướng
và ngoại suy




Phân tích đa tiêu chí




Mô hình




Phân tích chi phí-lợi
ích

Nhận
định
chuyên gia
của













Copyright © Wondershare Software
Phạm vi áp dụng của các phương pháp
Phân tích môi trường và rà soát lại
chính sách và luật pháp
Bảng liệt kê các danh mục
Các bảng ma trận
Mô hình quyết định hình cây và
mạng lưới các tác động
Chồng xếp bản đồ và GIS
Phân tích các xu hướng/Ngoại suy
Đánh giá tập thể của chuyên gia
Làm mô hình
Xây dựng các viễn cảnh/kịch bản
Đánh giá vòng đời
Đánh giá chi phí/lợi nhuận
Phân tích đa tiêu chí
Yêu cầu về chi phí và
thời gian
Sự rõ ràng đối với công
chúng
Khả năng đương đầu
với những những bất
ổn (những điều còn
chưa chắc chắn)
Khả năng giải quyết
các vấn đề về sức khoẻ
Những nét chính
Yêu cầu về dữ liệu
So sánh các phương án
lưa chọn cho quá trình ra
quyết định
Đánh giá các tác động
Phân tích bối cảnh và
phân tích cơ sở
Đóng góp cho sự phát
triển của các giả i pháp
thay thế khác
Công cụ phân tích
Nhận dạng các vấn đề
và các tác động
Ứng dụng trong quá trình SEA


