TTHC - testthuthoimacungmet

Download Report

Transcript TTHC - testthuthoimacungmet

TIỂU LUẬN
Thủ tục cấp giấy
chứng minh nhân dân
Mục lục
Phần mở đầu
 Nội dung
 Kết luận

Phần mở đầu
◦ Lý do chọn đề tài
◦ Mục đích
◦ Phương pháp nghiên cứu
Lý do chọn đề tài





Chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà
nước
Chương trình tổng thể CCHC và đề án
đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực
quản lý NN
Vai trò của TTHC
Vai trò của TT cấp giấy CMND
Tuy nhiên, trên thực tế việc thực hiện TT
cấp giấy CMND còn tồn tại một số hạn
chế
Mục đích
◦ Giới thiệu về thủ tục cấp giấy
CMND
◦ PT thực trạng về việc thực
hiện thủ tục cấp giấy CMND
trên thực tế
◦ Đưa ra một số kiến nghị, giải
pháp để hoàn thiện thủ tục cấp
giấy CMND
Phương pháp nghiên cứu

PP luận
◦ CN Mác – Lênin
◦ Hệ thống quan điểm chỉ đạo, định hướng
của Đảng và NN về tổ chức bộ máy NN và
CCHC trong thời kì CNH – HĐH và hội
nhập quốc tế

PP nghiên cứu
◦
◦
◦
◦
Lý thuyết
Điều tra khảo sát thực tế
Phân tích, tổng hợp
Các phương pháp khác
Nội dung
◦
◦
◦
◦
◦
Cơ sở pháp lý
Quy trình chung
Thủ tục thực hiện
Thực trang
Kiến nghị, giải pháp
Cơ sở pháp lý
NĐ số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính
phủ về CMND (sửa đổi NĐ số 170/2007/ NĐ-CP)
 TT số 04/1999/TT-BCA ngày 29/4/1999 của Bộ Công
an hướng dẫn một số quy định của Nghị định số
05/1999/NĐ-CP
 QĐ số 998/2001/QĐ-BCA ngày 10/10/2001 của Bộ
trưởng Bộ Công an về việc ban hành các loại biểu
mẫu sử dụng trong công tác QLHC về TTXH
 TT số 77/2002/TT-BTC ngày 10/9/2002 của Bộ Tài
chính về việc quy định chế độ thu, nộp và QL sử dụng
lệ phí cấp CMND và lệ phí đăng ký và QL hộ khẩu
 TT số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Quy trình chung
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
PL
 Bước 2: Đến nộp hồ sơ tại trụ sở CA tỉnh,
TP trực thuộc TW

◦ CB tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ
◦ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ thì hướng dẫn thủ
tục và viết giấy biên nhận

Bước 3: Người nhận đưa giấy biên nhận,
cán bộ trả kết quả kiểm tra, yêu cầu kí nhận
và trả CMND cho người nhận kết quả
Thủ tục thực hiện
Cơ quan thực hiện TTHC
 Đối tượng thực hiện TTHC
 Hồ sơ
 Thời gian tiếp nhận hồ sơ
 Thời gian trả kết quả
 Thời hạn giải quyết
 Thủ tục

◦ Cấp mới CMND
◦ Cấp lại, đổi CMND
◦ Cấp CMND cho Quân đội và CA nhân dân


Nơi làm thủ tục cấp CMND
Phí, lệ phí
Thủ tục thực hiện

Cơ quan thực hiện TTHC: CA các huyện,
thành phố.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân công
dân
 Hồ sơ

◦ Thành phần:
 Sổ hộ khẩu
 Đơn đề nghị cấp CMND theo mẫu CM3 có ảnh đóng
dấu giáp lai và xác nhận của CA phường, xã, thị trấn
 2 ảnh 3x4
 Giấy tờ chứng minh thuộc diện ko thu lệ phí cấp
CMND (bản photo kèm bản chính để đối chiếu)
◦ Số lượng:
01 bộ
Thủ tục thực hiện

Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
◦ Tại CA các huyện, TP: từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần, theo giờ HC (trừ ngày nghỉ lễ)
◦ Hằng năm CA huyện, TP tổ chức cấp tại
xã, phường, thị trấn và các trường
THCS, THPT theo lịch thông báo trước
 Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ)
 Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày
(đối với TP, thị xã) và 30 ngày (đối với địa
bàn khác)
Thủ tục cấp CMND mới

Đối tượng:
◦ Công dân VN từ đủ 14 tuổi trở lên
◦ Công dân VN đang cư trú trên lãnh thổ VN
◦ Ko thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được
cấp CMND:
 Đang chấp hành lệnh tạm giam,tạm giữ
 Đang thi hành án phạt tù tại trại giam
 Đang chấp hành QĐ đưa vào trường giáo dưỡng, cơ
sở GD, cơ sở chữa bệnh
 Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ko có
khả năng điều khiển được năng lực hành vi (có xác
nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền)
◦ Chưa được cấp CMND theo NĐ số
05/1999/NĐ-CP của CP và giấy CMND theo QĐ
số 143/CP ngày 09/8/1976 của HĐCP
Thủ tục cấp CMND mới

