MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TRƯỜNG HỌC MỚI I. Quá trình nghiên cứu và thực nghiệm mô hình THM 1.

Download Report

Transcript MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TRƯỜNG HỌC MỚI I. Quá trình nghiên cứu và thực nghiệm mô hình THM 1.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
TRƯỜNG HỌC MỚI
I. Quá trình nghiên cứu và thực nghiệm mô hình THM
1. Từ năm học 2011-2012, Bộ GDĐT triển khai mô hình
trường học mới (THM) đối với cấp tiểu học.
2. Qua 3 năm triển khai ở cấp tiểu học đã khẳng định THM là
một kiểu mô hình nhà trường hiện đại, tiên tiến, phù hợp
với mục tiêu đổi mới và đặc điểm của giáo dục Việt Nam.
3. Năm học 2014-2015 đã có 1447 trường tiểu học trên phạm
vi toàn quốc có HS học hết lớp 5 theo mô hình này. Đồng
thời Bộ GDĐT chỉ đạo 6 tỉnh triển khai thực nghiệm thành
công mô hình ở 48 lớp 6 của 24 trường THCS.
4. Năm học 2015-2016, có trên 3700 trường tiểu học triển
khai áp dụng mô hình; hơn 1600 trường THCS đăng kí
tham gia triển khai mô hình trường học mới đối với lớp 6.
II. Đặc điểm nổi bật của mô hình THM cấp THCS
1. HĐH của HS được coi là trung tâm của quá trình dạy học.
2. Tài liệu HDH được thiết kế cho HS hoạt động, học nhóm, tự
học; dùng chung cho GV, HS và CMHS.
3. Môi trường học tập cởi mở, thân thiện, hiệu quả; GV với vai
trò là người hướng dẫn học, quan tâm đến sự khác biệt
trong việc tiếp thu kiến thức của HS.
4. Nhà trường thiết lập MLH chặt chẽ với CMHS, cộng đồng.
5. Đánh giá HS thường xuyên theo quá trình học tập nhằm
kiểm tra và hướng dẫn PP học tập có hiệu quả cho HS.
6. GV có vị trí mới, được bồi dưỡng thường xuyên để nâng
cao trình độ tác nghiệp, đáp ứng vai trò là người hướng
dẫn, tổ chức hoạt động học tập, giáo dục, đánh giá học sinh
và phối hợp với cha mẹ học sinh và cộng đồng.
III. Chương trình dạy học
1. Chương trình dạy học:
• Mô hình THM thực hiện chương trình GDPT hiện hành;
• Tài liệu HDH được biên soạn theo CT hiện hành; các bài
học được sắp xếp lại theo hướng tích hợp với 8 môn học:
Toán, Ngữ Văn, KHTN (VL, HH, SH); KHXH (LS, ĐL);
GDCD; Công nghệ, Tin học, HĐGD (AN, MT, TD);
• Các môn Ngoại ngữ thực hiện theo ĐA 2020.
2. Phương thức dạy học:
• Học sinh được hướng dẫn học tích cực, tự lực, sáng tạo
theo tài liệu HDH (tài liệu 3 trong 1: HS, GV, CMHS);
• Hoạt động học của học sinh được thực hiện trên lớp, ngoài
lớp, ở nhà và cộng đồng;
• Huy động sự tham gia của gia đình và cộng đồng trong quá
trình tổ chức hoạt động học của học sinh.
IV. Cấu trúc tài liệu Hướng dẫn học (1/4)
1. Hoạt động khởi động
• Mục đích: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến
thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu
kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
• Nội dung: Nhiệm vụ HT trong HĐ "Khởi động" cần đảm bảo
rằng HS không thể giải quyết trọn vẹn với KT-KN cũ mà cần
phải học thêm KT-KN mới trong các HĐ "Hình thành kiến
thức" và "Luyện tập" để hoàn thiện.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
• Mục đích: trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình
huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
• Nội dung: Nhiệm vụ HT nhằm giúp cho HS tự lực chiếm lĩnh
KT thông qua: đọc; nghe; quan sát; thực hành; thí nghiệm...
IV. Cấu trúc tài liệu Hướng dẫn học (2/4)
3. Hoạt động luyện tập
• Mục đích: giúp HS hoàn thiện KT vừa chiếm lĩnh được.
• Nội dung: Nhiệm vụ HT nhằm rèn luyện KN áp dụng KT mới
để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
4. Hoạt động vận dụng
• Mục đích: giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc
sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
• Nội dung: Nhiệm vụ HT yêu cầu HS phát hiện các tình
huống thực tiễn và vận dụng KT-KN đã học để giải quyết.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
• Mục đích: giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được
học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
• Nội dung: Nhiệm vụ HT yêu cầu HS tự tìm tòi, mở rộng
thêm ND bài học; đây là những HĐ mang tính nghiên cứu,
sáng tạo, cần sự giúp đỡ của GĐ, cộng đồng.
