Chương 1: Tap huan tu van hoc duong-MOET_5

Download Report

Transcript Chương 1: Tap huan tu van hoc duong-MOET_5

Chương 1:
PHÁT TRIỂN TÂM LÝ Ở
TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học viên hiểu được:
1.Các đặc điểm phát triển cơ bản của trẻ vị thành niên
từ độ tuổi 10 đến 18 tuổi.
2. Các nhu cầu tâm lý-xã hội cơ bản của trẻ vị thành
niên, từ đó hiểu về các khó khăn tâm lý thường gặp
của các em.
B. NỘI DUNG:
I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ VTN.
-Khái niệm tuổi vị thành niên (VTN).
-Một số điểm chung về sinh lý.
-Đặc điểm theo từng giai đoạn tuổi vị thành niên.
-Phân biệt các đặc điểm lứa tuổi và những vấn đề bất
thường.
1.Khái niệm Trẻ em & Vị thành niên.
• Trẻ em:
- Việt Nam: Dưới 16 tuổi.
- Công ước Quốc tế về trẻ em: Dưới 18
tuổi.
• Vị thành niên: Từ 10 – 18 tuổi.
2. Đặc điểm chung về phát triển sinh lý:
2.1.Đặc điểm phát triển sinh lý ở nữ.
• Ngực phát triển.
• Lông phát triển rõ rệt ở nhiều bộ phận cơ
thể: Bộ phận sinh dục, nách, chân, tay.
• Phát triển chiều cao nhanh từ 10 – 15 tuổi.
• Có kinh nguyệt.
2.2.Đặc điểm phát triển sinh lý ở nam.
• Cơ quan sinh dục phát triển.
• Lông (bộ phận sinh dục, nách, chân...),
râu phát triển.
• Hiện tượng “mộng tinh”, “giấc mơ ướt”.
• Đạt được sự tối đa về chiều cao.
• Giọng nói: Vỡ giọng.
3.Các đặc điểm chung về
phát triển tâm lý.
Thảo luận:
- Bạn trải qua thời vị thành niên như thế
nào?
- Bạn có nhận thấy điều này ở học sinh
mình không?
- Bạn đáp trả lại nhu cầu này của trẻ như
thế nào?
3.1.Đầu vị thành niên (10-14 tuổi)
• CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC
LẬP .
• HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
• GIỚI TÍNH
• ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG
a. Chuyển động hướng đến sự độc lập:
• Tìm kiếm bản sắc.
• Buồn, ủ rũ.
• Năng lực sử dụng lời nói
để bộc lộ bản thân tăng.
• Thường hay biểu hiện
cảm xúc bằng hành động
hơn bằng từ ngữ.
• Quan hệ bạn bè thân
thiết được coi trọng.
• Ít gắn bó, tình cảm với
bố mẹ, đôi khi có biểu
hiện thô lỗ.
• Nhận ra rằng cha mẹ,
giáo viên không hoàn
hảo, “bắt lỗi” người lớn.
• Tìm kiếm những người
mới để yêu thương.
• Có xu hướng quay lại
những hành vi nhi hóa.
• Nhóm bạn ảnh hưởng đến
sở thích và kiểu ăn mặc.
b.Hứng thú nghề nghiệp:
• Hầu như quan tâm đến hiện tại và tương lai
gần.
• Năng lực làm việc tăng hơn: thích được giao
việc, mong muốn nhận được sự tin tưởng…
c.Giới tính:
•
Nữ giới phát triển trước nam giới.
•
Chơi với các bạn cùng giới tính.
•
E thẹn, bẽn lẽn và khiêm tốn.
•
Có tính phô trương.
•
Quan tâm nhiều đến sự riêng tư.
•
Thử nghiệm với cơ thể của mình.
•
Lo lắng liệu mình có bình thường không.
d. Đạo đức và tự định hướng:
• Thử nghiệm các luật lệ và giới hạn.
• Có đôi khi thử hút thuốc, uống rượu, hoặc các
chất kích thích.
