CMPPhuyn_Recovered

Download Report

Transcript CMPPhuyn_Recovered

NHiÖt liÖt chµo mõng
GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ HÒA
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi
- Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào?
- Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì?
-Quá trình tiêu hóa bao gồm các hoạt động:
ăn và uống, vận chuyển thức ăn trong ống
tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ các chất
dinh dưỡng, thải phân.
ĐÁP ÁN -Vai trò của tiêu hóa là biến đổi thức ăn
thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể
hấp thụ được qua thành ruột, và thải bỏ các
chất bã trong thức ăn.
Tiết 26. Bài 25:
TIÊU HÓA Ở KHOANG
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG
MIỆNG
MIỆNG
TIÊU HÓA Ở
KHOANG MIỆNG
NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN
QUA THỰC QuẢN
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng cửa
Răng:
khoang
Răng nanh
miệng
Răng hàm
Lưỡi
Tuyến nước bọt
Răng cửa 1
2
Răng
Răng
nanh
Răng hàm 3
6 Lưỡi
Tuyến
nước bọt 4
Nơi tiết
5
nước bọt
Hình 25-1. Các cơ quan trong khoang miệng:
Vết thức ăn còn
dính ở nơi khó
làm sạch.
Vi khuẩn sinh
sôi nơi vết
thức ăn.
Vi khuẩn phá lớp
men răng, ngà
răng gây viêm
tủy răng.
Lớp men răng
Lớp ngà răng
Tủy răng
Xương hàm
Các mạch máu
Răng bình thường
Cấu tạo răng
Răng bị sâu
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng cửa
Răng:
Răng nanh
khoang
miệng
Răng hàm
Lưỡi: Là một khối cơ dày, khỏe
Tuyến nước bọt
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng cửa
Răng:
Răng nanh
khoang
miệng
Răng hàm
Lưỡi: Là một khối cơ dày, khỏe
Tuyến nước bọt
Đôi dưới hàm
Đôi dưới lưỡi
Đôi mang tai
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng:
khoang
Lưỡi:
miệng
Tuyến nước bọt
2. Các hoạt động tiêu hóa ở khoang
miệng:
Bảng 25. Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
Biến đổi
thức ăn
ở
khoang
miệng.
Các
hoạt
động
tham
gia
Các
thành
phần
tham gia
hoạt
động
Tác dụng
của hoạt
động
- làm ướt và
mềm thức ăn
-Thức
Làm mềm
và
ăn được
nhuyễn
thức v
nhỏ, nhuyễn
ăn
thấm đẫmnướ
học.
- tạo
Làm
thức
ăn n
viên
vừa
- Đảo trộn
- Từ những thông tin mục I SGK, hãy
- Răng,
thấm đẫm
thức ăn.
điền các cụm từ phù hợp theo cột và
lưỡi, cơ
nước bọt.
theo hàng trong bảng 25.
môi, cơ má -Tạo viên thức
- Tạo viên
+ Tạo
- Răng,
ăn vừa nuốt.
thức
ăn.viên thức
Nhóm 1, 2: Biến đổi lí học.
ăn.
lưỡi, cơ
môi, cơ má.
Hoạt
động
Nhóm 3, 4: Biến đổi hóa học.
- Biến đổi
- BiếnBiến
đổi hóa học:
của Enzim
- Enzim
một phần
đổi Amilaza
Amilaza
tinh bột chín
hóa trong nước
thành đường
học bọt
Mantôzơ.
- Các
- Tiếtnước bọt
+Tiết
tuyến nước
nước bọt.
Biến
bọt.
- +Nhai.
Nhai
- Răng.
đổi đổi
lí lí học:
- Biến
+ Đảo trộn thức ăn.
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng:
khoang
Lưỡi:
miệng
Tuyến nước bọt
2. Các hoạt động tiêu hóa ở
khoang miệng:
- Biến đổi lí học:
Thức ăn được làm
+ Tiết nước bọt.
nhỏ, nhuyễn và
+ Nhai.
thấm đẫm nước
+ Đảo trộn thức ăn. bọt, tạo viên thức
+ Tạo viên thức ăn. ăn vừa nuốt.