IV. Cấu trúc tài liệu Hướng dẫn học (3/4)
Lưu ý:
• HĐ "Vận dụng" và "Tìm tòi, mở rộng" là các HĐ giao cho HS
thực hiện ở ngoài lớp học, GV không tổ chức dạy học hoàn
toàn trên lớp. Vì vậy ND các HĐ này trong tài liệu HDH chỉ
là những yêu cầu, định hướng và gợi ý về PP thực hiện, mô
tả sản phẩm học tập phải hoàn thành,... để HS tự phát hiện,
lựa chọn tình huống thực tiễn nhằm vận dụng KT-KN đã học
được trong bài học; tìm tòi mở rộng thêm theo sở thích, sở
trường, hứng thú của mình.
• HĐ "Vận dụng" và "Tìm tòi, mở rộng" có bản chất là HĐ trải
nghiệm của HS, có thể được thực hiện trong phòng thí
nghiệm ở trường, tại viện bảo tàng, các địa danh lịch sử
văn hóa hoặc tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường
gặp trong cuộc sống hàng ngày, ở nhà và cộng đồng.
•
•
•
•
IV. Cấu trúc tài liệu Hướng dẫn học (4/4)
Lưu ý:
Hiểu đúng ý nghĩa của các hoạt động trong tài liệu Hướng
dẫn học: cá nhân; cặp đôi và ; cả lớp; với cộng đồng;
Nắm rõ các tiến trình hoạt động nhóm: Làm việc cá nhân;
Làm việc theo cặp (2 học sinh); Làm việc chung cả nhóm;
Làm việc cả lớp;
Nắm rõ vai trò của các thành viên trong hoạt động nhóm:
Cá nhân; Nhóm trưởng; Thư kí của nhóm;
Nắm rõ vai trò của giáo viên trong hoạt động nhóm: Chọn
luân phiên các nhóm trưởng, thư kí nhóm; Xác định và phân
công nhiệm vụ cho các nhóm; Đứng ở vị trí thuận lợi để dễ
dàng quan sát các nhóm học sinh làm việc; Giúp đỡ học
sinh, gợi mở để học sinh phát huy tìm tòi kiến thức mới, hỗ
trợ cho cả lớp, hướng dẫn học sinh báo cáo sản phẩm…
VI. Tổ chức lớp học (1/3)
1. Hội đồng tự quản học sinh
• Do học sinh bầu ra theo tinh thần dân chủ;
• Hội đồng có thể thay đổi luân phiên để HS trải nghiệm
V. Tổ chức lớp học (2/3)
2. Một số hoạt động của Hội đồng tự quản học sinh
a) Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động quản lí lớp học
- Hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm về quản lí lớp học;
- Quản lí các hoạt động vui chơi;
- Tổ chức các hoạt động nhóm;
- Tự tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Truyền đạt ý kiến phản ánh của học sinh trong lớp.
b) Tổ chức xây dựng, quản lí sử dụng và phát triển góc học
tập, góc thư viện, góc cộng đồng, bản đồ cộng đồng
c) Xây dựng nội quy nhà trường
- Các lớp có thể tổ chức thảo luận trong lớp;
- Cử đại diện dự buổi họp chung toàn trường để thảo
luận, xây dựng nội quy của trường.
V. Tổ chức lớp học (3/3)
3. Không gian lớp học
Trong các lớp học cần bố trí một số không gian và tài liệu
được giáo viên và Hội đồng tự quản học sinh sử dụng
hàng ngày/tuần/tháng để phục vụ quá trình học tập tại lớp
và tạo ra các hoạt động hỗ trợ cho việc học tập và các sinh
hoạt tập thể khác như:
• Góc học tập;
• Góc sáng tạo;
• Góc thư viện;
• Góc cộng đồng;
• Hòm thư “nhịp cầu bè bạn”;
• Hòm thư “điều em muốn nói”;
• Sổ đối nội, đối ngoại;
• Nhật kí cha mẹ học sinh;…
Trang trí lớp học
VI. Một số lưu ý
1. Số học sinh/lớp và số buổi học/ngày
• Số lượng HS/lớp thực hiện theo quy định hiện hành;
khuyến khích giảm sĩ số HS/lớp nếu có điều kiện.
• Chương trình được thiết kế học 1 buổi/ngày; khuyến khích
các trường dạy hơn 6 buổi/tuần (vận dụng Công văn số
7291) bằng các biện pháp tăng cường tổ chức các HĐ trải
nghiệm sang tạo ngoài lớp học.
2. Bố trí giáo viên giảng dạy
• Việc phân công GV chủ nhiệm lớp và GV bộ môn được
thực hiện theo quy định hiện hành.
• Trong thời gian trước mắt, việc dạy học các chủ đề thuộc
phân môn trong các môn học tích hợp (Vật lí, Hóa học, Sinh
học trong môn KHTN; Lịch sử, Địa lý trong môn KHXH; Âm
nhạc, Mỹ thuật, Thể dục trong môn HĐGD) do GV bộ môn
hiện nay đảm nhận; khuyến khích GV dạy liên môn.
