Tập đọc: Văn hay chữ tốt

Download Report

Transcript Tập đọc: Văn hay chữ tốt

Giáo viên: Nguyễn Thị Anh Thư
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
I. Luyện đọc:
Từ khó:
- khẩn khoản, oan uổng
- lí lẽ, rõ ràng, huyện đường
- luyện chữ, kiên trì
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
I. Luyện đọc:
Câu:
+ Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất
xấu / nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị
thầy cho điểm kém.//
+ Ông biết / dù văn hay đến đâu / mà
chữ không ra chữ / cũng chẳng ích gì.//
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
II.Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Từ đầu...........cháu xin sẵn lòng.
Ý 1: Cao Bá Quát thường bị điểm
kém vì chữ viết, rất sẵn lòng vì hàng
xóm.
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
II. Tìm hiểu bài:
Đoạn 2: Lá đơn...........luyện viết chữ sao
cho đẹp.
Từ ngữ: dốc sức luyện viết
Ý 2: Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình
xấu làm bà cụ không giải oan được.
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
II.Tìm hiểu bài:
Đoạn 3: Sáng sáng ...........là người văn
hay chữ tốt.
Ý 3: Nguyên nhân chính là nhờ
ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy
năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
+ Đoạn mở bài: Nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho
Cao Bá Quát thuở đi học.
Kể lại việc Cao Bá Quát ân hận vì
+Đoạn thân bài: chữ viết xấu của mình đã làm
hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên
quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp.
+ Đoạn kết bài: Cao Bá Quát đã thành công, nổi
danh là người văn hay chữ tốt.
* Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì,
quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao
Bá Quát.
Một số thông tin về Cao Bá Quát
Cao Bá Quát (1808 – 1855) người làng Phú Thọ, Gia Lâm,
tỉnh Bắc Ninh (nay thuộc Hà Nội), từ nhỏ đã nổi tiếng thông
minh, giỏi thơ văn.
Ông có nhiều tác phẩm hay nổi tiếng, đến nỗi vua Tự Đức,
một người giỏi và chuộng văn chương phải khen ngợi văn
tài của ông là một trong bốn tay cự phách của Mạc Vân thi
xã. Người đương thời thì tôn gọi ông là Thánh Quát .
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
Luyện đọc
Tập đọc: Văn hay chữ tốt
Dàn ý
khẩn khoản, Đoạn 1: Từ đầu...........cháu xin sẵn lòng.
Ý 1: Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì
oan uổng
chữ viết, rất sẵn lòng vì hàng xóm.
lí lẽ, rõ ràng, Đoạn 2: Lá đơn...........luyện viết chữ sao cho
huyện đường đẹp.
Từ ngữ: dốc sức luyện viết
Ý 2: Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu
làm bà cụ không giải oan được.
luyện chữ,
kiên trì
Đoạn 3: Sáng sáng ...........là người văn hay
chữ tốt.
Ý 3: Nguyên nhân chính là nhờ ông kiên
trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng
khiếu viết văn từ nhỏ.
* Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì,
quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao
Bá Quát.