- Biến đổi hóa học:
Một phần
Enzim
Tinh bột chín
Đường
mantozơ
Amilaza
Tinh bột chín
pH = 7,2
to = 37oC
Amilaza
Đường mantôzơ
Hình 25-2. Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt
Enzim
là gì?
vàhọc,
cáchchỉ
thức
Enzim
là chất
xúc Vai
tác trò
sinh
vớihoạt
một
động
của có
chúng
như đẩy
thế nào?
lượng
rất nhỏ
thể thúc
tốc độ phản ứng
tăng lên nhiều lần. Mỗi loại enzim chỉ xúc tác
cho một phản ứng nhất định, trong điều kiện
pH và nhiệt độ thích hợp
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng:
khoang
Lưỡi:
miệng
Tuyến nước bọt
2. Các hoạt động tiêu hóa ở
khoang miệng:
- Biến đổi lí học:
Thức ăn được làm
+ Tiết nước bọt.
nhỏ, nhuyễn và
thấm đẫm nước
+ Nhai.
+ Đảo trộn thức ăn. bọt, tạo viên thức
+ Tạo viên thức ăn. ăn vừa nuốt.
- Biến đổi hóa học:
Một phần
Enzim
Tinh bột chín
Đường mantozơ
Amilaza
Quá trình biến đổi lí học và hóa học
trong khoang miệng sự biến đổi
nào là chủ yếu, tại sao?
Sự biến đổi lí học trong khoang miệng
là chủ yếu. Vì thức ăn được nghiền nhỏ
Sẽ hỗ trợ hoạt động tiêu hóa được
tốt hơn
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng:
khoang
Lưỡi:
miệng
Tuyến nước bọt
2. Các hoạt động tiêu hóa ở
khoang miệng:
- Biến đổi lí học:
Thức ăn được làm
+ Tiết nước bọt.
nhỏ, nhuyễn và
thấm đẫm nước
+ Nhai.
+ Đảo trộn thức ăn. bọt, tạo viên thức
+ Tạo viên thức ăn. ăn vừa nuốt.
Câu 1: Dưới tác dụng của enzim
amilaza thì tinh bột sẽ biến đổi thành :
A
Đường glucôzo
B
Đường Fructôzơ
C
Đường Sáccarôzơ
D
Đường Mantôzơ
- Biến đổi hóa học:
Một phần
Enzim
Tinh bột chín
Đường mantozơ
Amilaza
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng:
khoang
Lưỡi:
miệng
Tuyến nước bọt
2. Các hoạt động tiêu hóa ở
khoang miệng:
Câu 2: Loại thức ăn biến đổi về mặt
hóa học ở khoang miệng là:
A
Pr«tªin
B
Lipit
- Biến đổi hóa học:
c
Gluxit
Một phần
Enzim
Tinh bột chín
Đường mantozơ
Amilaza
d
Hoa qu¶
- Biến đổi lí học:
Thức ăn được làm
+ Tiết nước bọt.
nhỏ, nhuyễn và
thấm đẫm nước
+ Nhai.
+ Đảo trộn thức ăn. bọt, tạo viên thức
+ Tạo viên thức ăn. ăn vừa nuốt.
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng:
khoang
Lưỡi:
miệng
Tuyến nước bọt
2. Các hoạt động tiêu hóa ở
khoang miệng:
- Biến đổi lí học:
Thức ăn được làm
+ Tiết nước bọt.
nhỏ, nhuyễn và
thấm đẫm nước
+ Nhai.
+ Đảo trộn thức ăn. bọt, tạo viên thức
+ Tạo viên thức ăn. ăn vừa nuốt.
- Biến đổi hóa học:
Một phần
Enzim
Tinh bột chín
Đường mantozơ
Amilaza
II. NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QuẢN.
Nhờ hoạt động phối hợp của răng,
lưỡi, các cơ môi và má cùng phối
hoạt động của tuyến nước bọt làm
cho thức ăn đưa vào khoang miệng
trở thành viên thức ăn nhuyễn, thấm
đẫm nước bọt, và dễ nuốt. Trong đó:
Một phần
Enzim
tinh bột chín
Đường mantozơ
Amilaza
- Hai giai đoạn. Hoạt động nuốt thức ăn
+ GĐ 1: Viên thức ăn ở miệng: có thể nuốt vào , lè
bao gồm mấy giai đoạn?
ra tùy ý;
Giaiăn
đoạn
nào
tùy
ý xuống hầu
+ GĐ 2: khi viên thức
được
lưỡi
đẩy
mình,
giaixạ:
đoạn
nào
là không
thì hoạt động nuốt
là phản
muốn
hay
phản
xạ?
thức ăn cũng xuống thực
quản.
