Tải về - phòng tổ chức cán bộ - Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM

Download Report

Transcript Tải về - phòng tổ chức cán bộ - Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
2011 - 2020
Tháng 12 năm 2010
1
Chương 1.
MỞ ĐẦU
1.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
Để đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho yêu cầu phát triển của đất
nước, đòi hỏi giáo dục phải có chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật,
xu thế và xứng tầm thời đại. Thực tiễn phát triển giáo dục của nước ta đã cho
thấy cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của xã hội.
Quán triệt quan điểm của Đảng “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công
nghệ là quốc sách hàng đầu, là động lực của quá trình phát triển” và theo tinh
thần chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố
Hồ Chí Minh tiến hành xây dựng “Chiến lược phát triển Trường Đại học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2020” với những điều chỉnh cần
thiết, tạo những chuyển biến cơ bản của giáo dục trong giai đoạn mới.
1.2. HỆ THỐNG VĂN BẢN, CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Nghị quyết Trung Ương 2 (khoá VIII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam.
2. Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khoá XII về chủ
trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo
từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015.
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo Dục 2005 và tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính phủ về đổi mới cơ
bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020.
4. Nghị quyết số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001 – 2010.
5. Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính Phủ về đổi mới cơ
bản và toàn diện Giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020.
6. Quyết định số 412/TB-ĐHNL-VPHT của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM ban hành ngày 30/3/2010 về “Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị Số:
296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27/02/2010 về đổi mới quản lý
giáo dục đại học giai đoạn 2010 – 2012.
7. Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 – 2012
8. Luật giáo dục. 2005. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội.
9. Luật Khoa học và Công nghệ (Số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000).
10. Điều lệ trường Đại học. Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2003
11. Đổi mới quản lý hệ thống giáo dục đại học giai đoạn 2010 – 2012.
Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2010.
12. Dự thảo Quy định chế độ làm việc của giảng viên.
Đại học Nông Lâm TP.HCM. 2009.
13. Các hoạt động quản lý giáo dục và đào tạo ở trường đại học cao đẳng.
Học viện Quản lý Giáo dục. 2010.
14. Tiêu chuẩn về thiết kế trường đại học TCVN 3891-1985.
15. Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở sinh viên số 14/2009/TT-BXD.
16. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2009-2020.
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
17. Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 07/02/2007.
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
18. Công văn số 1325/BGDĐT- KHTC ngày 09/02/2007 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo: V/v hướng dẫn xác định số sinh viên, học sinh quy đổi trên
một giảng viên, giáo viên quy đổi.
Chương 2.
CĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNG
2.1.THỰC TRẠNG GIÁO DỤC VIỆT NAM NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỶ 21
A. Những thành tựu
- Quy mô giáo dục và mạng lưới cơ sở giáo dục được phát triển, đáp ứng
tốt hơn nhu cầu học tập của xã hội.
- Chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đã có tiến bộ.
- Tất cả các tỉnh, thành phố đã được công nhận chuẩn quốc gia về xóa
mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và đang phổ cập trung học cơ sở.
- Công tác xã hội hóa giáo dục và việc huy động nguồn lực cho giáo dục
đã đạt được những kết quả bước đầu.
- Công bằng xã hội trong giáo dục đã được cải thiện.
- Công tác quản lý giáo dục đã có nhiều chuyển biến.
B. Những yếu kém
- Cơ cấu giáo dục quốc dân chưa đồng bộ, thiếu tính liên thông giữa các
cấp học và các trình độ đào tạo, trong đó giáo dục nghề nghiệp chưa được quan
tâm đúng mức.
- Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước
trong thời kỳ mới.
- Chương trình giáo dục đại học còn chậm đổi mới, chưa đáp ứng được
mục tiêu giáo dục.
- Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng được nhiệm
vụ giáo dục trong thời kỳ mới.
7
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà trường còn thiếu thốn và lạc hậu.
2.2. CÁC QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
GIAI ĐOẠN 2009 – 2020
- Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là nền tảng, nguồn
nhân lực chất lượng cao, là một động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
và tăng nhanh bền vững.
- Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại,
theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh làm nền tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
- Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu và chiến lược phát triển kinh tế
xã hội, tiến bộ khoa học công nghệ, củng cố quốc phòng an ninh, đảm bảo sự hợp
lý về cơ cấu trình độ, nhu cầu nhân lực trình độ cao của đất nước, cơ cấu ngành
nghề, cơ cấu vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu
quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng. Thực hiện nguyên lý học đi đôi với hành,
giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà
trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
- Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Nhà nước
giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo
dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia phát triển xã
hội.
8
2.3. CÁC MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC 2009-2020
- Quy mô giáo dục được phát triển hợp lý: trong giáo dục đại học, nâng tỷ
lệ sinh viên trên một vạn dân lên 450 vào năm 2020. Mở rộng quy mô giáo dục đại
học ngoài công lập, phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ sinh viên học trong các cơ sở
giáo dục đại học ngoài công lập chiếm khoảng 40% tổng số sinh viên trong cả
nước. Đến năm 2020, có khoảng 15.000 sinh viên nước ngoài đăng ký vào học tại
các trường đại học Việt Nam.
- Chất lượng và hiệu quả của giáo dục được nâng cao, tiếp cận được với
chất lượng giáo dục của khu vực và quốc tế. Trong giáo dục đại học, sinh viên sau
khi tốt nghiệp có kiến thức hiện đại, kỹ năng thực hành nghề nghiệp vững chắc, có
khả năng lao động sáng tạo, có tư duy độc lập, phê phán và năng lực giải quyết
vấn đề. Đến năm 2020, có ít nhất 5% tổng số sinh viên tốt nghiệp đại học có trình
độ ngang bằng sinh viên tốt nghiệp loại giỏi ở các trường đại học hàng đầu trong
khối ASEAN, 80% số sinh viên tốt nghiệp được các doanh nghiệp và cơ quan sử
dụng lao động đánh giá đáp ứng được các yêu cầu của công việc.
- Các nguồn lực cho giáo dục được huy động đủ, phân bổ và sử dụng có
hiệu quả để đảm bảo điều kiện phát triển giáo dục.
9
2.4. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC 2009 – 2020
- Đổi mới quản lý giáo dục.
- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Tái cấu trúc hệ thống giáo dục quốc dân và mở rộng mạng lươi cơ sở
giáo dục.
- Đổi mới chương trình và tài liệu giáo dục.
- Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập, kiểm
định và đánh giá các cơ sở giáo dục.
- Xã hội hóa giáo dục.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho giáo dục.
- Gắn đào tạo với nhu cầu xã hội.
- Hỗ trợ giáo dục đối với các vùng miền và người học được ưu tiên.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ trong các cơ sở đào
tạo và nghiên cứu.
- Xây dựng các cơ sở giáo dục tiên tiến.
10
Chương 3.
BỐI CẢNH XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TP. HCM
3.1. Vai trò của Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM đối với phát triển
kinh tế xã hội và cung cấp nguồn nhân lực cho ngành, vùng
Các tỉnh miền Đông Nam bộ, cực Nam Trung bộ, vùng Đồng bằng sông
Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là những khu vực có ảnh hưởng
quyết định đến chiến lược phát triển chiến lược của Trường.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Đông Nam bộ và vùng
Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận hữu cơ của chiến lược chung phát triển
kinh tế xã hội của đất nước. Mục tiêu chiến lược cho thời kỳ then chốt của sự
Nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước sẽ chịu ảnh hưởng rất lớn của các
vùng kinh tế trọng điểm (Bắc bộ, Trung bộ, miền Đông Nam bộ và Đồng bằng sông
Cửu Long).
Nguồn nhân lực nếu được quan tâm đầu tư và được phát huy đúng mức
thông qua đào tạo kiến thức chuyên môn kỹ thuật và kinh tế, nghiệp vụ quản lý, thị
trường… cũng như các chính sách vĩ mô và vi mô khác của nhà nước, chắc chắn
sẽ có những đóng góp hết sức quan trọng vào công cuộc phát triển đất nước và
đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.
12
3.2. THỰC TRẠNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC
Hội đồng tư vấn
Hiệu trưởng
và 03 Phó hiệu trưởng
Đảng bộ
Công đoàn
Đoàn thanh niên
Hội cựu chiến binh
Các khoa, bộ môn
Các viện và Trung tâm
Các phòng, ban
Khoa Công nghệ thông Viện Nghiên cứu Công Công tác sinh viên
tin
nghệ sinh học và môi
trường.
Khoa Công nghệ thực Trung tâm Bồi dưỡng kiến Hợp tác quốc tế
phẩm
thức
Khoa Cơ khí Công nghệ
Trung tâm CB LS Bột giấy
Đào Tạo
Khoa Chăn nuôi - Thú y
Trung tâm Công nghệ và Hành chính
thiết bị Nhiệt Lạnh
Khoa Kinh tế
Trung tâm Khảo thí và Sau đại học
Kiểm định chất lượng
Khoa Khoa học
Trung tâm Năng lượng và Tổ chức cán bộ
Máy nông nghiệp
13
Các khoa, bộ môn
Các viện và Trung tâm
Các phòng, ban
Khoa Lâm nghiệp
Trung tâm Ngoại ngữ
Quản lý nghiên cứu
khoa học
Khoa Môi trường và Tài nguyên
Trung tâm Nghiên cứu và chuyển Quản trị - Vật tư
giao KHCN
Khoa Nông học
Trung tâm Nghiên cứu và ứng dụng Kế hoạch Tài chính
Công nghệ địa chính
Khoa Ngoại Ngữ
Trung tâm Nghiên cứu - Bảo quản Phòng TT GD
và chế biến rau quả
Khoa Quản lý đất đai và Bất Trung tâm Phân tích thí nghiệm Ký túc xá
động sản
hóa sinh
Khoa Thuỷ sản
Trung tâm Tin học ứng dụng
Văn phòng đoàn thể
Bộ môn Công nghệ hóa học
Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ Môi Thư viện
trường
Bộ môn Công nghệ sinh học
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và
Quan hệ doanh nghiệp
Bộ môn Lý luận chính trị
Trung tâm Nghiên cứu biến đổi khí
hậu
Trung tâm Đào tạo quốc tế
Trung tâm Phục vụ sinh viên vườn
ươm doanh nghiệp
14
3.3. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
A. Đào tạo đại học
- Các ngành đào tạo hệ đại học:
Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Bảo quản CBNSTP và Dinh dưỡng
người; Bảo quản CBNS và vi sinh thực phẩm; Bảo vệ thực vật; Cảnh quan; Cơ
khí Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Cơ khí Nông Lâm; Cơ điện tử;
Công nghệ hóa học; Công nghệ giấy-Bột giấy; Công nghệ thông tin; Công nghệ
nhiệt lạnh; Công nghệ sinh học; Công nghệ kỹ thuật sản xuất thức ăn chăn
nuôi; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ địa chính; Chăn nuôi; Chế biến thủy
sản; Chế biến lâm sản; Điều khiển tự động; Hệ thống thông tin địa lý; Kế toán;
Kinh doanh nông nghiệp; Kinh tế; Kinh tế tài nguyên môi trường; Khuyến nông
và phát triển nông thôn; Kỹ thuật môi trường; Lâm nghiệp; Nông học; Nông lâm
kết hợp; Nuôi trồng thủy sản và Ngư y; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý đất
đai; Quản lý thị trường bất động sản; Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh
thương mại; Quản lý môi trường; Quản lý môi trường và du lịch sinh thái; Sư
phạm kỹ thuật; Thú y và dược thú y; Tiếng Anh; Tiếng Pháp.
- Các ngành đào tạo hệ cao đẳng:
Công nghệ tự động; Công nghệ kỹ thuật ôtô; Công nghệ nhiệt lạnh; Công nghệ
cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuiật cơ khí; Kế toán; Khuyến nông; Nông Lâm kết
hợp; Lâm sinh; Quản trị kinh doanh; Trồng trọt..
15
So với trước đây, hiện nay điều kiện giảng dạy trong nhà trường dần dần được cải
thiện, phần lớn các phòng có đủ máy chiếu, hệ thống âm thanh, một số phòng
được trang bị máy lạnh. Thư viện đang trong quá trình cải tiến theo hướng vi tính
hóa, số thầy cô giáo và sinh viên đến với thư viện ngày càng tăng.
Trường đang từng bước mở rộng ngành nghề phục vụ cho yêu cầu thực tế của xã
hội. Một số chương trình hợp tác quốc tế phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa
học của Trường có hiệu quả kinh tế xã hội rất cao.
Nhà trường có chính sách hỗ trợ tích cực điều kiện sinh hoạt, học tập cho sinh
viên. Ký túc xá phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho sinh viên đạt tiêu chuẩn sạch, đẹp.
