PGS Khue_Du thao huong dan cai tien quy trinh

Download Report

Transcript PGS Khue_Du thao huong dan cai tien quy trinh

Dự thảo
HƯỚNG DẪN CẢI TIẾN QUY TRÌNH
KHÁM BỆNH TẠI BỆNH ViỆN
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
Thực trạng quy trình khám bệnh


Thực trạng:

Tình trạng người bệnh BHYT phải chờ đợi lâu để được khám
bệnh

Các bệnh viện có quy trình, thủ tục KCB khác nhau

Thủ tục KCB BHYT phức tạp liên quan đến: xác nhận BHYT,
chuyển tuyến, trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT
Nguyên nhân:




Các thủ tục của BHYT
Mức độ ứng dụng CNTT
Tổ chức thực hiện của các KKB và bộ phận liên quan
BV áp dụng các biện pháp chống thất thoát viện phí
QUY TRÌNH KHÁM BỆNH CHƯA CẢI TiẾN
BHYT
1. Đăng ký
2.Thu thẻ BHYT/
mua sổ KB
3.Thu phí
TƯ/KB
11. Nhận lại thẻ
BHYT
10.Thanh
toán
9.Duyệt
toa BHYT
8.CĐHA
7. XN
4. Lấy số tiếp
nhận buồng
KB
5. Buồng
KB
6.Thu
phí CLS
12. Lĩnh thuốc/Mua thuốc
D
V
Hướng cải tiến quy trình

Giảm thủ tục hành chính:






BN không tự phô-tô giấy tờ BHYT
Cải tiến việc đóng tiền VP đv BN BHYT (không thu tạm ứng
nhiều lần)
Bỏ khâu duyệt BHYT đối với cận lâm sàng, thuốc, áp dụng hậu
kiểm
BN không tự lấy KQ XNCLS
Giảm chữ ký mẫu BV01 (từ 6 chữ ký còn 3 chữ ký: bác sĩ, kế
toán, người bệnh)
Rút ngắn thời gian chờ xuống 2-4 giờ tùy theo mỗi quy trình



100% CSYT ứng dụng CNTT trong quy trình KB
Tăng số bàn khám - Tổng số người khám/bàn khám <50 người
/ngày (2015) và < 35 người/ngày (2020)
Sắp xếp, bố trí liên hoàn khoa khám bệnh
Dự thảo
Hướng dẫn cải tiến quy trình khám bệnh

1.
2.
3.
Mục đích:
Thống nhất quy trình khám bệnh của các
bệnh viện
Hướng dẫn các bệnh viện thực hiện các giải
pháp cải tiến quy trình và thủ tục trong KCB,
rút ngắn thời gian chờ, tránh phiền hà, tăng
sự hài lòng của người bệnh, đặc biệt người
bệnh BHYT
Người bệnh biết rõ quy trình để cùng phối
hợp với bệnh viện trong quá trình khám bệnh
Nguyên tắc chung
1. Quy trình khám bệnh phải được bệnh viện
công khai để người bệnh tự giám sát;
2. Bảo đảm tính hợp lý và công bằng giữa người
bệnh có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm y
tế
3. Phải đơn giản hóa thủ tục liên quan đến chi
trả và đồng chi trả viện phí, tránh nộp viện phí
nhiều lần
Quy trình khám lâm sàng
(hình 1)
BN đến
Quầy thuốc
BN về
1
4
Khu vực đón tiếp
Thu phí
3
2
Khám lâm sàng
Đa khoa hoặc chuyên khoa
Mục tiêu: tổng thời gian KB < 2 giờ
Quy trình Khám bệnh có XN (hình 2)
BN đến
Quầy thuốc
BN về
1
6
Khu vực đón tiếp
Thu phí
5
2
Khám lâm sàng
Đa khoa hoặc chuyên khoa
3
4
Xét nghiệm
Mục tiêu: tổng thời gian KB < 3 giờ
Quy trình KB có XN + CĐHA (hình 3)
BN đến
Quầy thuốc
1
7
Khu vực đón tiếp
Thu phí
BN về
6
2
Khám lâm sàng
Đa khoa hoặc chuyên khoa
3
Xét nghiệm
5
4
Mục tiêu: Tổng thời gian KB < 3,5 giờ
CĐHA
Quy trình KB có XN + CĐHA + TDCN (hình 4)
1
BN đến
Quầy thuốc
Khu vực đón tiếp
Thu phí
8
BN về
7
2
Khu khám bệnh
Đa khoa hoặc chuyên khoa
3
Xét nghiệm
6
4
CĐHA
5
Mục tiêu: Tổng thời gian KB < 4giờ
Thăm dò chức
năng
Chỉ tiêu
Lưu lượng khám trung bình
1.
Đến 2015: Mỗi buồng khám < 50 người bệnh/ngày
Đến 2020: Mỗi buồng khám < 35 người bệnh/ngày
Thời gian chờ trung bình:
2.
1.
2.
3.
4.
Khám lâm sàng: < 2 giờ
Khám lâm sàng + 1 kỹ thuật CLS: < 3 giờ
Khám lâm sàng + 2 kỹ thuật CLS: < 3,5 giờ
Khám lâm sàng + 3 kỹ thuật CLS: < 4 giờ
Các giải pháp cải tiến (1)
Các giải pháp tổng thể
1. Cải tạo cơ sở hạ tầng khoa khám bệnh
 Diện tích mặt bằng rộng, bố trí liên hoàn, đủ ghế chờ,
tăng số buồng khám, đủ điểm lấy mẫu xét nghiệm; nơi
lấy mẫu, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, thu
viện phí, nơi giải quyết thủ tục BHYT, điểm hướng
dẫn người bệnh đặt tại khoa khám bệnh