Thủ tục
◦
◦
◦
◦
◦
Xuất trình hộ khẩu thường trú
Chụp ảnh
In vân tay
Khai các biểu mẫu
Nộp giấy CMND đã cấp theo QĐ số
143/CP ngày 09 tháng 8 năm 1976 (nếu
có)
◦ Nộp lệ phí
Thủ tục đổi, cấp lại CMND

Đối tượng:
◦ Những trường hợp phải làm thủ tục đổi
CMND
 CMND hết thời hạn sử dụng
 CMND hư hỏng không sử dụng được
 Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm
sinh
 Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
ngoài phạm vi tỉnh, TP trực thuộc TW
 Thay đổi đặc điểm nhận dạng
◦ Trường hợp bị mất CMND thì phải làm
thủ tục cấp lại
Thủ tục đổi, cấp lại CMND

Thủ tục
◦ Đơn trình bày rõ lý do xin đổi hoặc cấp lại
CMND có xác nhận của CA cấp xã nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú
◦ Xuất trình hộ khẩu thường trú
◦ Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ
đệm, ngày, tháng, năm sinh (nếu có)
◦ Chụp ảnh
◦ In vân tay hai ngón trỏ
◦ Khai tờ khai xin cấp CMND
◦ Nộp lại CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng
hoặc có thay đổi nội dung họ, tên, chữ đệm,
ngày, tháng, năm sinh (nếu có)
◦ Nộp lệ phí
Thủ tục cấp CMND cho Quân đội
và CA nhân dân
Đối tượng: công dân trong biên chế
chính thức của QĐ, CAND đang ở tập
trung trong doanh trại, nhà tập thể
 Thủ tục: Phải làm đầy đủ các thủ tục
theo quy định chung. Riêng việc xuất
trình hộ khẩu thường trú được thay
bằng giấy giới thiệu của cấp có thẩm
quyền kèm theo Chứng minh QĐ,
Giấy chứng nhận CA

Nơi làm thủ tục cấp giấy
CMND



Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thuộc địa phương
nào thì do công an cấp huyện nơi đó làm thủ tục
cấp CMND
Công dân đang phục vụ trong QĐ và CAND (trừ số
đang thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự) chưa
đăng ký hộ khẩu thường trú cùng gia đình hiện
đang ở tập trung trong doanh trại quân đội, công
an thì do CA cấp huyện nơi đơn vị đóng trụ sở
chính làm thủ tục cấp CMND theo quy định đối với
quân đội và công an.
Trường hợp đã đăng ký hộ khẩu thường trú cùng
gia đình thì áp dụng như các công dân khác.
Phí, lệ phí

Tại các quận, phường nội thành
◦ Cấp mới: Ko quá 5.000 đ/lần cấp
◦ Cấp lại, đổi: Ko quá 6.000 đ/lần cấp
Tại các xã, thị trấn vùng sâu, vùng xa
và các khu vực khác: tối đa bằng 50%
mức thu tại các quận, phường nội
thành
 Trường hợp thực hiện cấp CMND
bằng công nghệ mới thì thực hiện
theo VB hướng dẫn riêng của Bộ TC
và Bộ CA

Thực trạng

Ưu điểm
◦ Hệ thống VB tương đối đầy đủ
◦ Quy trình chặt chẽ, công khai, tiết kiệm
◦ Đáp ứng nhu cầu của nhân dân và yêu cầu của
hoạt động quản lý nhà nước
◦ Các địa phương cũng có các quy định cụ thể,
linh hoạt theo điều kiện của địa phương mình
trên cơ sở phù hợp quy định chung
◦ Về cơ bản đã tuân thủ đúng quy trình trong quá
trình thực hiện
◦ Mức phí, lệ phí công khai, tương đối phù hợp với
điều kiện của nhân dân
◦ Phân công nhiệm vụ, quyền hạn tương đối rõ
ràng; cụ thể về trách nhiệm
Thực trạng

Hạn chế:
◦ Kiểm tra, giám sát chưa thực sự chặt chẽ, thường xuyên
◦ CSVC - KT còn thiếu, chưa đồng bộ, chưa đáp ứng yêu
cầu CCTTHC
◦ Quản lý số CMND chưa được tiến hành chặt chẽ, thiếu
chính xác dẫn
◦ Công tác rà soát, lên danh sách những người cấp đổi
chưa được thực hiện triệt để
◦ Một số CB, CC thiếu trách nhiệm trong việc tuân thủ quy
trình, có thái độ sách nhiễu, cửa quyền, lạm quyền…
◦ Thu phí, lệ phí trong một số trường hợp còn tùy tiện,
chưa tuân thủ đúng quy định
◦ Thời gian trả kết quả một số nơi còn chậm, đặc biệt là
cấp lại, cấp đổi.
◦ Tâm lý muốn làm nhanh  hối lộ cán bộ…
Kết luận
Tóm lược vấn đề đã trình bày
 Thực tế còn nhiều bất cập trong quá
trình thực hiện
 Cần khắc phục để đáp ứng nhu cầu
của người dân và yêu cầu quản lý của
nhà nước

Cảm ơn các bạn.