VII. Đánh giá trong quá trình dạy học (CV 7102)
• Theo dõi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện
nhiệm vụ của HS/nhóm HS theo tiến trình dạy học
• Nếu có nhận xét đặc biệt, GV ghi vào phiếu, vở, SP học tập
• Đánh giá sự hình thành và phát triển PC, NL của HS
• Khuyến khích và hướng dẫn HS tự đánh giá và tham gia
nhận xét lẫn nhau
• HS tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn ngay trong quá
trình thực hiện các nhiệm vụ HT môn học/HĐGD.
• CMHS được khuyến khích phối hợp với GV, nhà trường
động viên, giúp đỡ HS học tập, rèn luyện.
VIII. Trách nhiệm của sở GDĐT (1/2)
1. Triển khai và ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
các phòng GDĐT, trường THCS thực hiện các văn
bản chỉ đạo của Bộ về dạy học theo mô hình THM.
2. Xây dựng KH và tổ chức tập huấn cho CBQL, GV
các trường tham gia dạy học theo mô hình VNEN 6
trước khi bắt đầu năm học mới 2015-2016.
3. Lựa chọn và xây dựng thành cụm các trường dạy
học theo mô hình THM để tổ chức SHCM theo cụm
trường. Cử CBQL, CV tham gia sinh hoạt cụm
chuyên môn.
15
VIII. Trách nhiệm của sở GDĐT (2/2)
4. Phê duyệt KHGD triển khai mô hình THM của các phòng
GDĐT; kiểm tra việc thực hiện của các phòng
GDĐT/trường THCS trên tinh thần giao quyền chủ động
cho các nhà trường trong quá trình thực hiện.
5. Hướng dẫn các phòng, các trường định kỳ đánh giá, góp ý
các tài liệu của mô hình THM và phản ánh kịp thời về Bộ.
6. Tạo điều kiện về CSVC, TBDH,… cho các nhà trường
tham gia thực nghiệm mô hình THM.
7. Thường xuyên quản lý, đôn đốc, chỉ đạo SHCM các
trường, cụm trường tham gia mô hình THM trên mạng
“Trường học kết nối”, tạo nên hệ thống kết nối trong toàn
tỉnh/thành phố.
16
IX. Trách nhiệm của phòng GDĐT (1/2)
1. Triển khai và ban hành văn bản để hướng dẫn, chỉ
đạo các trường THCS thực hiện các văn bản chỉ đạo
của Bộ/Sở.
2. Phê duyệt KHGD của các trường THCS tham gia
thực nghiệm mô hình THM.
3. Xây dựng KHGD đối với các trường tham gia trên địa
bàn thực nghiệm mô hình THM, trình sở phê duyệt.
4. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các trường tham gia
mô hình THM. Chỉ đạo các trường tham gia góp ý cho
các tài liệu của mô hình THM và phản ánh kịp thời về
Sở GDĐT.
17
IX. Trách nhiệm của phòng GDĐT (2/2)
5. Có biện pháp khuyến khích và tạo ĐK về thời gian,
CSVC, TBDH, nguồn học liệu,…cho các nhà trường
tham gia mô hình THM.
6. Tổ chức các HN, HT, SHCM cấp huyện/cụm trường
để trao đổi chia sẻ kinh nghiệm, cập nhật thông tin
về hoạt động dạy và học theo mô hình THM, điều
chỉnh tài liệu khi thấy cần thiết.
7. Thường xuyên quản lý, đôn đốc, chỉ đạo SHCM các
trường, cụm trường tham gia mô hình THM trên
mạng “Trường học kết nối”, tạo nên hệ thống kết nối
trong toàn tỉnh/thành phố.
18
X. Trách nhiệm của trường THCS (1/2)
1. Triển khai, đôn đốc, kiểm tra GV và các tổ chuyên môn.
Phê duyệt KHGD của tổ, nhóm chuyên môn; xây dựng
KHGD năm học, trình phòng GDĐT phê duyệt.
2. Thường xuyên chỉ đạo tổ, nhóm chuyên môn tổ
chức SHCM thông qua hoạt động NCBH, điều chỉnh
tài liệu khi thấy cần thiết.
3. Tạo điều kiện về thời gian, CSVC, TBDH cho các tổ,
nhóm chuyên môn và GV để triển khai công việc.
19
X. Trách nhiệm của trường THCS (2/2)
• Tổ chức SHCM chung các trường tham gia mô hình THM,
thảo luận, rút kinh nghiệm về việc thực hiện các bài học
và HĐGD, về KTĐG trong quá trình dạy học; tham gia
“Trường học kết nối”.
• Xây dựng cơ chế động viên GV tự làm TBDH; tăng
cường công tác XHHGD; có các biện pháp để tăng
cường sự tham gia của CMHS vào các HĐGD của nhà
trường.
• Tổ chức cho CBQL và GV tham gia góp ý các loại tài liệu
của mô hình THM và phản ánh kịp thời về phòng GDĐT.
20
Hỗ trợ từ phía Bộ GDĐT
 Tổ chức các hội thảo, tập huấn, tổ chức diễn
đàn về mô hình THM
 Tư vấn, hỗ trợ kịp thời nguồn tư liệu; tạo diễn
đàn trao đổi qua mạng tại website:
http://truonghocketnoi.edu.vn
Trân trọng cảm ơn