Các chính sách hỗ trợ học tập cho sinh viên như giảm học phí cho sinh viên
nghèo, diện chính sách, sinh viên vùng lũ lụt…
16
B. Đào tạo sau đại học
Các ngành/chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ hiện nay
17
Số lượng ngành đào tạo sau đại học
Tổng hợp quy mô đào tạo sau đại học (số lượng học viên/năm)
18
Tổng hợp quy mô đào tạo đại học, cao đẳng và trung cấp
19
3.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Khó khăn:
- Một số đơn vị trong trường còn thiếu thốn phương tiện trang thiết bị hiện đại
phục vụ cho nghiên cứu.
- Chưa có cơ chế liên kết giữa các viện và trường để sử dụng hiệu quả nguồn
lực.
- Kinh phí nghiên cứu khoa học còn ít và các thủ tục hành chính còn nhiều khó
khăn.
- Các Bộ, ngành sử dụng người do trường đào tạo chưa quan tâm đến hệ
thống trường nông nghiệp trong việc giao nhiệm vụ và phân bổ kinh phí nghiên
cứu.
- Các doanh nghiệp nước ngoài, trong nước sử dụng lao động không có đóng
góp cho đào tạo vì nhà nước chưa có những định chế điều chỉnh về lĩnh vực
này.
20
Số lượng đề tài/dự án nghiên cứu khoa học
Số lượng bài báo khoa học
21
Kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học
22
Số lượng công trình nghiên cứu khoa học của các đơn vị trong Trường
23
3.5. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC
+ Quy mô:
Có đủ số lượng đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học, Trường đã xây
dựng cơ cấu đội ngũ giảng viên phù hợp theo điều kiện thực tế của Trường. Tuy
nhiên, việc quy chuẩn về tỷ lệ CBGD/SV hiện nay đối với trường đại học đa ngành
còn gặp nhiều khó khăn. Do vậy cơ cấu đội ngũ giảng viên hiện tại của Trường
được vận dụng dựa trên yếu tố: (1) Số giờ giảng/CBGD; (2) nhu cầu mở ngành
mới; (3) khối chuyên ngành; Số lượng Sinh viên chính quy và sinh viên không
chính quy và được xây dựng trên cơ sở cấp khoa. Đến nay trường đã có 885 cán
bộ viên chức: trong đó Cán bộ giảng dạy là 611 ( TS là 106; ThS là 226; ĐH là
279), cán bộ NCKH và chuyển giao công nghệ 21 (TS là 5; ThS là 1; ĐH là 15),
cán bộ phục vụ giảng dạy 244 (ĐH 85) và Cán bộ quản lý hành chính là 9 (ThS là
5)
+ Cơ cấu:
Cơ cấu về ngạch giảng viên chính 16,3% về thâm niên công tác: có tỷ lệ 29,1.%
CBGD có thâm niên trên 20 năm , có tỷ lệ 13,74% cán bộ có thâm niên từ 10 đến
20 năm và có tỷ lệ 57,2% CBGD có thâm niên dưới 10 năm; về tuổi đời có 35,78%
cán bộ tuổi dưới 31; có 26,2% cán bộ tuổi từ 31 – 40 ; có 17,89 % cán bộ tuổi từ
41 – 50, và có 20,12 % cán bộ có trên 50 tuổi. Cơ cấu độ tuổi của CBGD của
Trường cho thấy có sự trẻ hoá và có kế thừa giữa các độ tuổi.
24
Tính đến tháng 6 năm 2010 số lượng và trình độ cán bộ trong trường như sau:
Phân loại cán bộ trường đại học Nông Lâm
Tiến sĩ
Thạc
sĩ
Đại
học
106
226
279
611
5
1
15
21
Phân loại cán bộ
Cán bộ giảng dạy
Cán bộ NCKH & C
giao CN
Cán Bộ phục vụ
giảng dạy
85
Cán Bộ quản lý
Tổng cộng
111
5
4
232
383
CĐ_
TC
24
Khác
135
Tổng
Cộng
244
9
24
135
885
25
Thống kê số lượng cán bộ công chức trường năm 2010
Stt
Tên Đơn vị
Tổng
số
GV
GV_TS
PV
GD
1
Ban Giám Hiệu
4
4
4
2
Khoa Công Nghệ Thông Tin
24
20
1
4
3
Khoa Quản Lý Đất Đai
24
22
2
2
4
Khoa Khoa Học
39
34
2
5
5
Khoa Cơ Khí Công Nghệ
56
47
5
9
6
Khoa Chăn nuôi - Thú Y
72
65
22
7
7
Khoa Môi Trường và Tài Nguyên
47
43
7
4
8
Khoa Thuỷ Sản
40
36
7
4
9
Khoa Nông Học
45
39
9
6
10
Khoa CN Thực Phẩm
32
29
6
3
11
Khoa Lâm Nghiệp
53
49
13
4
12
Khoa Kinh tế
57
53
9
4
13
Khoa Ngoại Ngữ
31
29
3
2
14
BM Sư Phạm Kỹ Thuật
8
8
1
15
BM công Nghệ Hóa
13
12
1
1
16
BM Công Nghệ Sinh Học
17
16
2
1
26
Stt
Tên Đơn vị
Tổng
số
GV
GV_TS
PV
GD
17
Bộ Môn Lý Luận Chính Trị
7
7
4
18
Viện CNSH - TT PT TN
45
40
6
19
Trung Tâm Tin Học Ứng Dụng
9
6
20
TT NC&ƯD Công Nghệ Địa Chính
1
1
21
TT Nghiên cứu và Chuyển Giao
KHCN
14
7
22
TT N C - Bảo quản & chế biên rau
quả
3
3
23
TT Khảo thí và kiểm định chất lượng
8
24
TT Năng Lượng & Máy Nông Nghiệp
8
8
25
Trung Tâm CN QLMT&TN
14
10
26
Trung Tâm Nhiệt Lạnh
7
4
27
Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức
1
28
TT Đào tạo Quốc tế
3
2
29
TT CBLS giấy & bột giấy
5
4
30
TT HTSV &QHDN
4
4
31
TT ngoại ngữ
4
4
32
Phòng Công Tác Sinh Viên
6
5
3
7
8
4
1
3
1
2
1
1
1
4
27
Tên Đơn vị
Stt
Tổng
số
GV
GV_TS
PV
GD
1
3
33
Phòng Hợp tác quốc tế
7
4
34
Phòng Đào Tạo
19
2
17
35
Phòng Hành Chính
12
1
11
36
Phòng sau đại học
5
3
37
Phòng Tổ chức cán bộ
32
38
Phòng Quản Lý Nghiên cứu KH
5
2
39
Phòng Quản trị - Vật tư
34
4
30
40
Phòng Kế Hoạch Tài Chính
11
1
10
41
Phòng TT GD
1
1
42
Thư Viện
15
15
43
Ký Túc Xá
19
44
Trạm Y tế
2
45
Nhà thi đấu & LTTT
3
46
Văn phòng đoàn thể
4
47
Phân hiệu Gia Lai
15
13
885
632
Tổng cộng
2
2
32
2
1
3
18
2
1
2
4
2
111
253
28
3.6. THỰC TRẠNG HỢP TÁC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
A. Hợp tác trong nước:
Hầu hết các trường và các viện trong ngành nông nghiệp đều có quan hệ hợp
tác chặt chẽ với trường Đại học Nông Lâm TP.HCM như: Viện Sinh học Nhiệt
đới, Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp
miền Nam, Viện Nghiên cứu cao su, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Viện
nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam, Viện nghiên cứu Nông Lâm nghiệp Tây
Nguyên, Trung tâm Dâu tằm tơ Bảo Lộc và các Sở Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Sở Khoa học Công nghệ và Trung tâm Khuyến nông của các địa
phương.
B. Hợp tác quốc tế:
Công tác quan hệ quốc tế của Trường được đánh giá là một trong những
trường mạnh nhất trong cả nước. Tính từ năm 1987 đến năm 2009, Trường đã
ký kết văn bản hợp tác nghiên cứu và đào tạo với hơn 121 trường đại học, viện
nghiên cứu. Trường đã quan hệ với 30 nước để thực hiện 68 dự án quốc tế.
Tính từ 1985 đến nay, trường tiếp nhận 41 tiến sỹ, 82 thạc sỹ đào tạo ở nước
ngoài, 480 lượt người học tập tham quan nước ngoài. Hằng năm tổ chức
khoảng 10 -15 cuộc hội thảo, huấn luyện quốc tế. Trường được giao nhiệm
nhiệm vụ điều phối viên quốc tế một số dự án hợp tác quốc tế khu vực châu Á
và đã hoàn thành xuất sắc trọng trách này, được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng
Bằng khen về công tác hợp tác quốc tế (1997), Bộ Nông nghiệp Pháp tặng
“Huân chương Nông nghiệp bội tinh” cho 1 PGS của Trường.
29
Số lượng các chương trình hợp tác quốc tế
Số lượng đào tạo và NCKH thông qua các chương trình hợp tác quốc tế
30
3.7. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
Tổng giá trị tài sản năm 2010
TT
Tên nhóm chủng loại
TSCĐ
Tổng giá trị còn lại
(triệu đồng)
Tỷ lệ
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
140.468
68,49
2
Máy móc thiết bị
41.835
20,40
3
Phương tiện vận tải
1.863
0,91
4
Thiết bị, dụng cụ quản lý
7.215
3,52
5
Công cụ dụng cụ
13.721
6,69
Tổng
205.102
100,00
Giá trị TSCĐ bình quân/1 SV: 7.629.715 đồng/SV
(tính trên số lượng sinh viên đại học và cao đẳng có đến năm 2010
là 25.486 đã nêu tại mục 3.2.1.b)
31
Tổng diện tích đất nhà trường đang quản lý sử dụng
TT
Tên khu đất
Địa chỉ tọa lạc
Diện tích đất
(ha)
Mục đích sử dụng
1
Khu phố 6, phường Linh
Khu I – ĐHNL
Trung, Q.Thủ Đức,
TP.HCM
TP.HCM
Khu Giảng đường, Kh
Hành chính, Thư viện,
33,8330
Ký túc xá, Nhà thi đấu
TDTT
2
Khu phố 5, phường Linh
Khu II – ĐHNL
Trung, Q.Thủ Đức,
TP.HCM
TP.HCM
17,1297
3
Khu III – ĐHNL Xã Đông Hòa, huyện Dĩ
TP.HCM
An, tỉnh Bình Dương
Vườn thực nghiệm
khoa Nông Học,
67,1117
K.CNTY, K.TS, Các
Trung tâm NC
4
Bãi để xe, 15 15 Nguyễn Thị Minh
Nguyễn Thị Minh Khai,
phường
Bến
Khai
Nghé, Q.1, TP.HCN
5
Trại thực nghiệm
khoa Lâm nghiệp
Tổng cộng
Xã Quảng Tiến, huyện
Thống Nhất, tỉnh Đồng
Nai
0,0452
Trại thực nghiệm, nhà
ở CBVC
Bãi để xe ô tô dưa đón
CBVC
Khu thực nghiệm Lâm
18,8960 sinh, khoa Lâm nghiệp
quản lý sử dụng
137,0156
Ngoài ra, hiện nay nhà trường đã được phê duyệt thành lập 02 phân hiệu
tại tỉnh Gia Lai và tỉnh Ninh Thuận với diện tích đất của cả hai phân hiệu
khoảng 78,5 ha.
Tổng diện tích đất tại hai phân hiệu của nhà trường
TT
1
2
Tên phân hiệu
Phân hiệu Đại
học Nông Lâm
TP.HCM tại Gia
Lai
Phân hiệu Đại
học Nông Lâm
TP.HCM tại Ninh
Thuận
Diện tích
đất
(ha)
Ghi chú
Xã
Diên
Phú,
TP.Pleiku, tỉnh Gia
Lai
59,5
Đang triển khai dự
án giai đoạn 1,
chuẩn bị đầu tư
Thị trấn Khánh Hải,
Ninh
Hải,
Ninh
Thuận
19,0
Địa chỉ tọa lạc
33
Tổng diện tích sàn xây dựng của các công trình chính phục vụ học tập trong toàn trường
Đơn vị tính
Tổng số
(m2)
Tổng số chia ra
Kiên cố
Hạng mục xây dựng
1. Nhà học
25.335
25.335
Cấp
4
Nhà tạm
Trong số nhà học có:
Nhà Phượng Vỹ
m2
12.080
12.080
Nhà Rạng Đông
m2
6.230
6.230
Nhà Cẩm Tú
m2
3059
3059
Nhà Hướng Dương
m2
1.860
1.860
Nhà Tường Vy
m2
2.106
2.106
m2
8.766
8.766
6.236
6.236
4.Phòng máy tính
240
240
5.Phòng nghe nhìn
385
385
3.320
3.320
7. Ký túc xá sinh viên
27.787
27.787
Tổng cộng
70.970
2. Nhà thí nghiệm, thực hành
3.Thư viện
6.Nhà tập, thi đấu TDTT
34
-
So với tiêu chuẩn về thiết kế trường đại học TCVN 3891-1985 và tiêu
chuẩn thiết kế nhà ở sinh viên số 14/2009/TT-BXD, thì hiện nay, cơ sở vật chất
của nhà trường chưa đáp ứng được.