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
2. Các hoạt động tiêu hóa ở
khoang miệng:
- Biến đổi lí học
- Biến đổi hóa học
II. NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QuẢN.
Vì khi đó khẩu cái mềm,
Khi nuốt lưỡi nâng cao bịt kín
nắp thanh quản mở thức
đường ra miệng ,khẩu cái
ăn có thể lên khoang
mềm nânglên bịt kín đường
mũi hoặc xuống khí quản
lên mũi,nắpthanh quản hạ
gây phản xạ hắt hơi để
xuống bịt kín đường
đẩy thức ăn ra ngoài
vào khí quản
nên rất mất vệ sinh
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
2. Các hoạt động tiêu hóa ở
khoang miệng:
- Biến đổi lí học
1. Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là
quan
nào
là chủ
yếu vàthực
có tác
dụng
Đẩy
thức
ăn xuống
quản.
chủ
yếu.
gì ?
- Nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu và
có tác dụng đẩy viên thức ăn từ
khoang miệng xuống thực quản.
- Biến đổi hóa học
2. Lực đẩy thức ăn qua thực quản
II. NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QuẢN. xuống dạ dày đã được tạo ra như thế
nào ?
1. Nuốt thức ăn:
Lựcđẩy
đẩyviên
thứcthức
ăn qua
thựcthực
quảnquản
--Lực
ăn qua
xuốngdạ
dạdày
dàynhờ
đã được
racủa
nhờcác
sự
xuống
sự cotạo
dãn
co thực
dãn phối
cơ
quản.hợp nhịp nhàng của các
cơ thực quản.
2. Đẩy thức ăn:
Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản.
3. Thức ăn qua thực quản có được
biến đổi gì về mặt lý học và hóa học
không ?
- Thời gian thức ăn qua thực quản rất
nhanh ( chỉ 2 - 4 giây) nên có thể coi
như thức ăn không dược biến đổi gì
về mặt lý học và hoá học.
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
2. Các hoạt động tiêu hóa ở
khoang miệng:
- Biến đổi lí học
- Biến đổi hóa học
II. NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QuẢN.
1. Nuốt thức ăn:
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là
chủ yếu.
 Đẩy thức ăn xuống thực quản.
2. Đẩy thức ăn:
- Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản
xuống dạ dày nhờ sự co dãn của các
cơ thực quản.
Thực quản dài 20-25cm với lớp cơ trơn
khá dày và luôn khép kín. Động tác
nuốt là tác nhân kích thích thực quản
mở ra để nhận viên thức ăn từ họng
xuống. Các thớ cơ của thực quản lần
lượt co bóp theo kiểu phần cơ ở dưới
viên thức ăn thì dãn ra, phần trên viên
thức ăn thì co vào tạo lực đẩy viên
thức ăn xuống dạ dày
1. Tôi có vai trò trong tiêu hóa
thức ăn .
2. Tôi còn bảo vệ răng miệng .
3. Tôi có enzim amilaza
- Nước bọt không chỉ có vai trò trong tiêu hóa ở
khoang miệng. Mà còn tham gia bảo vệ răng miệng
(nhờ có chất lizôzim có tác dụng sát khuẩn)
- Vào ban đêm và khi uống thuốc kháng sinh nước
bọt tiết ra ít ,sẽ là điều kiện cho vi khuẩn phát triển
ở nơi vết thức ăn còn dính lại, tạo môi trường axit
gây viêm răng lợi, và làm cho miệng có mùi hôi.
=> Cần vệ sinh răng miệng đúng cách sau
khi ăn, đặc biệt sau bữa tối.
