tại đây - Radiocr.vn

Download Report

Transcript tại đây - Radiocr.vn

NHỮNG BỆNH LÝ CẤP TÍNH
Ở TÁ TRÀNG TRÊN MDCT
Bs. Nguyễn Thị Kim Yến
CĐHA - BVCR
NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
GIỚI THIỆU
BẨM SINH
VIÊM NHIỂM
CHẤN THƯƠNG
MẠCH MÁU
KHÁC
KẾT LUẬN
GIỚI THIỆU

Tá tràng:
- Chiếm đoạn ngắn của đường tiêu hóa -> dễ bỏ
sót
- Cấu trúc quan trọng, phức tạp (nằm trong và
ngoài PM)
- Vị trí trung tâm, gần với nhiều tạng -> dễ bị tổn
thương
• MDCT ưu thế hơn các phương tiện CĐHA khác
trong đánh giá bệnh lý cấp tính tá tràng (thành tá
tràng, mô xung quanh)
BỆNH LÝ
BẨM SINH


-
Bên trong:
Teo/hẹp: màng ngăn
Lạc chỗ niêm mạc dạ dày
Bên ngoài:
Tụy vòng nhẫn
MÀNG NGĂN TÁ TRÀNG

Màng niêm mạc trong lòng TT

Hoàn toàn hoặc không hoàn toàn

Dấu hiệu “bóng đôi” (double bubble)


Màng dài và dạng túi -> túi thừa trong tá tràng
(Windsock weds).
CT: Tá tràng D2 dãn, đầy dịch -> “double bubble”,
khối trong tá tràng D2, D3 (Windsock weds)
H1. BN nữ, 26t, đau bụng, ói. (a) Dãn lớn dạ dày và tá tràng D2. (b) XQ: hẹp nặng tá
tràng do màng và dãn ống tiêu hóa trên chỗ hẹp
H2: dị dạng Windsock. BN 23t, viêm tụy cấp tái diễn. Túi thừa windsock trong lòng tá tràng phù
nề, tụ dịch kèm thâm nhiễm mỡ quanh tụy.
LẠC CHỖ NIÊM MẠC DẠ DÀY




Bất kỳ vị trí của OTH
Tiết acid -> loét
Lạc chỗ mắc phải: thường do chuyển sản ->
khó phát hiện
CT: thành TT dày, có ổ loét, những nốt tăng
quang nhô ra từ bề mặt niêm mạc vào trong
lòng tá tràng, thâm nhiễm mỡ
H.4 BN nữ, 56t, đau
thượng vị tái diễn. CT:
nhiều nốt dạng niêm
mạc dạ dày trải dọc theo
thành TT
TỤY VÒNG NHẪN




Bất thường bẩm sinh thường gặp thứ 2 sau
tụy đôi
Triệu chứng: tắc dạ dày, loét tá tràng (trẻ
em), viêm tụy, tắc tá tràng (người lớn)
CT: Mô tụy lớn bắt quang mạnh bao bọc một
phần hoặc hoàn toàn D2, “bóng đôi”
Điều trị: Phẫu thuật
H.3 Tụy vòng nhẫn. BN nam 24t, đầy
hơi, buồn nôn, nôn sau ăn.
BN nữ, 72t, đau bụng, ói. CT: một vòng của mô viêm bao quanh tá tràng D2
VIÊM NHIỄM
Các nguyên nhân:
- Viêm tụy
- Bệnh Crohn
- Viêm do HP
- Viêm do độc chất
- Viêm túi thừa
VIÊM TỤY

Thường ảnh hưởng tá tràng

CT:
- Dày thành khu trú/lan tỏa (> 3 mm), hẹp lòng -> tắc
dạ dày
- Tụ máu trong thành TT (thành dày, tăng quanh
mạnh)
- Thâm nhiễm mỡ quanh TT
VIÊM TỤY RÃNH (GROOVE PANCREATITIS)



Viêm mạn vùng giữa đầu tụy, tá tràng, ống mật
chủ (vùng rãnh)
Nam 40 - 50 nghiện rượu/hút thuốc
Cơ chế: không rõ, giảm độ nhớt dịch tụy -> thay
đổi dòng chảy -> tắc nghẽn, viêm nhiễm -> xơ
hóa, loạn dưỡng nang vùng rãnh TT – đầu tụy



Có thể gây đau cấp
CT: tăng quang mô mềm trong rãnh tụy
– tá tràng, dày thành TT, viêm nhiễm,
tắc nghẽn bán phần
Phân biệt với K tụy nhờ nốt dạng nang
trong khối hoặc dày thành TT)
H.5 viêm TT do viêm tụy rãnh. Bn nam, 44t, đau ¼ trên phải bụng tái diễnmảng giảm đậm độ
dọc theo rãnh tá tụy, do phù nề và viêm nhiễm, gây dày thành TT đoạn gần.
Nam, 56t, đau bụng trên mạn
BỆNH CROHN





Bệnh Crohn TT: ít gặp, 60% liên quan TT đoạn
gần, hang – môn vị.
TC: đau thượng vị sau ăn
Chẩn đoán: nội soi (50-60%)
CT đánh giá chi tiếp các lớp thành TT, mô và biến
chứng xung quanh (áp xe)
Hình ảnh CT: dày thành phân lớp, nếp niêm mạc
không đều, hẹp lòng, thâm nhiễm mỡ xung
quanh
H.6 Crohn. BN nữ, 32t, đau thượng vị, tiền sử Crohn. CT: dày thành TT lan tỏa do phù dưới niêm,
thâm nhiễm xung quanh.
Viêm nhiễm do độc chất