-
Trang thiết bị máy móc phục vụ thí nghiệm, thực hành thực tập ở nhiều
Khoa, Bộ môn vừa thiếu, vừa lạc hậu, đặc biệt là các thiết bị phục vụ nghiên
cứu khoa học đã lạc hậu nhiều so với thị trường ngoài.
-
Trong hoàn cảnh hiện nay, nhà trường đang phát triển theo hướng đa
ngành, đa lĩnh vực, cho nên nhu cầu cả về số lượng lẫn chất lượng của thiết bị
phục vụ đào tạo là rất lớn. Nhà trường cần phải có những bước phát triển
nhanh thì mới có thể theo kịp qui mô đào tạo hiện nay, cũng như trong những
năm tới.
35
3.8. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH 2006 - 2010
Nguồn lực tài chính và hoạt động tài chính
Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị trực thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trực thuộc ĐHNL gồm có các đơn vị thanh toán
và các đơn vị tự hạch toán nội bộ. ĐHNL được Bộ GD&ĐT giao quyền tự
chủ tài chính đơn vị sự nghiệp có thu (tự trang trải một phần kinh phí hoạt
động thường xuyên). Ngoài các khoản kinh phí ngân sách nhà nước cấp
hỗ trợ bảo đảm hoạt động thường xuyên (theo mức Bộ GD&ĐT giao mỗi
năm được tăng theo tỷ lệ quy định của Thủ tướng Chính phủ), ĐHNL còn
có các khoản thu theo quy định hiện hành, gồm: Thu học phí GD&ĐT, thu
lệ phí tuyển sinh và các khoản thu hợp pháp khác (như thu lệ phí cấp văn
bằng, chứng chỉ, thu lệ phí nội trú, thu từ các hợp đồng nghiên cứu khoa
học, liên kết đào tạo, thu nhập từ các hoạt động chuyển giao khoa học
công nghệ, cung ứng dịch vụ, thu thanh lý tài sản, thu các khoản ủng hộ,
tài trợ, qùa tặng của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước…)
36
THỰC TRẠNG NGUỒN THU – CHI TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Tổng hợp nguồn thu từ phí,lệ phí, thu khác giai đoạn 2006-2010
ĐVT: Triệu đồng
Giai đoạn 2006-2010
Nội dung
STT
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Tổng
số
Tổng số thu từ phí,lệ phí, thu khác
61,292
69,533
72,543
73,475
78,000
354,843
Học phí
36,538
44,288
48,677
59,470
64,325
253,298
Lệ phí
2,793
2,547
3,387
2,427
2,876
14,030
Liên kết đào tạo khai thác cơ sở vật chất
2,512
1,997
2,961
747
775
8,992
Hoạt động SX, cung ứng dịch vụ các
trung tâm
16,134
17,626
13,782
6,950
6,273
60,765
Thu sự nghiệp khác
3,315
3,075
3,736
3,881
3,751
17,758
I
1
2
3
4
5
- Nguồn thu từ phí, lệ phí, thu khác được để lại đơn vị sử dụng theo chế
độ quy định trong đó:
- Mức thu học phí của sinh viên từ năm học 2006 - 2009 là: 1.800.000
đồng/năm theo Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Mức thu học phí của sinh viên năm học 2009 – 2010 là: 2.400.000
đồng/năm theo Quyết định số 1310/QĐ-TTg ngày 21/08/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc điều chỉnh khung học phí đối với cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
38
Tổng hợp nguồn Kinh phí ngân sách nhà nước cấp giai đoạn 2006-2010
ĐVT: Triệu đồng
Giai đoạn 2006-2010
STT
Nội dung
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Tổng
số
II
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
56,782
52,095
60,775
63,410
67,792
300,854
A
Dự toán chi thường xuyên
30,011
35,217
34,369
43,463
47,820
190,880
24,787
24,952
28,281
35,669
42,953
156,642
90
54
85
68
67
364
1
Dự toán chi TX Sự nghiệp giáo dục-đào
tạo
2
Đào tạo, bồi dưỡng CB,CC
3
Dự toán thực hiện các đề tài NCKH cấp
NN, cấp Bộ, ngành, cấp CS
3,224
8,265
2,088
4,119
2,300
19,996
4
Chương trình mục tiêu quốc gia
2,000
2,000
4,000
3,675
2,500
14,175
B
Chi đầu tư phát triển
26,771
16,878
26,406
19,947
19,972
109,974
39
+ Nguồn kinh phí NSNN cấp kinh phí hoạt động cho sự nghiệp đào tạo
của nhà trường giai đoạn 2006-2010 khoảng 45% đến 50% so với
tổng chi của nhà trường, trong đó chi thường xuyên 24,23%. Đối với
nguồn kinh phí này được cấp phát theo chỉ tiêu quy mô tuyển sinh
hàng năm.
+ Chi đầu tư phát triển từ NSNN cấp hàng năm tùy theo quy mô đào
tạo và nhu câu xây dung từng dự án, trong những năm qua kinh phí
này được đầu tư khá lớn cho việc xây dựng viện công nghệ sinh
học và môi trường, nhà luyện tập thi đấu thể thao, giảng đường, thư
viện…..chiếm 16,77% trong tổng chi của nhà trường.
+ Nguồn tài trợ: Nguồn kinh phí này phụ thuộc rất lớn vào chương
trình dự án tài trợ của của các nước. Tuy nhiên, tỷ trọng chi cho
hoạt động nghiệp vụ chuyên môn rất lớn, phần hỗ trợ để đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị không cao. Trong khi đó, nhu cầu
về đầu tư xây dựng cơ bản và trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu
phát triển rất lớn.
40
+ Nguồn thu học phí: Đối với kinh phí từ nguồn này thường chiếm
khoảng 50% đến 55% tổng kinh phí chi tiêu của nhà trường, đối với
việc chi cho công tác chuyên môn giảng dạy, thực hạnh thược tập
chiếm phần lớn, bên cạnh đó nhà trường cũng đã cân đối nguồn
kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cũng rất lớn chủ yếu để
sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn và mua sắm những trang
thiết bị có giá trị vừa và nhỏ. Nguồn kinh phí này có xu hướng gia
tăng hàng năm tương ứng với việc tăng quy mô đào tạo và nhu cầu
của xã hội.
+ Nguồn kinh phí thu từ các hoạt động Liên kết đào tạo khai thác cơ sở
vật chất, hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ thường thì dựa trên
nguyên tắc lấy thu bù chi và hỗ trợ một phần cho hoạt động thường
xuyên, quản lý và cơ sở vật chất. Để đáp ứng nhu cầu đào tạo đội
ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật cho các địa phương, kinh phí này
theo báo cáo thì từ năm 2008 đến 2010 giảm hàng năm do đối
tượng theo học giảm, dẫn đến qui mô đào tạo giảm, mức thu học
phí không thể cao hơn quy định của nhà nước vì vậy nguồn kinh phí
này chỉ hỗ trợ được một phần kinh phí hoạt động của trường.
41
Tổng hợp nguồn chi Tài chính theo hoạt động giai đoạn 2006-2010
ĐVT: Triệu đồng
Giai đoạn 2006-2010
Nội dung
STT
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Tổng số chi của đơn vị
118,074
121,628
133,309
136,885
145,792
655,688
A
Chi từ nguồn NSNN cấp
56,782
52,095
60,775
63,410
67,792
300,854
1
Chi thường xuyên
25,095
26,247
28,974
35,601
42,953
158,870
2
Chi thực hiện các đề tài NCKH cấp NN, cấp Bộ,
ngành, cấp CS
2,866
6,284
1,391
4,119
2,300
16,960
3
Đào tạo, bồi dưỡng CB,CC
90
54
85
68
67
364
4
Chương trình mục tiêu quốc gia
Kinh phí ngân sách nhà nước
1,960
2,632
3,919
3,675
2,500
14,686
5
Chi đầu tư phát triển
26,771
16,878
26,406
19,947
19,972
109,974
B
Chi từ nguồn thu được để lại
đơn vị sử dụng theo chế độ
quy định
61,292
69,533
72,534
73,475
78,000
354,834
1
Chi thường xuyên
52,754
61,046
62,506
58,565
63,148
298,019
2
Chi Viện trợ, đầu tư phát triển
8,538
8,487
10,028
14,910
14,852
56,815
Tổng số
42
3.9. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
A. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
Nhà trường bắt đầu áp dụng thí điểm hệ thống Hệ thống quản lý chất lượng
theo mô hình của bộ Tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 từ 2006 cho 17 đơn vị trong
Trường.
Tháng 03/2009, triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng này trong
phạm vi toàn trường, với 43 đơn vị tham gia.
Hàng năm Trường đều tiến hành đánh giá nội bộ (2 lần nếu năm đó không có
đánh giá ngoài, 1 lần nếu năm đó có thêm đánh giá ngoài).
Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo với chủ đề “Nhận thức về Hệ thống
quản lý chất lượng và Soạn thảo- Kiểm soát tài liệu theo ISO 9001:2008” dành cho
lãnh đạo, cán bộ kiểm soát tài liệu, thư ký các đơn vị.
Theo kết quả đánh giá tái chứng nhận tháng 10/2009 và đánh giá nội bộ lần 8
vào đầu tháng 5/2010 vừa qua đã cho kết quả khá khả quan với việc áp dụng
QMS.
Song song với việc chuẩn bị cho tổ chức đánh giá ngoài (do tổ chức DNV của
Na Uy) triển khai đánh giá giám sát lần I vào tháng 10/2010, Nhà trường đang tập
trung nguồn lực để triển khai một số nội dung trong Chương trình hành động đổi
mới quản lý hệ thống giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012 của trường ngày
28/04/2010 theo Nghị quyết 05 của Ban cán sự Đảng, Bộ Giáo dục và Đào Tạo.
43
B. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục
Trường đã thành lập Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
theo quyết định số 769/QĐ-ĐHNL-TCHC, ngày 04/06/2007 và ban hành
kèm theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm.
C. Triển khai công tác tự đánh giá trong toàn trường
- Đã thành lập hội đồng tự đánh giá trường theo Quyết định số:
809/QĐ-ĐHNL-TCCB, ngày 14/05/2009. Hội đồng gồm 32 thành viên là
lãnh đạo chủ chốt của các đơn vị và 43 thư ký.
- Tiến hành đánh giá nội bộ năm 2005 theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng trường đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định
tạm thời số 38/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 12 năm 2004 (gồm 10
tiêu chuẩn và 61 tiêu chí).
- Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành đánh giá ngoài năm
2007 theo Quyết định số 2167/QĐ-BGDĐT ngày 09/05/2007 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc Thành lập đoàn chuyên gia đánh giá ngoài 8 trường
đại học tham gia thí điểm.
- Đăng tải trên website Trường các thông tin về hoạt động đảm bảo
chất lượng của Trường và kết quả đạt được.
44
D. Tham gia các hoạt động về đảm bảo chất lượng
- Trường thường xuyên tham gia các hội nghị, hội thảo, tập huấn về
công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức, tham gia đầy đủ đúng thành phần, đảm bảo chất lượng.
- Tham gia trả lời, góp ý các vấn đề liên quan đến kiểm định chất lượng
giáo dục có chất lượng, đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
E. Các mặt hạn chế trong đảm bảo chất lượng
- Chưa có cơ sở dữ liệu về tình hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc
làm và thu nhập của sinh viên sau khi tốt nghiệp,
- Chưa có cơ sở dữ liệu về ý kiến phản hồi của sinh viên/nhà tuyển
dụng liên quan đến các hoạt động đào tạo.
3.10. KẾT LUẬN
Mặt mạnh - Những thành tích
- Là cơ sở đào tạo có bề dày thành tích 50 năm hoạt động, đội ngũ cán bộ
nhiều thế hệ kế tiếp nhau trong cùng trường, giàu nhiệt tình và kinh nghiệm. Có
một đội ngũ cựu sinh viên trải khắp mọi vùng đất nước, họ có điều kiện tốt về
mặt vị thế xã hội lẫn kinh tế để có thể hỗ trợ hữu hiệu các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu và phục vụ xã hội của nhà trường.
- Hơn 60% đội ngũ cán bộ giảng dạy có trình độ sau đại học, được đào tạo từ
nhiều nước có trình độ khoa học kỹ thuật cao, có khả năng hợp tác quốc tế tốt.
- Ban Giám hiệu và bộ máy các khoa, phòng hiện nay đều thuộc thế hệ trẻ,
nhiệt tình, hăng hái, không vụ lợi cá nhân, cố gắng hết sức mình phục vụ sự
nghiệp chung.
- Trường đã làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng và quản lý sinh viên,
đặc biệt trường được cấp trên, UBND TP. HCM đánh giá là đơn vị điển hình
trong công tác phòng chống ma túy, loại bỏ các tệ nạn xã hội.