• Có thể suy nghĩ trừu tượng.
3.2.Giữa vị thành niên (14-16 tuổi).
•
•
•
•
CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP
HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
GIỚI TÍNH
ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG
a. Chuyển động hướng đến sự độc lập:
• Vị kỉ (vì bản thân mình).
• Phàn nàn bố mẹ, người
lớn không tôn trọng độc
lập.
• Bận tâm nhiều về hình
thức và cơ thể.
• Cảm thấy cơ thể và bản
thân mình lạ.
• Ý niệm về cha mẹ giảm,
bớt quấn quít, gắn bó với
cha mẹ.
• Nỗ lực kết bạn mới.
• Nhấn mạnh đến nhóm bạn
với bản sắc của nhóm có
sự lựa chọn, cạnh tranh.
• Thỉnh thoảng buồn, ngồi
một mình.
• Xem xét các trải nghiệm
nội tâm, như viết nhật kí,
tiểu thuyết.
b.Hứng thú nghề nghiệp:
• Hứng thú mang tính trí tuệ.
• Một số năng lượng mang tính tính dục và hung
hăng, hướng đến các hứng thú nghề nghiệp và
sáng tạo.
c. Giới tính:
• Bận tâm về sự hấp dẫn giới tính.
• Thường xuyên thay đổi các quan hệ.
• Hướng đến các quan hệ khác giới với sự sợ hãi, lo
lắng.
• Nhạy cảm, dễ bị tổn thương và lo lắng với những
người khác giới.
• Cảm nhận về tình yêu và sự đam mê.
d. Đạo đức và tự định hướng:
• Phát triển thần tượng và lựa chọn các mẫu hình lý
tưởng.
• Hiểu về lương tri.
• Tự đặt ra được mục tiêu.
• Quan tâm đến lý lẽ đạo đức.
3.3.Cuối vị thành niên (16-18 tuổi)
•
•
•
•
CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP
HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP
GIỚI TÍNH
ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG
a. Chuyển động hướng đến sự độc lập:
• Bản sắc rõ ràng, chắc chắn.
• Có các sở thích ổn định.
• Có khả năng trì hoãn sự hài
lòng.
• Tình cảm ổn định.
• Có khả năng suy nghĩ các ý
tưởng một cách có hệ thống,
xuyên suốt.
• Có khả năng biểu hiện cảm
xúc bằng từ ngữ.
• Phát triển khiếu hài hước.
• Có khả năng đưa ra các
quyết định độc lập.
• Có khả năng thỏa hiệp.
• Hãnh diện về công việc,
nhiệm vụ của mình.
• Tự lực.
• Quan tâm đến mọi người
hơn.
b. Hứng thú nghề nghiệp:
• Bận tâm nhiều về tương lai.
• Suy nghĩ về vai trò của mình trong cuộc sống.
c. Giới tính:
• Bận tâm về các mối quan hệ nghiêm túc.
• Bản sắc giới tính rõ ràng.
• Có đủ khả năng phát triển tình yêu.
d. Đạo đức và tự định hướng:
• Có sự anh minh, hiểu biết sâu sắc.
• Nhấn mạnh đến chân giá trị và tự trọng.
• Đặt ra mục tiêu và hiện thực hóa mục tiêu.
• Chấp nhận các thể chế, quy tắc xã hội và truyền thống
văn hóa.
• Tự điều chỉnh các ý niệm về giá trị bản thân.
II. MỘT SỐ NHU CẦU ĐẶC TRƯNG
Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
1. Những nhu cầu cơ bản:
•
•
•
•
•
1.1.Nhu cầu sinh lý:
Ăn.
Uống.
Ngủ.
Thở.
1.2.Nhu cầu tâm lý- xã hội cơ bản:
•
•
•
•
•
An toàn
Hiểu, cảm thông
Yêu thương
Có giá trị
Tôn trọng
Thảo luận: Hành động của người lớn
giúp VTN cảm thấy được đáp ứng
nhu cầu?
a.An toàn:
• Là chỗ dựa cho trẻ (đặc biệt là GVCN).
