Liên kết kim loại

Download Report

Transcript Liên kết kim loại

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
Môn học:
VẬT LIỆU ĐIỆN
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO VẬT CHẤT
I.
Cấu tạo nguyên tử
II.
Phân tử
III. Khuyết tật trong vật rắn
IV. Lý thuyết phân vùng năng lượng
I. Cấu tạo nguyên tử
Tất cả các chất tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí đều
được cấu tạo bằng 3 hạt cơ bản là: proton, notron và
electron
Nguyên tử (phần tử nhỏ nhất có thể tham gia phản ứng
hóa học): hạt nhân + lớp vỏ điện tử
– Hạt nhân: Proton + notron
– Vỏ điện tử: gồm các electron chuyển động quanh hạt nhân theo
quĩ đạo nhất định, tùy mức năng lượng mà electron được sắp
xếp thành lớp
Vỏ điện tử
Hạt nhân
I. Cấu tạo nguyên tử
• Về điện:
Proton và electron có cùng trị số điện tích q = 1,6.10-9 (C) nhưng
ngược dấu. Ký hiệu điện tích proton là +q, điện tích electron là –q.
Hạt notron trung hòa về điện.
 Điện tích hạt nhân là điện tích Proton, lớp vỏ là điện tích electron
• Về khối lượng:
Khối lượng Proton và Notron xấp xỉ nhau:
mP = mN = 1,67.10-27(kg)
Khối lượng electron: (rất bé so với khối lượng Proton và Notron)
me = 9,1.10-31(kg)
 Khối lượng nguyên tử xem như tổng khối lượng Proton + Notron
I. Cấu tạo nguyên tử
• Về số lượng:
Số proton bằng số hạt electron  ở trạng thái bình thường, nguyên
tử trung hòa về điện.
Tổng số hạt Proton và Notron gọi là số khối, ký hiệu là A
Số Proton gọi là số hiệu nguyên tử, ký hiệu là Z. Số hiệu nguyên tử
là đặc trưng tính chất vật lý của nguyên tố, số electron ngoài cùng
đặc trung tính chất hóa học của nguyên tố.
II. Phân tử
Là phần tử nhỏ nhất của một chất ở trạng thái tự do mà
có thể mang đầy đủ tính chất của chất đó. Trong phân
tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa
học.
 Liên kết cộng hóa trị: là mối liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử hợp chất hoặc đơn chất bằng những cặp electron dùng
chung.
Ví dụ: phân tử Clo: mỗi nguyên tử Clo có 7 electron ngoài cùng, khi
nguyên tử clo lại gần, mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành
cặp điện tủ dùng chung.
II. Phân tử (liên kết cộng hóa trị)
Là phần tử nhỏ nhất của một chất ở trạng thái tự do mà
có thể mang đầy đủ tính chất của chất đó. Trong phân
tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa
học.
 Liên kết cộng hóa trị: là mối liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử hợp chất hoặc đơn chất bằng những cặp electron dùng chung.
Ví dụ: phân tử Clo: mỗi nguyên tử Clo có 7 electron ngoài cùng, khi
nguyên tử clo lại gần, mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành
cặp điện tủ dùng chung.
II. Phân tử
 Liên kết ion: là liên kết tạo được bởi lực hút giữa ion dương và ion
âm.Liên kết này chỉ xảy ra giữa các nguyên tử của các nguyên tố
hóa học có tính chất khác nhau
Đặc trưng cho dạng liên kết ion là liên kết giữa kim loại và phi kim
tạo thành muối. Ví dụ: liên kết Na và Cl tạo thành muối NaCl.
 Liên kết kim loại:
Kim loại chỉ tồn tại dưới dạng nguyên tử riêng biệt khi ở thể khí. Khi
ở thể rắn hoặc lỏng, kim loại thành ion dương và điện tử tự do
chuyển đổi hỗn loại. Các điện tử này gắn kim loại với nhau tạo
thành liên kết kim loại.
II. Phân tử
 Liên kết kim loại:
Dạng liên kết kim loại giải thích các tính chất của kim loại:
 Tính nguyên khối (rắn): do lực hút của các ion và điện tử tạo nên
tính nguyên khối, kim loại thường ở dạng tinh thể (mạng lục
giác)
 Tính dẻo: do sự dịch chuyển và trượt lên nhau của các ion
 Do tồn tại các điện tử tự do nên kim loại thường có ánh kim, dẫn
điện và dẫn nhiệt cao.
 Liên kết Vandecvan: là mối liên kết yếu nhất trong các liên kết,
thường tạo nên những chất không bền về nhiệt và cơ (dễ nóng chảy
và mềm)
III.Khuyết tật trong vật rắn
III.Khuyết tật trong vật rắn
Tạp chất
Lỗ trống
IV. Lý thuyết phân vùng năng lượng
IV. Lý thuyết phân vùng năng lượng
IV. Lý thuyết phân vùng năng lượng
IV. Lý thuyết phân vùng năng lượng
IV. Lý thuyết phân vùng năng lượng
Phân loại vật liệu:
Phân loại vật liệu:
Phân loại vật liệu:
Phân loại vật liệu:
CBGD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh
Email: [email protected]