- Trường đã phát triển thêm nhiều ngành/chuyên ngành đào tạo mới, nâng tổng
số ngành đào tạo lên 52. Đổi mới về cơ bản mục tiêu, nội dung chương trình,
phương pháp và kế hoạch đào tạo. Quy mô đào tạo bậc đại học (kể cả tại
chức), và sau đại học tăng nhanh. Trường duy trì và phát triển, mở rộng địa
bàn đào tạo tại chức địa phương (từ 4 trung tâm năm 1985 lên 15 trung tâm
giáo dục thường xuyên) phục vụ nhu cầu đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật cho
các địa phương, đặc biệt các tỉnh miền núi, vùng sâu vùng xa… được các địa
phương đánh giá cao và tặng bằng khen.
-
-
-
-
-
Công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ phát triển rất mạnh. Trường đã
được đánh giá cao về thành tích nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ vào sản xuất. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học của giáo viên được
nhận bằng sáng chế.
Công tác quan hệ quốc tế của trường được đánh giá là một trong những
trường mạnh nhất trong cả nước.
Công tác xây dựng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy và cán bộ quản lý
được nâng lên một bước cả về lượng và chất.
Cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng cường rất đáng kể.
Đời sống vật chất và tinh thần của giáo viên, cán bộ công nhân viên ngày càng
được nâng cao và cải thiện rõ rệt. Môi trường về văn hóa nhân văn trong nhà
trường ngày càng được quan tâm và cải thiện.
Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện. Cán bộ công nhân viên, giáo
viên và sinh viên của Trường đã đóng góp hỗ trợ hàng trăm triệu đồng cho
công tác xã hội, cứu trợ đồng bào bị lũ lụt, … Hưởng ứng mua công trái xây
dựng tổ quốc, đạt 100% “chỉ tiêu” được giao.
Mối quan hệ giữa chính quyền và Công đoàn, Đoàn Thanh niên dưới sự lãnh
đạo của các cấp ủy Đảng rất tốt. Sự phối hợp này dựa trên tinh thần dân chủ,
quan điểm lập trường rõ ràng, công khai và tập hợp sức mạnh tập thể trong các
hoạt động, nhà trường luôn ổn định và đoàn kết nội bộ. Liên tục trong 15 năm
qua, tổ chức Đảng luôn là hạt nhân chính trị cho mọi hoạt động của nhà
trường, nhiều năm Đảng bộ được công nhận là Đảng bộ trong sạch - vững
mạnh, 8 năm liền Công đoàn trường đạt tổ chức công đoàn cơ sở xuất sắc.
Mặt yếu - những việc chưa làm được:
- Tinh thần làm việc theo nhóm vẫn chưa phát triển trong cán bộ công
chức.
- Cán bộ công chức ít nhiều bị ảnh hưởng bởi các thói quen của thời kỳ
bao cấp, tính tự thân vận động chưa cao.
- Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và nghiên cứu còn thiếu
thốn.
- Giáo trình các môn học mới chưa nhiều
Mặc dù có những bước phát triển một cách nhanh chóng trong những
năm gần đây, nhưng sự phát triển này chưa đáp ứng kịp thời và đầy đủ
về nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho các tỉnh phía Nam.
Chương 4.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ TRƯỜNG ĐẠI
HỌC NÔNG LÂM TP. HCM ĐẾN NĂM 2020
49
4.1. MỤC TIÊU XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
A. Mục tiêu chung:
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM cần tiếp tục xây dựng và phát triển
thành một trường đại học có chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế ngang bằng với chất lượng
của các trường đại học tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á và trên thế
giới. Thông qua các nhiệm vụ chính trị của một trường đại học, Trường
Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sẽ tiếp tục khẳng định và giữ vững
uy tín, vai trò của một trường đại học có uy tín trong và ngoài nước,
đóng góp tích cực và có hiệu quả cao hơn vào sự nghiệp giáo dục đào
tạo, quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, phấn đấu trở thành
trường đại học đa ngành có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với
khu vực Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được các mục tiêu chung như trên, Trường Đại học Nông Lâm
TP. HCM xây dựng các mục tiêu và chiến lược cụ thể cho từng lĩnh vực
như sau:
- Phát triển đào tạo đại học và sau đại học.
- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức và quản lý.
- Nguồn nhân lực.
- Hợp tác quốc tế.
- Cơ sở vật chất
- Tài chính.
- Quảng bá thương hiệu.
- Kiểm định chất lượng.
51
4.2. PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
A. Mục tiêu của chiến lược
Đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học có kiến thức
chuyên môn cao, kỹ năng giỏi, có năng lực nghiên cứu, có phẩm chất
chính trị và đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng được xu thế phát triển của
xã hội trong từng giai đoạn.
B. Định hướng phát triển:
Chiến lược phát triển đào tạo cần thực hiện đồng bộ hệ thống 9 giải pháp
sau:
52
a) Đổi mới mạnh mẽ chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo;
thực hiện liên kết đào tạo quốc tế, áp dụng và phổ cập chương
rình,
giáo trình tiên tiến nước ngoài.
b) Đào tạo đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý
c) Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo
d) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ qua đó nâng
cao chất lượng đào tạo
e) Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ tốt cho đổi mới phương pháp dạy và học
f) Đảm bảo chất lượng, thi đua và thanh tra
g) Đào tạo đạt chuẩn và theo nhu cầu xã hội
h) Thực hiện xã hội hóa giáo dục, khai thác mọi nguồn lực để phát triển
Nhà trường, đặc biệt ưu tiên cho phát triển về chất lượng đào tạo
i) Đổi mới tổ chức và quản lý, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, xây
dựng nhà trường “kỷ cương, tình thương và trách nhiệm”
53
Xây dựng một số chương trình trọng điểm:
Chương trình 1: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
theo chỉ thị số 06 của Bộ Chính trị và các cuộc vận động “Nói không với
bệnh thành tích và tiêu cực”, “ Nói không với đào tạo không đạt chuẩn và
không đáp ứng nhu cầu xã hội”,”Nói không với tiêu cực trong thi cử”, …
Chương trình 2: Tín chỉ hóa
Chương trình 3: Xây dựng các ngành đào tạo đạt chuẩn khu vực/quốc tế
Chương trình 4: Đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy
Chương trình 5: Đổi mới giảng dạy tiếng Anh không chuyên
Chương trình 6: Giáo trình, bài giảng , tài liệu tham khảo
Chương trình 7: Củng cố, nâng cao chất lượng đào tạo hệ vừa làm vừa học
Chương trình 8: Tin học hóa quản lý đào tạo
Chương trình 9: Nâng cấp mạng Internet, website và tiếp tục hiện đại hóa
thư viện của Trường phục vụ cho giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa
học.
Chương trình 10: Mở thêm một số ngành đào tạo mới
54
Chương trình 11: Phát triển, hiệu quả hóa các chương trình liên kết quốc
tế
Chương trình 12: Đổi mới, cũng cố quản lý đào tạo sau đại học
Chương trình 13: Đánh giá, kiểm định, đảm bảo chất lượng đào tạo
Chương trình 14: Tạo điều kiện làm việc tốt cho giảng viên, cán bộ viên
chức trong giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ giảng dạy
Chương trình 15: Nâng cấp các trung tâm nghiên cứu, gắn chặt công tác
đào tạo-nghiên cứu khoa học
55
C. Kết quả dự kiến
Quy mô đào tạo sau đại học
Mức tăng quy mô đào tạo sau đại học giai đoạn 2011 – 2015 tăng đều mỗi năm
là 15%. Giai đoạn từ 2016 – 2020 đẩy mạnh quy mô, tỷ lệ tăng hàng năm là
20%.
56
Dự kiến các chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ sẽ mở đến 2020
57
Quy mô đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp
Đối với bậc đào tạo đại học vừa học vừa làm, liên thông, bằng hai: giữ nguyên
số lượng đào tạo hệ vừa học vừa làm, đào tạo bằng hai, đào tạo liên thông,
cao đẳng và trung cấp tăng dần đều đến năm 2015 thì ngưng không tăng và
giữ ổn định số lượng đến năm 2020. Trong giai đoạn 2015 – 2020, Trường sẽ
chú trọng tập trung gia tăng quy mô đào tạo sau đại học nhằm tạo nguồn nhân
lực có trình độ cao.
58
Tỷ lệ gia tăng quy mô đào tạo
59
Tổng cộng quy mô đào tạo giai đoạn 2011 – 2020
Tỷ lệ quy mô đào tạo sau đại học so với tổng quy của các loại hình đào tạo của
Trường khoảng 2,5% vào năm 2011 sẽ tăng đến 8,5% vào năm 2020
60
4.3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NCKH VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
A. Mục tiêu của chiến lược
Xây dựng Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh thành trường đại học
nghiên cứu; phấn đấu trở thành một trong những trung tâm nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ hàng đầu của Việt Nam. Các hoạt động nghiên
cứu và chuyển giao khoa học công nghệ của Trường đáp ứng được yêu cầu
đổi mới cơ bản và toàn diện của giáo dục đại học, đồng thời đáp ứng kịp thời
công cuộc đổi mới khoa học kỹ thuật, giải quyết được các bức xúc về khoa học
công nghệ trong quá trình phát triển của đất nước.
B. Định hướng phát triển:
- Từ nay đến năm 2020 các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ của Trường tập trung vào các hướng nghiên cứu có thế mạnh truyền
thống của Trường như sau:
+ Nghiên cứu tuyển chọn và phổ biến các giống lúa, bắp, đậu, rau, hoa. Các giống
cây công nghiệp mía, cà phê, ca cao…
+ Nghiên cứu sâu bệnh hại lúa, rau cải, thuốc lá, cà phê, cao su và cây ăn trái và
các biện pháp phòng trừ.
+ Nghiên cứu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản và môi trường.
+ Nghiên cứu dinh dưỡng cho bò sữa, heo và gia cầm.
+ Nghiên cứu dịch tễ học của vật nuôi, các bệnh thường gặp ở trâu, bò, heo và gà.
61
+ Nghiên cứu dinh dưỡng và nâng cao năng suất của gia súc, gia cầm.
+ Nghiên cứu các chế phẩm hóa học, sinh học dùng trong thú y và chăn nuôi.
+ Nghiên cứu phổ biến các kỹ thuật nông lâm kết hợp.
+ Nghiên cứu về hệ thống cây xanh đô thị và quản lý lâm nghiệp đô thị
+ Phát triển nuôi trồng thủy sản ở miền Đông Nam bộ và kỹ thuật nuôi thủy sản
quy mô nhỏ phù hợp cho các vùng sinh thái khác nhau.
+ Công tác giống, cải thiện chất lượng giống thủy sản.
+ Nghiên cứu hệ thống máy canh tác phục vụ cơ giới hoá cây trồng.
+ Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến bảo quản nông sản thực phẩm.
+ Nghiên cứu tự động hoá phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thực
phẩm.
+ Nghiên cứu về kinh tế trang trại.
+ Mô hình kinh tế hợp tác mới ở nông thôn.
+ Khuyến nông và phát triển nông thôn.
+ Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật chế biến các sản phẩm từ thịt, cá.
+ Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật chế biến các loại rau và trái cây.
+ Nghiên cứu các kỹ thuật bảo quản nông sản.
+ Nghiên cứu sự tạp nhiễm các chất có hại (dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim
loại nặng, nitrate, PCB …) vào nông sản và môi trường.
+ Công nghệ sinh học thực vật, động vật, thủy sản.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu cụ thể cho từng chuyên ngành,
nhóm ngành.
62
- Gắn nghiên cứu với đào tạo, nghiên cứu với nhu cầu thực tế của xã hội.
- Đẩy mạnh hợp tác trong và ngoài nước để thực hiện các chương trình hợp
tác về nghiên cứu khoa học. Hàng năm, tăng 10% các chương trình hợp tác về
nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ trong và ngoài nước.
- Đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức về nghiên cứu khoa học, phát huy sức mạnh
nội lực và có chế độ khuyến khích cán bộ công nhân viên trong toàn Trường và
sinh viên của Trường tham gia nghiên cứu khoa học và chuyển giao công
nghệ.
- Nâng cao vai trò của Hội đồng khoa học cấp Khoa.
- Quy định chế độ bắt buộc nghiên cứu khoa học là trách nhiệm của giảng viên
của Trường. Trên cơ sở đó, yêu cầu trong từng năm học, mỗi giảng viên phải
hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với ngạch,
chức danh hoặc vị trí công tác đang giữ và quỹ thời gian.
- Phát triển nguồn nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác nghiên cứu
khoa học.
- Thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ. Tổ chức khai thác tốt các sản phẩm trí
tuệ và tiến hành đăng ký sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm khoa học của
Trường.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học của các trung tâm trực thuộc
trường. Phấn đấu đến 2015, 100% các đơn vị của Trường đều có công trình
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
- Đăng tải thông tin kịp thời trên tạp chí của Trường. Trao đổi thông tin với các
cơ quan báo chí.
63
Quy mô đề tài nghiên cứu khoa học
Mức tăng của quy mô đề tài nghiên cứu khoa học (Bảng 4.8) được xác định
như sau: giai đoạn 2011 – 2015 tăng 30% so với giai đoạn 2008 – 2011, riêng
đề tài nghiên cứu cấp nhà nước tăng 50%, dự án sản xuất thử nghiệm tăng
100%; Giai đoạn 2016 – 2020 tăng 50% so với giai đoạn 2011 – 2015, riêng đề
tài nghiên cứu cấp nhà nước và dự án sản xuất thử nghiệm tăng 100%.