1. Nhai kĩ cơm cháy trong miệng thấy vị ngọt vì:
A. Cơm cháy đã biến thành đường.
B. Nhờ sự hoạt động của emzim Amilaza
C. Cơm cháy và thức ăn đã được nhào trộn kĩ.
D. Thức ăn đã được nghiền nhỏ.
2. Ở khoang miệng thức ăn đã được biến đổi về mặt lí học gồm::
A. Cắn, xé, nghiền, vo viên và nhào trộn với enzim amilaza.
B. Cắn, xé, làm nhuyễn và nhào trộn với amilaza.
C. Làm nhuyễn và nhào trộn với pepsin.
3. Thức ăn được nuốt xuống thực quản là nhờ:
A. Viên thức ăn đã mềm, nhuyễn.
B. Nắp thanh quản đóng lại.
C. Hoạt động chủ yếu của lưỡi.
D. Thực quản kéo dãn ra.
4. Trong khi ăn, uống cần phải chú ý:
A. Vừa ăn, vừa đọc truyện để đỡ mất thời gian.
B. Trong bữa ăn cần nói chuyện nhiều để tạo không khí vui vẻ.
C. Ăn chậm, nhai kĩ, tập trung vào bữa ăn.
D. Ngậm miếng cơm trong miệng thật lâu cho chảy nước.
Đánh dấu X vào cột có biến đổi tương ứng xảy ra
trong khoang miệng khi ăn những món sau:
Các hiện tượng
Biến đổi
lí học
Ăn cơm
X
Biến đổi Không có
hóa học biến đổi
nào
X
Khi uống sữa tươi
X
Ăn cháo loãng (bột)
X
Khi uống nước
X
Ăn thịt nướng
X
Ăn khoai lang sống
X
Vì sao nói “ nhai kĩ no lâu”
Vì khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hóa
càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất
dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.
Suy ®o¸n: Để nghiên cứu vai trò và điều kiện hoạt động của
enzim trong nước bọt, bạn An đã làm thí nghiệm sau :
Chọn 4 ống nghiệm đều chứa 5ml hồ tinh bột loãng
Lần lượt đổ thêm vào các ống:
-Ống 1 : Thêm 5ml nước cất.
-Ống 2 : Thêm 5ml nước bọt loãng.
-Ống 3 : Thêm 5ml nước bọt loãng và vài giọt axit HCl
-Ống 4 : Thêm 5ml nước bọt loãng đã đun sôi
Tất cả các ống đều được đặt trong nước ấm 37oc , thời gian
15- 30 phút.
Theo em: Hồ tinh bột trong các ống nghiệm có xảy ra biến đổi hoá
học không ? Tại sao ?
Biến đổi thức ăn
trong khoang miệng
Cấu tạo khoang miệng
Các hoạt động
tham gia
TIÊU HÓA Ở
KHOANG MIỆNG
Các thành phần
tham gia hoạt động
Tác dụng của
hoạt động
TIÊU HÓA Ở
KHOANG MiỆNG
Nuốt thức ăn
NUỐT VÀ ĐẨY THỨC
ĂN XUỐNG THỰC QUẢN
Đẩy thức ăn
Tiết 26. Bài 25:
I. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
1. Cấu tạo khoang miệng:
Răng cửa
Răng:
Răng nanh
khoang
miệng
Răng hàm
Lưỡi: Là một khối cơ dày, khỏe
Đôi dưới hàm
Tuyến nước bọt
II. NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QuẢN.
1. Nuốt thức ăn:
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là
chủ yếu.
 Đẩy thức ăn xuống thực quản.
2. Đẩy thức ăn:
Đôi dưới lưỡi
- Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản
Đôi mang tai
xuống dạ dày nhờ sự co dãn của các
2. Các hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng: cơ thực quản.
- Biến đổi lí học:
+ Tiết nước bọt.
Thức ăn được làm nhỏ,
+ Nhai.
nhuyễn và thấm đẫm
+ Đảo trộn thức ăn. nước bọt, tạo viên thức
+ Tạo viên thức ăn. ăn vừa nuốt.
- Biến đổi hóa học:
Enzim
Tinh bột chín
Đường mantozơ
Amilaza
Xin c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o cïng toµn thÓ c¸