$


xx


$
$$






x
x


$$

xx


















$$
$
$$
$$
$$
$$
$
$
x
x
xx
x
xx












x





















Copyright © Wondershare Software
Ví dụ về phương pháp sử dụng trong các bước ĐMC
Nội dung ĐMC
Nghiên cứu cơ sở
Phương pháp sử dụng
Thu thập báo cáo hiện trạng môi trường và các tài liệu tương tự
Liệt kê, lập khung logic các vấn đề môi trường
Sàng lọc/xác định phạm vi, quy mô Khảo sát, so sánh
và đặc điểm liên quan đến môi Xây dựng mạng lưới hệ quả
trường
Tham vấn chuyên gia và cộng đồng
Xác định các mục tiêu môi trường
Đối chiếu với các chính sách, chiến lược, tiêu chuẩn môi trường
Hồi cứu các cam kết đã có
Tham khảo các CQK của vùng/địa phương
Phân tích tác động
Xây dựng kịch bản
Xác định các chỉ thị và tiêu chí môi trường
Ma trận tác động
Các mô hình dự báo và tiên đoán
Chồng ghép bản đồ và GIS
Phân tích chi phí/lợi ích và các kỹ thuật đánh giá kinh tế khác
Phân tích đa tiêu chí
Phân tích khả năng chịu tải và xu hướng biến đổi các yếu tố môi
trường
Đánh giá rủi ro
Đề xuất các giải pháp điều chỉnh Phân tích mạng lưới tác động
CQK
Phân tích tính nhất quán
Phân tích tính nhạy cảm
Xây dựng biểu đồ hệ thống tác động
Copyright © Wondershare Software
Đánh giá độ tin cậy của một số phương pháp sử dụng trong ĐMC
Phương pháp
Mục đích sử dụng
Độ tin cậy
Phương pháp liệt kê
-Nhận dạng và xác định mục tiêu môi
trường
-Nhận dạng và xác định các tác động
trực tiếp, và một số tác động gián tiếp
và tác động tích lũy
-Bao quát được hết các mục tiêu môi
trường và các động có thể xảy ra
-Không đủ dữ liệu để so sánh tầm
quan trọng của từng tác động
-Không xét đến bản chất tác động
Phương
trận
pháp
ma -Nhận dạng và xác định các tác động
-Dễ diễn giải các tác động
-So sánh để lựa chọn các phương án -Chỉ mang tính định tính và chỉ chú ý
thực hiện
đến các tác động trực tiếp
Phương pháp phân -Xem xét các tác động gián tiếp và tác -Trợ giúp việc hiểu rõ tác động
tích mạng lưới
động tương hỗ
-Không xác định được quy mô hay
mối tương quan của tác động theo
thời gian và không gian
-Có thể làm phức tạp vấn đề
Phân tích xu hướng -Đánh giá hiện trạng
và
ngoại
suy -Dự báo xu thế diễn biến môi trường
(Phương pháp hồi
cứu quá khứ-dự báo
tương lai)
-Các dự báo đưa ra chỉ có tính định
tính vì số liệu và thông tin trong quá
khứ có thể không đầy đủ và không
phù hợp với mục tiêu đánh giá tác
động của việc thực hiện CQK
Phương pháp
sánh tương tự”
-Là phương pháp đơn giản nhất và vì
vậy có độ tin cậy thấp
“so -Dự báo xu thế diễn biến môi trường
Copyright © Wondershare Software
Đánh giá độ tin cậy của một số phương pháp sử dụng trong ĐMC
Phương pháp
Mục đích sử dụng
Độ tin cậy
Phương pháp kịch bản và
mô phỏng
-Đánh giá tác động
-Dự báo xu thế diễn biến môi trường
-Đóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải
pháp thay thế khác
-Đơn giản hoá và là cách để chia sẻ sự hiểu biết
của các hệ thống phức tạp
-Đòi hỏi kỹ năng kỹ thuật tương đối cao để thực
hiện
Phương pháp mô hình
-Đánh giá tác động
-Dự báo xu thế diễn biến môi trường
-Đóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải
pháp thay thế khác
-Phù hợp với việc phân tích các tác động trực
tiếp và các tác động tích luỹ
-Chỉ ở mức độ định tính, độ tin cậy không cao vì
các nguồn phát tán là nguồn diện
Phương pháp chồng ghép
bản đồ và GIS
-Đánh giá tác động
-Đánh giá sự phù hợp với các CQK về môi trường
-Đóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải
pháp thay thế khác
-Trình bày trực quan những tác động trong quá
khứ, hiện tại và tương lai
-Độ chính xác phụ thuộc vào mức độ chi tiết của
cơ sở dữ liệu GIS
Phân tích đa tiêu chí
-Đánh giá tác động
-Đóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải
pháp thay thế khác
-Có thể được sử dụng để tổng hợp ý kiến của
các bên liên quan vào một bản đánh giá
-Là một phương pháp đánh giá rõ ràng và minh
bạch, dễ kiểm tra
-Việc cho điểm số đánh giá còn mang tính chủ
quan, vì thế có thể không chính xác
Phân tích chi phí - lợi ích
-Đánh giá tác động
-Đóng góp vào việc xây dựng và so sánh các giải
pháp thay thế khác
-Cho phép so sánh các tác động thuộc loại khó
so sánh
-Tính toán chi phí về môi trường chưa đủ cơ sở
khoa học và thực tế
Ý kiến chuyên gia và tham
vấn cộng đồng
-Trong tất cả các nội dung ĐMC
-Có thể giải quyết các vấn đề phức tạp
-Khó khăn về mặt quản lý (tốn thời gian và công
sức)
Copyright © Wondershare Software
Kinh nghiệm thực hiện ĐMC ở Việt Nam
 Thực hiện ĐMC sau khi CQK đã được xây dựng xong
 Các chuyên gia ĐMC làm việc hoàn toàn độc lập, sự phối
hợp với nhóm lập CQK ít và kém hiệu quả
 Các phương pháp đã được sử dụng:





Nhận định của chuyên gia: phổ biến và phù hợp nhất
Phân tích xu hướng và ngoại suy: không đủ tin cậy do số liệu
không đầy đủ và không thống nhất
Ma trận: phổ biến
Phân tích không gian: ít được sử dụng do số liệu không đầy
đủ và không tương thích
Phân tích đa tiêu chí: ít được sử dụng
Copyright © Wondershare Software
Cảm ơn quý vị đã lắng nghe!
Copyright © Wondershare Software