64
Số lượng bài báo khoa học
Mức tăng của quy mô số lượng bài báo khoa học (Bảng 4.9) được xác định
như sau: giai đoạn 2011 – 2015 các bài báo đăng trên các tạp chí của Trường
và hội thảo trong nước tăng 30% so với giai đoạn 2008 – 2010; Giai đoạn 2016
– 2020 tăng 30% so với giai đoạn 2011 – 2015. Riêng bài báo đăng trên tạp chí
trong nước và nước ngoài, giai đoạn 2011 – 2015 tăng gấp 3 lần so với giai
đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016 – 2020 tăng gấp 3 lần so với giai đoạn 2011
– 2015. .
65
4.4. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
A. Mục tiêu của chiến lược
Xây dựng Bộ môn học thuật mạnh về đội ngũ, trình độ và
chuyên môn để đảm trách sứ mệnh đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ, Nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Nhà trường có tổ chức hợp lý, phân cấp tăng quyền chủ động cho
các đơn vị, đảm bảo cho Trường trở thành trung tâm đào tạo, nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cho khu vục miền Đông Nam
bộ, đồng thời đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
66
B. Các giải pháp của chiến lược
a)Kiện toàn bộ máy tổ chức của Trường theo hướng thu gọn đầu mối trực
thuộc, phân cấp, tăng quyền, chủ động trong các đơn vị, đảm bảo cho
Trường trở thành trung tâm đào tạo và KH-CN đa ngành, đáp ứng yêu
cầu hôi nhập quấc tế .
b) Tổ chức lại và thành lập mới các đơn vị dịch vụ KH-CN theo cơ chế
tự chủ và tự hạch toán theo quy định của Nhà nước.
c) Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính. Hoàn thiện và thực hiện hệ
thống văn bản quy định về tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường.
d) Giữ vững sự lãnh đạo Đảng, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị xã hội, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở trong sự nghiệp xây dựng
phát triển Nhà trường.
đ) Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật để có tác dụng
tích cực, hạn chế hiện tượng làm mất đoàn kết nội bộ và làm nảy sinh các
tư tưởng tiêu cực trong cán bộ viên chức và người học.
67
C. Kết qủa dự kiến
Đến năm 2020 bộ máy tổ chức của Trường được sắp xếp lại theo
hướng 3 cấp (Trường ĐH/University - College – Bộ môn/Department),
tăng quyền chủ động của các đơn vị, tăng hiệu quả và chất lượng đào
tạo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đảm bảo cho
Trường trở thành trung tâm đào tạo đa ngành, đáp ứng yêu cầu nhân
lực của xã hội và yêu cầu hội nhập quốc tế.
Đến năm 2020, Trường sẽ trở thành Đại học có 4 trường thành viên
(COLLEGE) bao gồm: Trường Nông nghiệp/(College of Agriculture),
Trường Công nghệ /(College Of Technology), Trường Kinh tế và
Phát triển/(College of Economics and Development), Trường Khoa
học /(College Of Science), Viện sau đại học/ (College) of (POST)
Graduate và Trung tâm Đào tạo quốc tế và Nghiên cứu Công nghệ
cao/School of International Training and Advanced Technology
Research
68
BAN GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
CÁC HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN
Các ban:
1- Đào tạo, 2- Tài chính, 3- Hành
chính - Tổ chức
4- Nghiên cứu khoa học, Đối ngoại,
5- Quản trị vật tư, 6-Chính trị và xã
hội.
TRƯỜNG
NÔNG
NGHIỆP
CÁC
BỘ
MÔN
TRƯỜNG
CÔNG
NGHỆ
TRƯỜNG
KINH TẾ
VÀ PHÁT
TRIỂN
TRƯỜNG
KHOA
HỌC
VIỆN
SAU
ĐẠI
HỌC
CÁC
BỘ
MÔN
CÁC
BỘ
MÔN
CÁC
BỘ
MÔN
CÁC
PHÒNG
TRUNG
TÂM VIỆN
NGHIÊN
CỨU
CÁC
ĐƠN
VỊ
69
STT
TRƯỜNG NÔNG
NGHIỆP
TRƯỜNG CÔNG
NGHỆ
TRƯỜNG KINH TẾ VÀ
PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG KHOA
HỌC
1
Bộ môn Di truyền giống
động vật
Bộ môn Chế biến lâm
sản
Bộ môn Kế toán tài
chính
Bộ môn Toán
2
Bộ môn Cơ thể ngoại
khoa
Bộ môn Công nghệ
Giấy &Bột giấy
Bộ môn Phát triển nông
thôn
Bộ môn Hoá
3
Bộ môn Chăn nuôi
chuyên khoa
Bộ môn Chế biến
thuỷ sản
Bộ môn Kinh tế học
Bộ môn Lý
4
Bộ môn Sinh lý sinh
hoá (thực vật)
Bộ môn Công nghệ ô
tô
Bộ môn Quản trị kinh
doanh
Bô môn Sinh
5
Bộ môn Nông hoá thổ
nhưỡng
Bộ môn Công nghệ
nhiệt lạnh
Bộ môn Kinh tế Nông
Lâm
Bộ môn Giáo dục
thể chất
6
Bộ môn Thuỷ nông
Bộ môn Cơ điện tử
Bộ môn Kinh tế tài
nguyên môi trường
Bộ môn thực hành
Tiếng
7
Bộ môn Di truyền giống
Bộ môn Điều khiển tự
động
Bộ môn Kinh tế đất và
Bất động sản
Bộ môn Tiếng Anh
không chuyên
8
Bộ môn Cây lương
thực
Bộ môn Công thôn
Bộ môn Chính sách và
pháp luật
Bộ môn Phương
pháp giảng dạy
9
Bộ môn Cây công
nghiệp
Bộ môn Máy sau thu
hoạch và chế biến
Bộ môn Quy hoạch
Bộ môn Văn hoá
nước ngoài
10
Bộ môn Bảo vệ thực
vật
Bộ môn Kỹ thuật cơ
sở
Bộ môn Phát triển sản
phẩm
Bộ môn Dịch thuật
70
Bộ môn Quản
lý môi
trường và
GIS
11
Bộ môn Sinh lý sinh hoá
(động vật)
Bộ môn Công nghệ Sau thu
hoạch
12
Bộ môn Quản lý tài nguyên
rừng
Bộ môn Kỹ thuật thực phẩm
Bộ môn Ngôn ngữ
học
13
Bộ môn Nông lâm kết hợp
và Lâm nghiệp xã hội
Bộ môn Vi sinh thực phẩm
Bộ môn Tiếng Pháp
14
Bộ môn Lâm sinh
Bộ môn Công nghệ phần
mềm
Bộ môn Lý luận
chính trị
15
Bộ môn Quản lý và phát
triển nghề cá
Bộ môn Mạng máy tính
Bộ môn Sư phạm kỹ
thuật
16
Bộ môn Sinh học thuỷ sản
Bộ môn Hệ thống thông tin
17
Bộ môn Kỹ thuật nuôi thuỷ
sản
Bộ môn Tin học cơ sở
18
Bộ môn Dinh dưỡng
Bộ môn Công nghệ địa chính
19
Bộ môn Nội dược
Bộ môn Công nghệ sinh học
Bộ môn Bệnh lý ký sinh
Bộ môn Công nghệ môi
trường và Du lịch sinh
thái
21
Bộ môn Vi sinh truyền
nhiễm
Bộ môn Cảnh quan và Kỹ
thuật hoa viên
22
Bộ môn Bệnh học thuỷ sản
Bộ môn Công nghệ Hoá
23
Bộ môn Hoá sinh
24
Bộ môn Dinh dưỡng người
20
Bộ môn Tiếng Anh
thương mại
71
4.5. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
A. Mục tiêu của chiến lược:
Xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý
và phục vụ đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có
trình độ chuyên môn cao, phong cách giảng dạy, phục vụ và quản lý tiên tiến,
chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ và phục vụ xã hội.
B. Các giải pháp của chiến lược:
Công tác định biên, tuyển dụng, bố trí - sử dụng, đãi ngộ được thực hiện theo
nguyên tắc, nội dung và phương pháp của quản trị nhân lực hiện đại. Chú trọng
đánh giá định kỳ các loại nhân lực theo chất lượng và hiệu quả bằng các bộ tiêu chí
theo từng vị trí công việc cụ thể làm căn cứ cho việc đề ra chính sách chế độ đãi
ngộ.
Đầu tư có trọng điểm và chính sách thu hút nhân tài để phát triển đội ngũ cán bộ
đầu đàn, đầu ngành và các chuyên gia vào làm việc hoặc cộng tác trong hoạt động
đào tạo, nghiên cứu, hợp tác phát triển, dịch vụ, kinh doanh của Trường. Chăm lo
phát triển đội ngũ giáo sư chất lượng cao có thể tham gia giảng dạy Quốc tế.
Tăng cường liên kết các cơ sở đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước, để huy
động các giáo sư các nhà khoa học có trình độ cao và các chuyên gia nước ngoài
tham gia công tác quản lý, giảng dạy và nghiên cứu của Nhà trường.
72
C. Kết quả dự kiến:
Quy hoạch và kế hoạch phát triển đội ngũ của từng đơn vị và
toàn trường được phê duyệt ngay từ cuối năm 2010, trong đó đảm
bảo các đơn vị có đủ nhân lực để thực hiện các công việc được giao.
Đến năm 2020 số lượng cán bộ viên chức của trường là 1634
người, trong đó có 1249 giảng viên cơ hữu, trình độ giảng viên sau
đại học chiếm tỷ lệ 80 % trong đó 30 % tiến sĩ, và có ít nhất có 50 %
giảng viên chuyên môn giảng dạy được bằng tiếng nước ngoài các
bộ môn chuyên môn đều có PGS trong đó có 20% bộ môn có GS ..
73
Nhu cầu đội ngũ cán bộ giảng viên
Năm 2010
Chỉ tiêu
Số
lượng
Năm 2015
Cơ cấu Số
(%)
lượng
Năm 2020
Cơ cấu Số
(%)
lượng
Cơ cấu
(%)
Giảng viên
632
71,41
1156
74,99
1249
76,44
Quản lý, phục vụ
253
28,59
385
25,01
385
23,56
Tổng số
885
100
1541
100
1634
100
74
Cơ cấu học hàm học vị giảng viên cơ hữu
Năm 2010
Học
hàm
Học
vị
Năm 2015
Năm 2020
Chỉ tiêu
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Giáo sư
0
0
3
0,30
12
1,00
Phó giáo sư
21
3,32
58
5,00
125
10,00
Giảng
chính
103
16,30
231
20,00
375
30,00
Giảng viên
508
80,38
863
74,70
737
59,00
Tổng số
632
100
1156
100
1249
100
Tiến sỹ
111
17,56
277
24,00
375
30,00
Thạc sỹ
227
35,92
578
50,00
625
50,00
Kỹ sư
294
46,52
300
26,00
250
20,00
Tổng số
632
100
1156
100
1249
100
75
viên
Căn cứ xác định quy mô nguồn nhân lực
- Quy mô sinh viên quy đổi = (Số sinh viên đại học chính quy) + 0,8 x
(Số sinh viên cao đẳng chính quy) + 0,5x(Học sinh trung cấp) + 1,5 x (Số
học viên cao học) + 2 x (Số nghiên cứu sinh)
- Tổng số giảng viên quy đổi = (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài
hạn có trình độ đại học) + 1,3 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài
hạn là thạc sĩ) + 2 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn là tiến sĩ)
Dự kiến tỷ lệ sinh viên trên giảng viên quy đổi của trường theo bảng sau:
Năm
2010
Tỷ lệ: SV/GV
19
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
18
17
16
15
14
14
14
14
14
14
76
Nhu cầu cán bộ đại học cho đến năm 2020
Năm
Quy mô Sinh viên
(*)
2010
Cán bộ - Công chức
CBGD
PVGD+QLHC
Tổng cộng
28428
632
253
885
2011
32204
707
294
1,001
2012
34232
790
315
1,105
2013
35151
892
337
1,229
2014
37519
1,011
360
1,371
2015
38237
1,156
385
1,541
2016
38490
1,167
385
1,552
2017
38795
1,182
385
1,567
2018
39159
1,202
385
1,587
2019
39595
1,227
385
1,612
2020
40120
1,249
385
1,634
77
Kế hoạch phát triển CBGD có trình độ sau đại học đến năm 2020
Cán bộ giảng dạy có trình độ sau đại học
Năm
Số lượng
CBGD
Tỷ lệ
(%)
Tiến sĩ
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Thạc sĩ
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
2010
632
53.48
338
17.56
111
35.92
227
2011
707
60.00
424
20.00
141
40.00
283
2012
790
66.00
521
21.00
166
45.00
355
2013
892
69.00
615
22.00
196
47.00
419
2014
1,011
72.00
728
23.00
233
49.00
496
2015
1,156
74.00
855
24.00
277
50.00
578
2016
1,167
75.00
875
25.00
292
50.00
584
2017
1,182
76.00
899
26.00
307
50.00
591
2018
1,202
77.00
925
27.00
325
50.00
601
2019
1,227
78.00
957
28.00
343
50.00
613
2020
1,249
80.00
999
30.00
375
50.00
625
78
Quy mô phát triển nguồn cán bộ giảng dạy tại các đơn vị đào tạo
Stt
Tên Đơn vị đào tạo
Năm 2010
Năm 2015
Năm 2020
TS
ThS
ĐH
Tổng
TS
ThS
ĐH
Tổng
TS
ThS
ĐH
Tổng
1
Khoa Nông học
11
17
12
40
14
29
15
58
19
31
12
62
2
Khoa Chăn nuôi thú y
22
26
19
67
19
40
21
79
25
42
17
84
3
Khoa Thủy sản
7
20
9
36
13
27
14
54
17
29
12
58
4
Khoa Lâm nghiệp
14
24
14
52
17
35
18
69
22
37
15
73
5
Khoa Công nghệ môi
trường
8
15
19
42
47
24
94
30
50
20
99
Khoa Công nghệ thực
phẩm
7
15
9
31
34
18
68
21
36
14
72
7
Khoa Cơ khí công nghệ
5
26
17
48
19
40
21
79
25
42
17
84
8
Khoa Công nghệ thông tin
1
11
6
18
10
20
10
40
13
21
8
42
9
Khoa Kinh tế
10
30
13
53
38
79
41
158
53
89
35
177
10
Khoa Quản lý đất đai
2
7
15
24
22
45
23
90
29
48
19
95
11
Khoa Ngoại ngữ
3
15
11
29
8
17
9
34
11
18
7
36
12
Bộ môn Công nghệ sinh
học
1
3
12
16
12
6
25
8
13
5
26
Bộ môn Công nghệ Hóa
học
1
2
10
13
8
4
16
5
9
3
17
14
Bộ môn Sư phạm kỹ thuật
1
2
6
9
5
10
5
20
6
11
4
22
15
Khoa Khoa Học
2
16
16
34
11
23
12
46
19
31
12
62
16
Bộ Môn Lý Luận Chính Trị
5
2
/
7
7
2
/
9
8
3
2
13
467
242
940
311
507
204
6
13
23
16
6
4
Tổng cộng
230
100
231
188
478
1022
79
4.6. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HỢP TÁC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC
TẾ
A. Mục tiêu của chiến lược
Tăng cường và mở rộng hợp tác đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ với các tổ chức quốc tế nhằm tăng cường năng lực đào tạo, nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đạt chuẩn giáo dục đại học tiên tiến;
đồng thời tham gia đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực và thế giới.