CT: không đặc hiệu, dày phân lớp thành -> hẹp
lòng, thâm nhiễm xung quanh.
Niêm mạc xung huyết, tăng quang, vài đoạn bắt
quang kém do loét/hoại tử
Biến chứng: thủng (khí, dịch ngoài ruột)
“Khí trong khoang cạnh thận trước phải là
dấu hiệu gợi ý thủng tá tràng”
H.7. BN nam, 53t, đau bụng, rối loạn điện giải sau uống một lượng lớn dung dịch lau nhà. (a) CT:
Dày thành TT, thâm nhiễm xung quanh.
VIÊM TÚI THỪA




Viêm nhiễm khu trú
62% ở D2.
CT: dày thành, túi thừa, thâm nhiễm xung
quanh
Điều trị: +/- phẫu thuật
H.8 Diverticulitis. Nam, 61t, đau thượng
vị. CT: túi thừa D4, thâm nhiễm kèm vài
bóng khí cạnh túi thừa.
VIÊM LOÉT TÁ TRÀNG




Nguyên nhân: nhiễm HP (thường gặp), vô căn
(sau khi đã loại trừ HP, Crohn, viêm không
điển hình, u)
Vị trí: thường ở D1
CT: không đặc hiệu, dày thành, phù, thâm
nhiễm mỡ xung quanh, khí ngoài ruột (thủng)
Nội soi chẩn đoán xác định.
Nam, 30t, đau thượng vị đột ngột
H.11 Thủng ổ loét TT. Nam 70t, đau thượng vị, tiền sử loét TT. CT: dày thành, viêm nhiễm xung
quanh D2, khí trong phúc mạc
CHẤN THƯƠNG
Ít gặp (3-5% chấn thương bụng)
 Các dạng: giập, tụ máu thành, thủng, đứt TT
 CT: dày thành TT, tụ dịch trong khoang cạnh thận
trước (P)
- Tụ máu thành
- Thủng: Khí, chất cản quang thoát vào khoang sau
phúc mạc
 Nặng: tổn thương cơ quan kế cận

Nam, 21t, tai nạn giao thông
H.10 Thủng TT do chấn
thương. Nam, 22t, đau
thượng vị sau tai nạn mô tô.
CT: dày thành hành TT, khí
ngoài thành do rách.



MDCT rất giá trị
Phân độ chấn thương TT theo AAST (American
Association for the Surgery of Trauma): vị trí,
dạng tổn thương, liên quan
Tử vong: thường do áp xe ổ bụng và dò TT.
MẠCH MÁU



Dò ĐM chủ - tá tràng
Thiếu máu
Hội chứng SMA
Dò ĐM chủ - tá tràng


LS: Xuất huyết tiêu hóa, đau, hội chứng nhiễm
trùng.
CT: khó phát hiện (viêm nhiễm đồng thời
hoặc thay đổi sau phẫu thuật che lấp hình ảnh
lỗ dò), khí lạc vị, dày thành ruột khu trú, thoát
mạch chất cản quang vào lòng ruột
H.12 Dò ĐM chủ - tá tràng. Nam, 69t, ói máu, tụt huyết áp. CT: thoát mạch chất cản quang
vào lòng tá tràng D3 do dò ĐM chủ bụng – D3.
Thiếu máu TT




Hiếm
TT dãn, dày thành, bắt quang kém
Khí trong phúc mạc, TM cửa
Huyết khối mạch máu
H13 Thiếu máu ruột. Nữ, 74t, đau bụng.
CT: khí trong phúc mạc và tĩnh mạch mạc treo do thiếu máu tá tràng
Hội chứng SMA




Bẩm sinh/mắc phải
Tắc không hoàn toàn D3 do SMA đoạn gần
chèn ép
LS: đau bụng, ói, chán ăn
CT: dãn ruột trên vị trí TT bị ép, thay đổi góc
giữa SMA và AO (BT: 25 – 60 độ), giảm khoảng
cách giữa SMA và AO (BT: 10 – 28 mm)
H.14 SMA syndrome. Nữ, 33t, đau và ói sau ăn. (a) CT dãn tá tràng trên vị trí SMA chạy qua và
chạm vào D3. (b) Góc giữa SMA và ĐMC: 12 độ
BỆNH LÝ KHÁC GÂY TẮC TT

U, viêm nhiễm khác, chèn ép từ ngoài

CT:
- Dãn ruột trên chỗ chèn ép
- Đánh giá tổn thương trong/ngoài TT, hạch, đặc biệt trong
xâm lấn tại chỗ từ K tụy
- Di căn: CT có thể phát hiện (nốt dạng polyp bắt thuốc mạnh
gây lồng ruột, tắc nghẽn thứ phát)
- Viêm cấp/tái phát: dày thành không đều, hẹp, dịch + thâm
nhiễm mỡ xung quanh
- Viêm nặng: tổn thương thành TT (HC Bouveret)
H15 tắc do lồng ruột. Nam, 68t, melanoma, đau bụng trên. CT: lồng ở D3 với mỡi mạc treo,
mạch máu, nốt ở thành do di căn, tắc ruột
Figure 16 Bouveret’s syndrome. Nữ, 82t, đau bụng trên. CT: sỏi trong D2, khí đường mật, dãn DD
và hành TT
KẾT LUẬN

Tá tràng là một phần rất quan trọng của OTH.

Thường gặp bệnh lý cấp tính, nguyên/thứ phát.

Hiểu biết và nhân biết dấu hiệu bệnh lý trên CT
giúp chẩn đoán xác định và lập kế hoạch điều
trị bệnh
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Duodenum: MDCT of acute conditions. M.T.
Heller, K.A. Haarer, J.N. Itri, X. Sun. Clinical
Radiology 69 (2014) e48ee55
XIN CẢM ƠN