Transcript Tải về

NhiÖt liÖt chµo mõng
c¸c thÇy c« gi¸o
- TÝnh nguyªn tö khèi cña Fe?
- TÝnh ph©n tö khèi cña H2 , H2O ?
6 .1023
nguyên tử sắt
1 mol nguyên tử sắt
6 .1023
phân tử nước
1 mol phân tử nước
 sắt?
- Một mol nguyên tử sắt chøa bao nhiêu nguyên tử
- Một mol phân tử nước chøa bao nhiêu phân tử nước?
Ông sinh tại Turin, Ý trong
một gia đình luật gia Italia.
Nǎm 1806 ông được mời
giảng dạy vật lý ở trường Đại
học Turin và bắt đầu tiến
hành nghiên cứu khoa học.
Là người đầu tiên xác định
thành phần định tính, định
lượng của các hợp chất, phát
minh ra định luật Avogadro
xác định về lượng của các
Avogadro, nhà Vật lý,
chất thể khí, dẫn đến sự phát
Hóa học người Ý
triển rõ ràng khái niệm quan
Sinh ngày 09 / 08 / 1776 trọng nhất của hoá học:
nguyên tử, phân tử, …
Mất ngày 09 / 07 / 1856
Phiếu học tập :
Hoàn thành phiếu học tập bằng cách điền vào ô
trống:
nguyên tử
23(N)………………Na
a) 1,5
1mol
nguyên
chứa
6.10
mol
phân tửtửClNa
2
b) ……………………….. Chứa1,2.10
9.102323(1,5N)
(0,2N)phân tử Cl2
c) 0,2 mol phân tử BaSO4 chứa…………...……..phân tử
BaSO4

Hãy phân biệt 2 cách viết sau:
A . 1 mol H
(1 mol nguyên tử Hiđro)
B . 1 mol H2
(1 mol phân tử Hiđro)
Nếu có N (6.1023) hạt gạo thì sẽ nuôi
sống được loài người trên Trái Đất này trong
thời gian bao lâu?
- Ước tính có khoảng 6 tỉ người trên Thế giới
- Biết rằng mỗi người ăn 3 bữa 1 ngày và
mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo.
Đáp án : Còn khoảng 20 triệu năm nữa thì
loài người mới ăn hết 1mol hạt gạo .
1 mol Fe
1 mol Cu
II. Khối lượng mol là gì?
N nguyên tử
Fe
56 g
MFe =
56 g/mol
N phân tử
H2
2g
MH2 =
2 g/mol
N phân tử
H2O
18 g
MH2O = 18 g/mol
 Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của bao nhiêu
nguyên tử hoặc phân tử ?
* Khối lượng mol (kÝ hiÖu M) của 1 chất là khối lượng
tÝnh b»ng g của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
 Cách viết sau có nghĩa gì?
lượng mol nguyên tử nitơ)
A . M N =(khối
14g/mol
B.
lượng
phân tử nitơ)
2 . 14
= mol
28g/mol
M N2=(khối
1 mol Fe
1 mol Cu
Bài tập:
Cho chất sau: NaHCO3
a) Hãy tính khối lượng mol của NaHCO3?
b) Tính khối lượng của 4 mol phân tử NaHCO3
Bài làm
a) M NaHCO3 = 23 + 1 + 12 + 16 . 3 = 84 g/mol
b) Khối lượng của 4 molNaHCO3 là: 84 . 4 = 336 g
N phân tử
H2
Thể tích mol
khí H2

N phân tử
CO2
Thể tích mol
khí CO2
N phân tử
N2
Thể tích mol
khí N2
Thể tích mol của chất khí là gì ?
* Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm
bởi N phân tử cña chất khí đó
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
Trong cïng ®iÒu kiÖn vÒ nhiÖt ®é vµ
¸p suÊt
H H
O
H
1 Mol O2
1 Mol H2
M H2 = ?2 g/mol
=
V H2
O
M O2 =
V O2
1 Mol SO2
32 g/mol
?
M SO2=
=
H
V SO2
64 g/mol
?
* Mét mol bÊt k× chÊt khÝ nµo trong cïng điều
kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiÕm nh÷ng thể tích
bằng nhau
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): nhiệt độ 00C
và áp suất là 1atm
22,4 l
Thể tích mol
khí H2

22,4 l
Thể tích mol
khí CO2
22,4 l
Thể tích mol
khí N2
Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là
bao nhiêu lít?
* Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích
là 22,4 lít .
Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (điều kiện thường)
24 l
Thể tích mol
khí H2

24 l
24 l
Thể tích mol
khí CO2
Thể tích mol
khí N2
Ở điều kiện thường, 1mol chất khí bất kì có thể
tích là bao nhiêu lít?
* Ở điều kiện thường, 1mol chất khí bất kì có
thể tích là 24 lít
a.Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của:
0,5 mol khí O2
1 mol khí O2 ở đktc có thể tích là 22,4 lít
 0,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là:
VO2 = 0,5. 22,4 = 11,2 lít
b.Tìm thể tích ở điều kiện thường của 1,25
mol khí CO2
1 mol khí CO2 ở điều kiện thường có thể tích là 24 lít
 1,25 mol khí CO2 ở điều kiện thường có thể tích là:
VCO = 1,25 . 24 = 30 lít
2
? Em h·y chän tõ hoÆc côm tõ thÝch hîp
®iÒn vµo chç chấm (…)
Khèi lîng mol cña mét chÊt lµ khèi lîng
cña (1)
……. Nguyªn tö hoÆc ph©n tö chÊt
(2) ………, cã sè
(3)trÞ ………
®ã, tÝnh b»ng
nguyªn tö khèi hoÆc ph©n tö khèi.
Tõ ®Ó
chän:
®vC b»ng kh¸c
gam
N
Em h·y chän ®¸p ¸n ®óng
Bài tập 1:
2 mol phân tử H2 ở đktc có thể tích là:
A. 24 lít.
B. 22,4 lít.
C. 48 lít.
D. 44,8 lít.
Bài tập 2:
Khối lượng mol phân tử Na2O là:
A. 23 .2 + 16 = 62 đvC
B. 23 + 16 = 62 đvC
C. 23 .2 + 16 = 62 g/mol
D. 23 + 16 = 62 g/mol
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Gợi ý làm bài 4 / 65-SGK: khối lượng của N phân
tử chính là khối lượng mol phân tử của chất
- Học bài; Làm bài tập 1 đến 4 trang 65 - SGK
- Đọc thêm mục: “ Em có biết” trang 64, 65-SGK
- Xem trước bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI
LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO?
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