B. Định hướng phát triển:
- Tiếp tục phát huy thế mạnh hợp tác quốc tế hiện có của Trường. Tăng cường
liên kết đào tạo và nghiên cứu khoa học với các viện nghiên cứu, trường đại
học, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trên cơ sở mối quan hệ hợp tác
truyền thống đã có
- Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế. Tích cực tìm kiếm các chương trình
hợp tác quốc tế. Đặc biệt tập trung tìm kiếm các đối tác mới tại khu vực Châu
Á.
- Đẩy mạnh hợp tác đào tạo để gửi cán bộ giảng dạy của Trường đi đào tạo
theo chương trình 322.
- Tăng cường tiếp xúc, làm việc với các lĩnh sự quán các nước tại TP. Hồ Chí
Minh, các tổ chức quốc tế, các đối tác tiềm năng có văn phòng đại diện tại Việt
Nam để tranh thủ sự ủng hộ cũng như tìm các nguồn kinh phí từ các tổ chức
80
này.
-
Xây dựng và đẩy mạnh các chương trình đào tạo tiên tiến, đào tạo song ngữ
bậc đại học và sau đại học với các viện, trường đại học có uy tín trên thế giới.
Liên kết đào tạo dưới nhiều hình thức.
-
Đẩy mạnh bồi dưỡng tiếng Anh cho đội ngũ quản lý và cán bộ giảng dạy. Phấn
đấu đến năm 2015 tất cả cán bộ quản lý của Trường từ cấp Bộ môn trở lên đều
có khả năng giao tiếp chuyên môn với các đối tác nước ngoài bằng tiếng Anh.
-
Mở các khóa bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ viên chức
của trường về kiến thức và kỹ năng viết dự án, đầu thầu, quản lý, giám sát và
đánh giá các dự án quốc tế.
-
Xây dựng các chương trình dạy và học bằng tiếng Anh, sử dụng các giáo trình
tiên tiến hiện đang được sử dụng trong công tác giảng dạy tại các trường đại
học nước ngoài phù hợp với yêu cầu và trình độ phát triển của Việt Nam.
-
Trao đổi thông tin hợp tác quốc tế trong toàn Trường.
81
Dự kiến số lượng các chương trình hợp tác quốc tế
Mức tăng số lượng các chương trình hợp tác quốc tế được xác định như sau:
giai đoạn 2011 – 2015 tăng 50% so với giai đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016
– 2020 tăng 50% so với giai đoạn 2011 – 2015.
82
Dự kiến số lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học thông qua các chương
trình hợp tác quốc tế
Mức tăng số lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học thông qua các chương
trình hợp tác quốc tế được xác định như sau: giai đoạn 2011 – 2015 tăng 50%
so với giai đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016 – 2020 tăng 100% so với giai
đoạn 2011 – 2015.
83
Dự kiến tỷ lệ (%) các đơn vị trong trường có chương trình hợp tác quốc tế
Về tỷ lệ các đơn vị trong Trường có chương trình hợp tác quốc tế, phấn đấu
đến 2015 có 80% các khoa và 50% các trung tâm có chương trình hợp tác
quốc tế. Đến năm 2020, 100% các khoa, trung tâm và viện nghiên cứu của
Trường có chương trình trình hợp tác quốc tế.
84
4.7. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
A. Định hướng phát triển
Từ nay đến năm 2015: giai đoạn củng cố, bổ sung.
Cải tạo và chống xuống cấp những công trình hiện có, xây dựng mới bổ
sung các nhà học, ký túc xá. Phấn đấu đến hết giai đoạn này, diện tích giảng
đường, phòng thí nghiệm cơ bản đáp ứng 100%, KTX đáp ứng được 60% nhu
cầu người học trong toàn trường.
Sửa chữa, quy hoạch sử dụng trang thiết bị thí nghiệm hiện có tại tất cả
các phòng thí nghiệm liên quan đến thực hành, thực tập cho sinh viên. Đầu tư
trang thiết bị mới trên cơ sở cân đối đồng đều giữa tất cả các đơn vị, ngành đào
tạo. Phấn đấu đến hết giai đoạn này, thiết bị thí nghiệm trong đa số các ngành là
đầy đủ, đáp ứng nhu cầu thực hành, thực tập tại trường.
Các đơn vị tăng cường tham gia các đề tài, dự án, đặc biệt là dự án
tăng cường năng lực nghiên cứu để có thể tranh thủ đầu tư trang thiết bị hiện đại
cho các đơn vị có tiềm lực nghiên cứu trong toàn trường.
Đầu tư cải tạo hệ thống nước, điện trong toàn trường để có thể chủ
động cung cấp đầy đủ cho nhu cầu thí nghiệm và sinh hoạt trên tinh thần kiểm
soát, tiết kiệm.
85
Từ 2016 đến 2020: giai đoạn hoàn thiện, phát triển.
Cải tạo, xây dựng và đầu tư mới tăng cường các điều kiện, tiện nghi
vật chất kỹ thuật, phục vụ cho các hoạt động đào tạo, nghiên cứu, sinh hoạt
nội trú của sinh viên. Hoàn thiện về cơ bản hệ thống kỹ thuật hạ tầng và tiên
ích công cộng trong khu I (cơ sở chính). Đảm bảo 100% nhu cầu về tổng diện
tích sàn nhà học tập, nghiên cứu, thực tập, ký túc xá, …
Mua sắm thiết bị hiện đại để có thể theo kịp sự phát triển công nghệ
của bên ngoài. Giai đoạn này dành một tỷ lệ kinh phí thỏa đáng từ các nguồn
ngân sách nhà nước (chương trình mục tiêu), dự án giáo dục đại học, nguồn
học phí (phần tăng cường CSVC) và huy động các nguồn kinh phí khác
(chương trình, dự án) để đầu tư cho các phòng thí nghiệm chuyên ngành có
phục vụ nghiên cứu trong toàn trường. Đặc biệt những năm đầu, ưu tiên cho
các ngành đang có sức cạnh tranh lớn so với thị trường nghiên cứu bên
ngoài.
86
B. Quy mô phát triển xây dựng cơ bản
Bảng cân đối nhu cầu sử dụng đất trong toàn trường
Chức năng sử dụng đất
Định mức
(m2/sv)
Quy mô đào tạo (ĐH-CĐ tập
trung)
I. Các khu chức năng - quy
hoạch cơ bản
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2020
25.486
26.189
27.256
28.398
29.622
30.933
30.933
87,9
90,4
94,0
98,0
102,2
106,7
106,7
- Khu học tập
- Xưởng, trạm trại thực hành,
thực nghiệm
18,0
45,9
47,1
49,1
51,1
53,3
55,7
55,7
8,0
20,4
21,0
21,8
22,7
23,7
24,7
24,7
- Viện, Trung tâm nghiên cứu
- Thể dục thể thao
1,0
1,5
2,5
3,8
2,6
3,9
2,7
4,1
2,8
4,3
3,0
4,4
3,1
4,6
3,1
4,6
- Ký túc xá
6,0
15,3
15,7
16,4
17,0
17,8
18,6
18,6
19,2
26,8
27,9
29,1
30,4
31,7
31,7
2,3
3,3
3,4
3,5
3,7
3,9
3,9
14,2
14,8
15,5
15,5
10,9
11,4
Diện tích còn lại
11,8
12,4
12,4
132,6
138,4
138,4
II. Đất công cộng
- Đất trung tâm và công trình
công cộng
- Đất công trình kỹ thuật, phụ
trợ
- Đất giao thông
- Đất cây xanh
III. Đất dự trữ phát
Cộng I + II + III
1,25
(phân bổ trong các khu)
5,0
9,4
13,1
4,0
7,5
10,5
107,1
117,2
13,6
122,0
127,1
87
Nhu cầu tổng diện tích sàn xây dựng trong toàn trường
Loại hình công
trình
Định mức
(m2/sv)
Quy mô đào tạo
(ĐH-CĐ)
Diện tích sàn xây
dựng (ha)
Năm
2010
25.486
Năm
2011
26.189
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2020
27.256
28.398
29.622
30.933
30.933
21,24
21,83
22,72
23,67
24,69
25,78
25,78
1
Hội trường, giảng
đường, lớp học
1,50
3,82
3,93
4,09
4,26
4,44
4,64
4,64
2
Phòng thí nghiệm
0,90
2,29
2,36
2,45
2,56
2,67
2,78
2,78
3
Phòng thực hành
0,435
1,11
1,14
1,19
1,24
1,29
1,35
1,35
4
Xưởng thực tập
0,55
1,40
1,44
1,50
1,56
1,63
1,70
1,70
5
Thư viện
0,25
0,64
0,65
0,68
0,71
0,74
0,77
0,77
6
KTX
Khu TDTT liên
hợp
Phòng làm việc
giáo viên
4,00
10,19
10,48
10,90
11,36
11,85
12,37
12,37
0,25
0,64
0,65
0,68
0,71
0,74
0,77
0,77
0,20
0,51
0,52
0,55
0,57
0,59
0,62
0,62
0,25
0,64
0,65
0,68
0,71
0,74
0,77
0,77
7
8
9
Phòng làm việc các
Phòng, Ban, Khoa
88
Nhu cầu diện tích sàn xây dựng theo mô hình 4 trường thành viên đến 2020
Quy
mô
Stt
Đơn vị
1
Trường Nông nghiệp
2
Trường Kỹ thuật
3
Trường Kinh tế - phát triển
4
Trường khoa học tự nhiên,
xã hội
Tổng
đào
tạo
2020
Nhu cầu diện tích sàn xây dựng
phòng học
phòng
TN-TH
Phòng
GV
Tổng
từng
tòa nhà
1,5m^2/sv 1,9m^2/sv 0,2m^2/sv
10.871
16.306,50
20.654,90
2.174,20
7.728
11.592,00
14.683,20
1.545,60
10.792
16.188,00
20.504,80
2.158,40
39.135,
60
27.820,
80
38.851,
20
308,4
5.551,2
0
1542
2.313,00
2.929,80
30.933
46.400
58.773
6.187 111.359
Tổng diện tích sàn xây dựng yêu cầu khoảng 260.000 m2. So với diện tích hiện có,
tổng diện tích sàn cần thiết phải xây dựng mới khoảng 18.700 m2, Giai đoạn 20102015 tập trung xây dựng các khu học tập và nhà ở cho sinh viên. Giai đoạn 2016 –
2020 tập trung xây dựng các tòa nhà hành chính đa năng để phù hợp với chiến
89
lược phát triển nhà trường theo mô hình 04 trường thành viên.
