BS Võ Hoàng Nghĩa Đối tượng: Y đa khoa hệ 4 năm Mục tiêu:  Nêu được định nghĩa của hội chứng thận.

Download Report

Transcript BS Võ Hoàng Nghĩa Đối tượng: Y đa khoa hệ 4 năm Mục tiêu:  Nêu được định nghĩa của hội chứng thận.

BS Võ Hoàng Nghĩa
Đối tượng: Y đa khoa hệ 4 năm
Mục tiêu:
 Nêu được định nghĩa của hội chứng thận hư
 Nêu được sinh lý bệnh của hội chứng thận hư
 Liệt kê các nguyên nhân của hội chứng thận hư
 Trình bày tiêu chuẩn lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn
đoán xác định hội chứng thận hư
 Biết đề nghị các cận lâm sàng chuyên biệt trong chẩn
đoán nguyên nhân hội chứng thận hư
 Trình bày các biến chứng của hội chứng thận hư
 Nêu được nguyên tắc điều trị hội chứng thận hư
I. ĐỊNH NGHĨA
 Hội chứng thận hư không phải là một bệnh. Nó là tập
hợp một nhóm các triệu chứng. Hội chứng thận hư có
thể nguyên phát (do bệnh lý tại cầu thận) hoặc thứ
phát do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra.
 Hội chứng thận hư gồm thuần túy và không thuần túy
II. SINH LÝ BỆNH
 Do tổn thương màng đáy cầu thận
 Các triệu chứng: phù, tăng huyết áp do hậu quả tổn
thương màng đáy gây ra
MÀNG LỌC CẦU THẬN
25-60nm
20-40nm
70-100nm
III. NGUYÊN NHÂN
1.
Nguyên phát
2.
Thứ phát
7
III.NGUYÊN NHÂN
1.
Nguyên phát
 Bệnh sang thương tối thiểu
 Xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng
 Bệnh cầu thận màng
 Viêm cầu thận màng tăng sinh
8
IV.NGUYÊN NHÂN
1.
Thứ phát
-
Thuốc
-
Dị ứng
-
Nhiễm trùng
-
Bệnh chuyển hóa
-
Bệnh hệ thống
-
Ung thư
9
V. LÂM SÀNG
 Phù toàn thân
 Tiểu ít. Nước tiểu nhiều bọt do chứa nhiều đạm.
 Triệu chứng toàn thân như mệt mỏi, chán ăn.
11
VI. CHẨN ĐÓAN (+) HCTH
1.
Triệu chứng lâm sàng : phù, tiểu ít, tiểu bọt
2.
Cận lâm sàng
(1) Đạm niệu/24 giờ > 3 g/24 giờ (tỉ lệ protein/creatinin > 3-3,5)
(2) Albumin máu < 30 g/L
(3) Lipid máu tăng
12
VI. CHẨN ĐÓAN (+) HCTH
Lưu ý
- LS: BN có thể không phù
- Đạm niệu /24g: < 3g do lượng nước tiểu quá ít
- Albumin máu không giảm, lipid máu không tăng ->
VCTC biểu hiện HCTH (hậu nhiễm LCT, nhiễm siêu vi)
- Protein máu tăng -> Kahler (đa u tủy)
- Lipid máu không tăng: lupus đỏ, thoái hóa tinh bột
- Điện di đạm : gamma G tăng -> lupus đỏ, Kahler, thoái
hóa dạng bột
13
CHẨN ĐOÁN
Hội chứng thận hư:
-
Nguyên phát hay thứ phát
-
Thuần túy hay không thuần túy
-
Mức độ điều trị
-
Biến chứng
14
Mức độ điều trị
- Hoàn toàn
- Không hoàn toàn
- Tái phát thường xuyên
- Tái phát không thường xuyên
- Lệ thuộc corticoide
- Đề kháng corticoide
- Đạm niệu/ 24g(-) hoặc
dipstick (trace) 3 ngày liên tiếp
sau 4-8 tuần dùng corticoide
liều tấn công
- Đạm niệu <3g/24g nhưng
không (-), vẫn > 0.5g/24g
- >2 lần/ 6 tháng
- <2 lần/ 6 tháng
- Tái phát khi giảm liều hoặc
mới ngưng thuốc được 2 tuần
- Vẫn tiểu đạm mức độ HCTH
sau 4-16 tuần dùng corticoide
liều tấn công
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT
 Suy tim
 Xơ gan
 Suy dinh dưỡng
 Các nguyên nhân khác: phù do thuốc, bệnh lý tuyến
giáp (suy giáp, cường giáp).
VII. BiẾN CHỨNG
 Biến chứng cấp: suy thận cấp, tắc mạch, biến chứng
nhiễm trùng
 Biến chứng mạn: tim mạch, suy thận mãn, suy dinh
dưỡng, rối loạn chuyển hóa
VIII. ĐiỀU TRỊ
 Điều trị triệu chứng
 Điều trị đặc hiệu
 Điều trị biến chứng
 Điều trị hỗ trợ