giá trị của phân loại tirads trong siêu âm chẩn đoán phân biệt bướu

Download Report

Transcript giá trị của phân loại tirads trong siêu âm chẩn đoán phân biệt bướu

GIÁ TRỊ CỦA PHÂN LOẠI TIRADS TRONG SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIỆT BƯỚU GIÁP NHÂN LÀNH TÍNH VÀ ÁC TÍNH
1
Hồng ,
2
Chung ,
2,
Lệnh Lê
2
Linh
Trần Thúy
Lê Duy
Bùi Văn
Tuấn
1 Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội 2 Khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Đại học Y Hà Nội
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bướu giáp nhân là bệnh lý khá thường gặp trên lâm
sàng nhưng chỉ < 10% bướu nhân là ác tính1. Chẩn
đoán phân biệt bướu nhân lành tính và ác tính chủ
yếu dựa vào CĐHA và tế bào học2. Tuy nhiên phương
pháp chọc hút kim nhỏ có độ chính xác không cao3,
sinh thiết tức thì trong mổ chỉ một số cơ sở mới làm
được. Do đó yêu cầu phải có tiêu chuẩn rõ ràng,
thống nhất trên siêu âm để chẩn đoán phân biệt
bướu nhân lành và ác tính, vì vậy đề tài được thực
hiện với 2 mục tiêu:
1.Mô tả đặc điểm hình ảnh các loại bướu nhân tuyến
giáp trên siêu âm.
2.Đánh giá độ tin cậy và giá trị của phân loại TIRADS
trong siêu âm chẩn đoán xác định ung thư tuyến
giáp.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô tả đánh giá nghiệm pháp chẩn đoán tiến cứu
trên 82 bệnh nhân (144 nhân tuyến giáp: 28 nhân ác
tính, 116 nhân lành tính), được siêu âm và phẫu
thuật tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2013
đến tháng 8/2013 có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ.
Đối chiếu kết quả siêu âm với giải phẫu bệnh để tính
độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính, âm
tính của siêu âm
Đặc điểm SA
Lành tính (n=116)
Ác tính (n=28)
p
55
25
36
27
0
1
< 0,01
37
10
6
63
2
22
0
4
< 0,05
114
10
Bờ không đều, có múi nhỏ (n = 15)
2
13
Ranh giới không rõ (n = 5)
Hình dạng
Chiều cao > rộng (n = 5)
Chiều rộng > cao (n = 139)
Vôi hoá
Vi vôi hoá (n = 20)
Vôi hoá lớn (n = 8)
Vôi hoá viền (n = 40
Không vôi hoá (n = 111)
Tăng sinh mach
TSM ngoại vi (n = 11)
TSM trung tâm (n = 12)
Không TSM (n = 121)
0
5
1
115
4
24
< 0,05
4
5
4
102
16
3
0
9
< 0,05
10
6
100
1
6
21
< 0,05
Cấu trúc
Đặc (n = 82)
Nang (n = 25)
Hỗn hợp (n = 37)
Độ sinh âm
Tăng/đồng âm (n = 39)
Giảm âm (n = 32)
Trống âm (n = 6)
Hỗn hợp âm (n = 67)
Đường bờ, ranh giới
Bờ đều, ranh giới rõ (n = 124)
< 0,05
Bảng 3.1. Đặc điểm siêu âm bướu giáp nhân
KẾT QUẢ
Một số đặc điểm siêu âm có liên quan nhiều đến
nguy cơ ác tính là: bướu đặc, giảm âm hoặc rất giảm
âm, bờ không đều hoặc có múi nhỏ, có vi vôi hóa, có
chiều cao lớn hơn chiều rộng. Nguy cơ ác tính của
các loại TIRADS như sau: TIRADS2 0%, TIRADS3 1.9%,
TIRADS4A 4.2%, TIRADS4B 37.5%, TIRADS4C 93.8%,
TIRADS5 100% (Gamma statistic = 0.89; p < 0.001).
Nếu xác định các nhân tuyến giáp có TIRADS từ 4b
trở lên là ác tính, đối chiếu với kết quả giải phẫu
bệnh chúng tôi tính được độ nhạy độ đặc hiệu, giá
trị dự báo dương tính, giá trị dự báo âm tính của và
độ chính xác chung của siêu âm trong chẩn đoán ung
thư giáp là Sn: 89,3%; Sp: 90,5%; PPV: 69,4%; NPV:
97,2% ;Acc: 90,3% (bảng 3.4).
GPB
TIRADS
Lành
Ác
Chung
Nguy cơ ác tính %
TIRADS 2
6
0
6
0
TIRADS 3
53
1
54
1,9
TIRADS 4a
46
2
48
4,2
TIRADS 4b
10
6
16
37,5
TIRADS 4c
1
15
16
93,8
TIRADS 5
0
4
4
100
Tổng
116
28
144
Bảng 3.2. Phân loại biếu giáp nhân theoTIRADS và Đối chiếu TIRADS với giải phẫu bệnh
KẾT LUẬN
Phân loại TIRADS sửa đổi của Jin young Kwak (2011)
dễ áp dụng trên lâm sàng, có độ tin cậy và độ chính
xác cao trong chẩn đoán xác định ung thư giáp với
Sn: 89,3%; Sp: 90,5%; Acc: 90,3%.
Gama stastic = 0,89 (p < 0,001)
GPB
TIRADS
Lành
Ác
Tổng
TIRADS 2,3,4a
105
3
108
TIRADS 4b,4c,5
11
25
36
Tổng
116
28
144
Bảng 3.4. Giá trị của TIRADS trong siêu âm chẩn đoán ung thư giáp
Gama stastic = 0,89 (p < 0,001)
Liên hệ
Tài liệu tham khảo
<your name>
<your organization>
Email:
Website:
Phone:
1.
World Health Organization classification of tumour (2004), "Pathology and genetics of tumours of endocrine orangs", pp. 49-133.
2.
Nguyễn Văn Hiếu (2010). Điều trị phẫu thuật bệnh ung thư. Nhà xuất bản y học; 152-164.
3.
Cooper DS, et al. (2009), "Revised American Thyroid Association Management Guidelines for Patients with Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid
Cancer" The American Thyroid Association Guidelines Taskforce. Thyroid. Volume 19, Number 11.