Nhu cầu XDCB mới và kinh phí dự kiến
Diện tích xây dựng cơ bản
(10.000 m^2)
Kinh phí dự kiến
(triệu đồng)
Loại hình công trình
Tổng
Đến
2015
Đến
2020
Đến 2015
Đến
2020
Tổng
1
Hội trường, giảng
đường, lớp học
2,72
0,41
2,30
20700
138249
158949
2
5
6
Phòng thí nghiệm,
thực hành, thực tập
Thư viện
KTX
4,95
0,15
6,72
0,64
0,00
2,53
4,31
0,15
4,19
41619
0
164326
323547
9732
314103
365167
9732
478430
0,44
0,00
0,44
0
26479
26479
0,22
0,00
0,22
0
14089
14089
0,63
0,30
0,33
16500
21770
38270
15,83
3,88
11,95
308.146
8
Khu TDTT liên hợp
Phòng làm việc giáo
viên
9
Phòng làm việc các
Phòng, Ban, Khoa
7
783.080 1.091.226
Ghi chú: diện tích sàn xây dựng ký túc xá sinh viên chỉ tính 70 % tổng quy mô.
90
C. Quy mô phát triển trang thiết bị
- Giai đoạn 2010-2015: Nâng cấp, bổ sung và trang bị mới cho các phòng
thí nghiệm phục vụ thực hành và thí nghiệm ở bậc đại học, cao đẳng. Đến
hết năm 2015, trang thiết bị thí nghiệm phục vụ đào tạo phải đảm bảo đủ số
lượng và tính năng để phục vụ cho tất cả các ngành đã quy hoạch trong
chiến lược chung toàn trường.
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục hiện đại hóa các phòng thí nghiệm, thực
tập của hệ đào tạo đại học, cao đẳng. Trang bị mới một số phòng thí
nghiệm hiện đại phục vụ đào tạo sau đại học và nghiên cứu khoa học
chuyên sâu (Đặc biệt chú ý đầu tư thiết bị thí nghiệm hiện đại tập trung ở
một số nhóm chuyên ngành đặc thù và là thế mạnh của nhà trường).
Nhu cầu kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị thí nghiệm, phục vụ
giảng dạy nghiên cứu được tính bình quân bằng 25% chi phí xây dựng cơ
bản phục vụ người học.
91
D. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CSVC
1. Điều chỉnh quy hoạch không gian tổng thể toàn trường và của từng đơn vị.
2. Nâng cấp các công trình xây dựng hiện có, tăng cường xây dựng mới các
công trình phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu bao gồm: các khu giảng
đường, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, thư viện…
3. Đầu tư thiết bị giảng dạy, học tập, nghiên cứu đồng thời tăng cường quản lý
sử dụng hiệu quả.
4. Đầu tư trang thiết bị thí nghiệm cho tất cả các ngành đào tạo đại học, thiết
bị hiện đại cho các phòng thí nghiệm chuyên ngành, chuyên sâu, kết hợp nghiên
cứu giải pháp quản lý theo nhóm chuyên ngành để có thể khai thác có hiệu quả các
thiết bị thí nghiệm, nhất là các thiết bị hiện đại, giá trị cao.
5. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể.
6. Xây thêm ký túc xá, phát triển các mô hình dịch vụ cho người học.
7. Phát triển thêm khu trung tâm thi đấu và luyện tập TDTT cho sinh viên.
8. Cải tạo, xây dựng mới nhà làm việc cho các đơn vị trong trường.
92
4.8. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
•
Nhằm đảm bảo kinh phí cần thiết cho việc hoàn thành sứ mạng, mục tiêu
và mô hình phát triển của nhà trường.
•
Đảm bảo kinh phí cần thiết cho quá trình đào tạo với quy mô đào tạo đại
học và sau đại học hệ chính quy tăng hàng năm; Quy mô các hợp đồng đào
tạo liên kết với các địa phương tương xứng với quy mô đào tạo đại học tại
trường.
•
Chủ động thực hiện đa dạng hóa nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo,
nghiện cứu và triển khai, chuyển giao công nghệ, các hoạt động dịch vụ,
sản xuất và nguồn vốn huy động khác.
93
Dự kiến cơ cấu thu các nguồn tài chính (từ phí,lệ phí, thu khác)
giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020
ĐVT: Triệu đồng
Giai đoạn 2011-2015
Nội dung
STT
I
Tổng số thu từ phí,lệ
phí, thu khác
Dự toán
2011
Dự kiến
2012
Dự kiến
2013
Dự kiến
2014
Dự kiến
2015
Tổng số
Năm
20162020
92,250
110,109
128,648
154,449
174,201
659,657
725,623
78,138
95,411
113,464
138,440
157,483
582,936
641,230
2,890
2,948
3,035
3,156
3,440
15,469
17,016
822
895
904
976
994
4,591
5,050
Học phí
1
2
Lệ phí
3
Liên kết đào tạo khai
thác cơ sở vật chất
4
Hoạt động SX, cung ứng
dịch vụ các trung tâm
6,461
6,720
6,913
7,328
7,605
35,027
38,530
5
Thu sự nghiệp khác
3,939
4,135
4,332
4,549
4,679
21,634
23797
94
Kinh phí nguồn thu từ phí, lệ phí và thu khác.
• Đối với nguồn thu từ học phí cho học viên, sinh viên các hệ đào tạo từ
năm học 2010-2015 nhà trường áp dụng tính mức học phí theo nghị
định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của chính phủ quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm
học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
• Đối với nguồn thu từ học phí cho học viên, sinh viên các hệ đào tạo cho
giai đoạn năm 2016-2020 nhà trường ước tính mức thu tăng 10% học
phí và phụ thuộc vào qui mô đào tạo.
95
Dự kiến cơ cấu thu các nguồn tài chính (Kinh phí ngân sách nhà
nước cấp ) giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020
ĐVT: Triệu đồng
Giai đoạn 2011-2015
STT
Nội dung
Dự toán
2011
Dự kiến
2012
Dự kiến
2013
Dự kiến
2014
Dự kiến
2015
Tổng số
Năm
20162020
II
Kinh phí ngân sách
nhà nước cấp
167,158
151,473
127,67
6
110,57
3
117,17
2
674,052
1.185.87
9
A
Dự toán chi thường
xuyên
59,208
66,473
72,676
80,573
87,172
366,102
402,712
1
Dự toán chi TX Sự
nghiệp giáo dục-đào tạo
47,248
51,973
56,651
62,316
68,547
286,735
315,409
2
Đào tạo, bồi dưỡng
CB,CC
150
200
250
300
350
1,250
1,375
3
Dự toán thực hiện các
đề tài NCKH cấp NN,
cấp Bộ, ngành, cấp CS
8,810
9,300
9,775
10,457
10,775
49,117
54,029
4
Chương trình mục tiêu
quốc gia
3,000
5,000
6,000
7,500
7,500
29,000
31,900
B
Chi đầu tư phát triển
107,950
85,000
55,000
30,000
30,000
307,950
783,167
96
Kinh phí Dự toán NSNN cấp
•
Chi thường xuyên: - Đối với nguồn kinh phí dự toán giai đoạn 2011 - 2015
NSNN cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho sự nghiệp đào tạo của
nhà trường khoảng 23,45% tình hình chi tiêu của nhà trường, mức độ tự
chủ từ nguồn thu đạt 59,51% cho nhu cầu hoạt động chi tiêu hàng năm của
nhà trường.
•
Đối với việc đầu tư xây dựng cơ bản ước tính đến năm 2020 hoàn thành
xây dựng tòa nhà hành chính đa năng và một số công trình như giảng
đường, KTX…để phù hợp chiến lược phát triển nhà trường theo mô hình
mới, tổng đầu tư cho giai đoạn năm 2016-2020 vớ kinh phí là 783.167 triệu
đồng chiếm tỷ trọng 23,09%.
97
Dự kiến cơ cấu chi các nguồn tài chính giai đoạn
2011-2015 và 2016-2020
ĐVT: Triệu đồng
Giai đoạn 2011-2015
Dự toán
2011
Dự kiến
2012
Dự kiến
2013
Dự kiến
2014
Dự kiến
2015
Tổng số
Năm
2016-2020
Tổng số chi của đơn vị
259,408
261,583
256,323
265,021
291,374
1,333,709
1,911502
A
Chi từ nguồn NSNN cấp
167,158
151,473
127,675
110,572
117,173
674,051
1,185,878
1
Chi thường xuyên
47,248
51,973
56,650
62,315
68,548
286,734
315,407
2
Chi thực hiện các đề tài
NCKH cấp NN, cấp Bộ,
ngành, cấp CS
8,810
9,300
9,775
10,457
10,775
49,117
54,029
3
Đào tạo, bồi dưỡng CB,CC
150
200
250
300
350
1,250
1,375
4
Chương trình mục tiêu
quốc gia
3,000
5,000
6,000
7,500
7,500
29,000
31,900
5
Chi đầu tư phát triển
107,950
85,000
55,000
30,000
30,000
307,950
783,167
B
Chi từ nguồn thu được
để lại đơn vị sử dụng
theo chế độ quy định
92,250
110,110
128,648
154,449
174,201
659,658
725,624
1
Chi thường xuyên
77,250
91,610
107,148
128,949
145,701
550,658
605,724
2
Chi Viện trợ, đầu tư phát
triển
15,000
18,500
21,500
25,500
28,500
109,000
119,900
98
STT
Nội dung
CÁC GIẢI PHÁP
Để đảm bảo nguồn lực tài chính thực hiện sứ mạng, nhiệm vụ của mình, trường
ĐHNL TP. HCM chủ trương thực hiện đồng bộ các giải pháp quan trọng sau đây:
•
Tăng cường quản lý công tác tài chính trong nhà trường và các đơn vị trực thuộc.
Sử dụng nguồn lực đúng hướng, đúng mục đích và theo đúng luật tài chính hiện
hành. Thực hiện tốt công tác công khai tài chính, bảo đảm có sự dân chủ và tham
gia quản lý, giám sát thường xuyên các hoạt động tài chính của tất cả các hoạt động
trong trường.
•
Nguồn tài chính ngân sách: Kiến nghị Bộ quan tâm đầu tư ngân sách nhà nước cấp
chi thường xuyên nhằm đảm bảo tối thiểu các hoạt động của trường. Kịp thời lập dự
án chương trình cụ thể, đề xuất với lãnh đạo Bộ xét duyệt các nguồn tài chính cho
đào tạo, nghiên cứu khoa học, chương trình mục tiêu và xây dựng cơ sở vật chất.
99
•
Tăng cường hơn nữa công tác lập kế hoạch, dự án về đào tạo, nghiên cứu
khoa học với hệ thống chỉ tiêu, chỉ số lượng hóa đánh giá chất lượng và
hiệu quả để được Nhà nước cấp kinh phí đầu tư phục vụ nhu cầu đào tạo
đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có chất lượng cao.
•
Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, trình độ đào tạo, phát triển nguồn thu
học phí phục vụ cho sự nghiệp đào tạo, góp phần hỗ trợ kinh phí cho việc
cung ứng nhân lực và nâng cao dân trí cho vùng.
•
Đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ khoa học và dịch vụ đào tạo phục vụ
cộng đồng xã hội, tăng thêm nguồn thu từ các hoạt động nghiên cứu khoa
học, lao động sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho đào tạo.
100
•
Kêu gọi tài trợ của các công ty, cơ quan có sử dụng nguồn nhân lực do
trường đào tạo dưới hình thức cấp học bổng, tài trợ cho đề tài nghiên cứu
…
•
Tiếp tục tăng cường và phát huy những thế mạnh trong công tác hợp tác
quốc tế, nâng cao uy tín của trường, mở rộng các hình thức tài trợ, viện trợ
của các tổ chức chính phủ và phi chính phủ của các nước.
•
Đẩy mạnh việc đào tạo chương trình tiên tiến với nhiều khoa, liên kết với
nước ngoài để hợp tác đào tạo một cách có hiệu quả.
101
4.10. CHIẾN LƯỢC QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
A. Mục tiêu chiến lược
Đại học Nông Lâm TPHCM là một trường đại học đã hình thành và phát
triển với chiều dày lịch sử khá lớn. Thương hiệu “Nông Lâm” đã trở thành quen
thuộc với nhiều tầng lớp, đối tượng và các đơn vị trong cả nước. Hơn thế nữa, với
bề dày thành tích về quan hệ quốc tế, thương hiệu của nhà trường đã vượt ra khỏi
biên giới, đến với rất nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, khi xã hội ngày càng
phát triển, công cuộc đào tạo cũng đang bùng nổ trên khắp cả nước, thì việc
quảng bá thương hiệu cũng là một trong những chiến lược quan trọng để giới thiệu
với xã hội nói chung và những người học, người có nhu cầu sử dụng những kiến
thức từ nhà trường nói riêng, nhằm củng cố, khẳng định uy tín, vị trí của nhà
trường và đó là cơ sở để nhà trường tiếp tục phát triển.