Các giải pháp cải tiến (2)
Các giải pháp tổng thể
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin

 Nối
mạng giữa các khoa, bộ phận liên quan
 Ứng dụng phần mềm hỗ trợ
 Mã vạch, thẻ từ
3. Nhân lực đủ và có chất lượng
 Bố
trí đủ nhân viên tại các khâu tiếp đón, khám
bệnh, lấy mẫu xét nghiệm, thực hiện kỹ thuật CLS,
thu viện phí, thủ tục BHYT, cấp phát thuốc
 Nhân viên được huấn luyện, nắm vững chuyên môn,
thái độ, ứng xử, giao tiếp phù hợp và thân thiện
Các giải pháp cải tiến (3)
Các giải pháp tổng thể
4. Bổ sung thiết bị tại khoa khám bệnh
5. Xây dựng các phương án ứng phó linh hoạt
khi xảy ra tình trạng người bệnh tăng đột biến

Các giải pháp cải tiến (4)
Các giải pháp cụ thể tại các bộ phận tham gia quy
trình khám bệnh
1. Tiếp đón:
Máy lấy/phát số tự động
Bệnh viện photo giấy tờ cần lưu
Phối hợp nhân viên tiếp đón-thu phí-BHYT
Đủ bàn và người hướng dẫn
Đặt lịch hẹn khám qua điện thoại, 1080, mạng
internet
Công khai giờ khám, quy trình khám, bảng giá viện
phí, quy định đối tượng ưu tiên

Các giải pháp cải tiến (5)
Các giải pháp cụ thể tại các bộ phận tham gia quy
trình khám bệnh
2. Khám lâm sàng, cận lâm sàng

Bảng số điện tử, bảng thông báo điện tử

Phiếu hẹn giờ trả kết quả xét nghiệm, chẩn
đoán hình ảnh

Nhân viên khoa xét nghiệm trả kết quả cho
buồng khám, trả nhiều đợt ngay khi có kết quả

Các giải pháp cải tiến (6)
Các giải pháp cụ thể tại các bộ phận tham gia quy
trình khám bệnh
3. Thu viện phí, BHYT
Bố trí nhiều quầy thu viện phí,
Ứng dụng thẻ thanh toán điện tử
Bố trí quầy xử lý một số trường hợp đặc biệt

Các giải pháp cải tiến (7)
Các giải pháp cụ thể tại các bộ phận tham gia quy
trình khám bệnh
4. Phát và lĩnh thuốc

Kết nối bộ phận cấp phát thuốc với khoa dược,
buồng khám

Sắp xếp nơi cấp phát thuốc trật tự, ngăn nắp,
theo nhóm thuốc chuyên khoa, dễ tìm, dễ thấy,
dễ lấy.

Tổ chức thực hiện
Giám đốc bệnh viện

Thành lập nhóm cải tiến chất lượng gồm đại
diện các khoa, phòng, bộ phận liên quan.

Đánh giá toàn bộ quy trình hiện tại, xây dựng đề
án cải tiến

Xác định nội dung ưu tiên

Triển khai hoạt động can thiệp
Các cơ quan quản lý: Bộ Y tế (Cục QLKCB, Vụ
BHYT, Sở Y tế, Y tế ngành): Chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Trân trọng cảm ơn !