Trên tinh thần đó, mục tiêu của chiến lược quảng bá thương hiệu nhằm
tăng cường sự hiểu biết của xã hội về trường đại học Nông Lâm TPHCM với nhiều
lĩnh vực : đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ xã
hội khác nhằm thu hút được người học, nhiều khách hàng, nâng cao uy tín của
nhà trường trong xã hội.
102
B. Các giải pháp chiến lược
- Xây dựng chương trình giới thiệu trường trên các loại hình thông tin đại chúng.
- Chất lượng đào tạo là cách quảng bá có hiệu quả nhất.
- Chỉnh đốn nội dung và cập nhật thường xuyên thông tin của trường lên website
để có thể chuyển đến người đọc nhanh chóng và hiệu quả.
- Tăng cường quá trình liên kết với các doanh nghiệp để giới thiệu tiềm năng,
nguồn nhân lực được đào tạo từ nhà trường.
- Nâng cao chất lượng nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ.
-Nâng cao chất lượng tạp chí khoa học của trường
- Khuyến khích giáo viên viết giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo… xuất
bản ở những nhà xuất bản có uy tin để có thể khẳng định uy tín của trường.
- Tranh thủ trên các thông báo, văn bằng, chứng chỉ… để in Logo quảng bá
-Tích cực tham gia các hoạt động văn thể mỹ và kết hợp quảng bá.
- Kênh học bổng là một trong những liên kết tốt với các doanh nghiệp, mạnh
thường quân.
- Các chương trình, giao lưu, hội thảo,…
- Các chương trình tình nguyện, chương trình xã hội: Mùa hè xanh, xuân tình
nguyện,…
103
4.11. CHIẾN LƯỢC VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
A. Mục tiêu của chiến lược
Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển của
đất nước trong tiến trình hội nhập quốc tế đang là nhiệm vụ cấp bách đối với
toàn xã hội, là trách nhiệm đặt lên vai ngành giáo dục đào tạo nói chung, giáo
dục đại học nói riêng. Trong Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11
năm 2005 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai
đoạn 2006-2020, mục tiêu giáo dục Việt Nam đến năm 2020 được xác định là:
“…đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế
giới, có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa”.
Theo đề án Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và triển khai
KĐCLGD đại học giai đoạn 2006-2020 của Bộ GD&ĐT, đến năm 2020 triển
khai kiểm định chất lượng đối với 67 trường đại học trong cả nước.
Mục tiêu về chiến lược kiểm định chất lượng là: tất cả các hoạt động của
trường đều được kiểm định, đánh giá kịp thời nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
104
B. Các giải pháp của chiến lược:
Kiểm định chất lượng toàn diện của trường theo quy trình, tiêu chí, tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quốc tế.
Nâng cao năng lực Trung tâm KT& ĐBCL
Phổ biến quy trình, tiêu chí tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng cho toàn bộ cán
bộ viên chức và người học.
Xây dựng mô hình tổ chức và quản lý chất lượng kiểm tra định kỳ: Chất
lượng tuyển sinh, chất lượng tổ chức quá trình đào tạo, chất lượng nguồn lực
đã qua đào tạo theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xây dựng và đưa công tác quản lý, thực hiện đào tạo một số chuyên
ngành đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO.
Kết quả kiểm định được công bố công khai và làm cơ sở đối mới và hoàn
thiện các hoạt động trong trường.
Để công tác quản lý chất lượng trong trường đạt hiệu quả cao nhất, cần
xây dựng kế hoạch đảm bảo chất lượng ở tất cả các đơn vị trong trường.
Để công tác ĐBCL được triển khai đồng bộ và có tác dụng thiết thực và
hiệu quả đối với việc quản lý chất lượng, cần phải nâng cao năng lực của đội
ngũ làm công tác ĐBCL trong toàn trường.
105
C. Kết quả dự kiến
Chất lượng toàn diện của trường được kiểm định theo quy trình, tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quốc tế.
Trung tâm KT& ĐBCL đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ.
Toàn bộ cán bộ viên chức và người học được phổ biến quy trình, tiêu chí
tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng.
Đến năm 2015 có ít nhất có 2 mô hình về tổ chức quản lý chất lượng kiểm
tra định kỳ được xây dựng theo các mô hình: Chất lượng tuyển sinh (đầu vào),
chất lượng tổ chức quá trình đào tạo, chất lượng về nguồn nhân lực đã qua đào
tạo (đầu ra) theo tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đến năm 2015 có ít nhất 2-3 chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn quản lý chất
lượng ISO và đến năm 2020 có ít nhất 20 chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn quản
lý chất lượng ISO về đào tạo.
106
Chương 5.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
5.1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO
108
109
110
5.2. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
111
112
113
5.3. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
Chiến lược
1. Kiện toàn bộ máy tổ chức của
Thời gian
2010-2011
Trách nhiệm Chính Chỉ số thực hiện
P .TCCB
trường
Đến năm 2020, bộ máy của trường được
sắp xếp lại theo 3 cấp: Trường
ĐH/University-College-Bộ
môn/Department.
2. Chuyển toàn bộ đơn vị dịch vụ 2010-2012 P .TCCB
Từ năm 2015, 100% bộ phận hoạt động
KH-CN theo quy định của nhà
dịch vụ, KH-CN thực hiện hạch toán
P. NCQLKH
nước
3. Hoàn thiện và thực hiện hệ
từng phần, hoặc toàn bộ.
2010-2011
thống các quy định hoạt động và
P .TCCB
Từ năm 2010, các quy định chức năng
P. Hành chính
nhiệm vụ quy chế hoạt động và phối hợp
phối hợp công tác giữa các đơn
công tác giữa các đơn vị trong trường
vị trong trường.
được hoàn thiện và áp dụng tốt.
4. Giữ vững sự lãnh đạo của
P .TCCB
Hệ thống chính trị trường thực hiện đúng
Đảng và phát huy vai trò của tổ
P. văn phòng Đảng
chủ trương, nghị quyết của Đảng, đúng
chức chính trị - xã hội.
uỷ, các tổ chức
điều lệ tổ chức.
2010-2011
chính trị - xã hội.
5. Thực hiện công tác thi đua
P .TCCB
Công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật
khen thưởng kỹ luật.
P. Hành chính
được thực hiện có tác dụng tích cực,
114
5.4. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Chiến lược
Thời gian
Trách nhiệm
Chỉ số thực hiện
Chính
1. Lập và thực hiện quy
P .TCCB
-Quy hoạch chi tiết về đội ngũ cán bộ
hoạch chi tiết về đội ngũ cán
Các Đơn vị,
cho từng đơn vị và toàn trường được
bộ cho từng đơn vị.
Khoa, Bộ môn
phê duyệt và thực thi từ cuối năm
2010-2011
2010.
-Tập trung đào tạo cán bộ có trình độ
Ths và TS.
- Các đơn vị có đủ nhân lực và mang
tính liên tục.
2. Tuyển dụng sử dụng cán
2010-2020
P .TCCB
100% cán bộ được sử dụng đúng
bộ đúng chuyên môn nghiệp
Khoa, Đơn vị sử chuyên môn nghiệp vụ và ngạch
vụ và ngạch được bổ nhiệm
dụng
được bổ nhiệm.
100% viên chức có tính chuyên
nghiệp.
3. Đào tạo bồi dưỡng năng
lực quản lý tính chuyên
2010-2020
P .TCCB
100% cán bộ quản lý được đào tạo
bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý.
nghiệp cho cán bộ quản lý
115
4. Đào tạo bồi dưỡng năng
Các khoa
Hàng năm có 20% giảng viên cán bộ
lực nghiên cứu cho giảng
Viện, T
nghiên cứu được đào tạo nâng cao trình
viên và cán bộ nghiên cứu.
Tâm
độ.
2010-2020
- Có 80% giảng viên cán bộ nghiên cứu có
năng lực nghiên cứu.
5. Tăng cường liên kết với
Các khoa
Có 20% khối lượng giảng dạy do cán bộ
các viện trung tâm nghiên
Viện, T
nghiên cứu từ các viện, trung tâm nghiên
cứu trong và ngoài nước.
Tâm
cứu khác ở trong và ngoài nước tham gia.
P .TCCB
- Hệ thống các quy chế tuyển dụng , mô tả
6. Xây dựng và hoàn thiện
2010-2020
2010-2020
hệ thống các quy chế tuyển
Các đơn vị công việc và đánh giá cho từng vị trí viên
dụng, sử dụng, mô tả công
quản lí
chức của Trường được thực thi từ năm
việc, đánh giá, đãi ngộ cho
2011
từng vị trí viên chức của
- Có 80% nghiệp vụ phải có đủ tiêu chuẩn
Trường.
nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công
đảm nhiệm.
- Trả lương và chế độ đãi ngộ của viên
chức được cải thiện để có thể toàn tâm,
toàn ý phục vụ cho sự nghiệp phát triển của
116
5.5. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC QUỐC TẾ
117
118
119
5.6. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ VẬT CHẤT
A. Kế hoạch thực hiện các công trình xây dựng cơ bản
Kế hoạch xây mới (m^2)
Loại hình công
trình
1
Hội trường, giảng
đường, lớp học
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
19.218
2.070
2.070
2
Phòng thí
nghiệm, thực
hành
8.766
6.403
10.000
3
Thư viện
6.236
4
KTX
5
Khu TDTT liên
hợp
3.320
6
Phòng làm việc
giáo viên
4.019
7
Phòng làm việc
các Phòng, Ban,
Khoa
1.384
Tổng diện tích
(m2)
Kinh phí dự kiến
tương ứng (tr.
đồng)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
5.000
0
Năm
2018
Năm
2019
7.000
24.000
Năm
2020
11.000
11.000
1.720
27.787
16.854
8.427
16.000
16.000
10.600
4.650
3.000
3.000
8.473
16.854
11.427
12.070
3.000
22.720
24.000
23.000
15.650
21.600
51.970
109.551
71.276
75.350
24.000
161.180
180.000
162.000
110.400
145.500
120
B. Kế hoạch thực hiện mua sắm thiết bị
Giai đoạn 2010-2015: Mua sắm thiết bị bổ sung cho các phòng thí nghiệm
và thiết bị phục vụ công tác giảng dạy phục vụ đào tạo đại học, cao đẳng.
Giai đoạn 2016-2020: Mua sắm thiết bị thí nghiệm hiện đại phục vụ nghiên
cứu khoa học chuyên sâu.
121
5.7. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU
- Giao cho bộ phận chức năng thiết kế chương trình quảng bá thường
xuyên gắn liền với giới thiệu về các kết quả tốt của nhà trường.
-Chuyển giao KHCN thường xuyên
-- Năm 2011: Trang web của trường phải tạo được ấn tượng tốt và
thuận tiện cho người truy cập
122
5.8. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Chiến lược
Thời gian
Trách nhiệm
Chỉ số thực hiện
Chính
1. Kiểm định chất lượng
TTâm KT&
2 năm 1 lần kiểm định chất lượng
toàn diện của trường theo
KĐCL
toàn diện của trường được kiểm
quy trình tiêu chí, tiêu
P. Đào Tạo
định theo quy trình tiêu chí, tiêu
2011-2020
chuẩn kiểm định chất lượng
chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ
của Bộ GD&ĐT và Quốc tế.
GD&ĐT và Quốc tế.
2. Nâng cao năng lực của
2011-2020
Trung tâm KT & KĐCL.
TTâm KT&
TTâm KT& KĐCL có đủ năng lực để
KĐCL, Các khoa đảm nhiệm nhiệm vụ được giao.
P. HC
3. Phổ biến quy trình, tiêu
chí tiêu chuẩn kiểm tra chất
lượng cho toàn bộ cán bộ
2011-2020
TTâm KT&
100% cán bộ viên chức và người
KĐCL
học được phổ biến quy trình tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng.
viên chức và người học.
123
4. Xây dựng mô hình tổ
2011-2020
chức và quản lý chất
TTâm KT&
Đến năm 2015 có ít nhất có 2 mô
KĐCL
hình về tổ chức quản lý chất lượng
lượng kiểm tra định kỳ.
5. Xây dựng và thực hiện
kiểm tra định kỳ được xây dựng.
TTâm KT&
Đến năm 2015 có ít nhất 2-3
đào tạo một số chuyên
KĐCL
chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn
ngành đạt tiêu chuẩn quản
P. Đào Tạo
quản lý chất lượng ISO.
2011-2020
lý chất lượng ISO.
- Đến năm 2020 có ít nhất 20
chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn
quản lý chất lượng ISO về đào tạo.
6. Các kết quả kiểm định
TTâm KT&
100% kết quả kiểm định được công
được công bố công khai
KĐCL
bố công khai.
làm cơ sở để đổi mới và
P. Đào Tạo
2011-2020
hoàn thiện các hoạt động
trong Trường.
124
KẾT LUẬN