Giữ bí mật, không phê phán khi chia sẻ.
• Tạo sự thân thiện.
• Công bằng trong xử lí tình huống.
• Có sự phối hợp giữa gia đình- nhà trườngxã hội.
a.An toàn (tiếp theo).
• Coi lỗi lầm của trẻ là nguồn thông tin quan
trọng, là một phần trong quá trình học tập,
phát triển.
• Giúp trẻ hiểu: không ai được làm tổn
thương người khác.
• Kiên định trong chuẩn mực cư xử.
• Tỏ ra thông hiểu trong quá trình thảo luận,
luôn giúp trẻ đưa ra quyết định tốt hơn.
b.Yêu thương:
•
•
•
•
•
•
-Gần gũi, thân thiện với trẻ.
Lắng nghe, quan tâm, chia sẽ với trẻ.
Động viên, khích lệ kịp thời.
Khoan dung, độ lượng, vị tha.
Tận tụy, tâm huyết.
Chuẩn mực, công tâm.
c.Có giá trị:
• Không dùng bạo lực (hành động, lời nói).
• Tôn trọng ý kiến của các em – dù chưa đúng.
• Tạo điều kiện để hs thể hiện tài năng, năng
khiếu.
• Không thành kiến.
• Tạo cho hs có niềm tin.
• Kiên định để giữ vững hành vi.
• Giáo viên phải là tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo.
d.Tôn trọng:
• Luôn lắng nghe (ý kiến, tâm tư, nguyện vọng
của hs).
• Tôn trọng ý kiến.
• Cùng hs xây dựng kế hoạch hoạt động.
• Khuyến khích những việc làm tốt.
• Tạo không khí vui tươi, hài hòa, thân thiện.
• Giải quyết công việc công bằng, khách quan.
• Có cử chỉ, lời nói, thái độ nhẹ nhàng khi giải
quyết tình huống.
e.Được hiểu:
•
•
•
•
Gần gũi, yêu thương.
Lắng nghe, chia sẽ.
Giải đáp những băn khoăn, trăn trở.
Luôn khuyến khích các em.
* Lắng nghe - một cách đáp ứng
nhu cầu VTN.
-Làm thế nào để lắng nghe?
Hiểu về giao tiếp.
Lắng nghe chủ động.
Thảo luận
• Khi bạn có vấn đề, thấy buồn bực,
bạn muốn nói chuyện với ai?
• Vì sao lại chọn người này?
2. Một số nhu cầu đặc trưng
của trẻ vị thành niên.
2.1.Nhu cầu sinh lý:
• Nhu cầu về hoạt động: Do lực cơ mạnh hơn, dư
thừa năng lượng … Cần kiểm soát và hướng đến các
kênh phù hợp: thể thao, vui chơi lành mạnh (khiêu
vũ…).
• Nhu cầu thỏa mãn tính dục:
- Ái kỉ: quan tâm, yêu thích cơ thể mình, tự tìm hiểu,
khám phá cơ quan sinh dục mình.
- Tình dục đồng giới: Chơi với bạn đồng giới.
- Tình dục khác giới: bị hấp dẫn với bạn khác giới.
2.2.Nhu cầu tâm lý:
a.Thử các giá trị và hình thành giá trị bản thân:
- Lựa chọn giá trị định hướng cuộc đời mình.
- Có khả năng tư duy trừu tượng (VD: các triết lý đạo
đức như quyền, nghĩa vụ, ưu tiên…các khái niệm…)
- -Chất vất các giá trị mà trẻ đang sống hoặc được chỉ
dạy.
-Tìm kiếm trải nghiệm mới: quần áo, đầu tóc, bạn bè,
hoạt động…
b.Độc lập, tự do, tự chủ:
-Không chấp nhận sự áp đặt.
-Muốn tự chủ, tự quyết định những vấn đề của bản thân.
- Dễ trở nên chống đối, nổi loạn, bất cần…
2.2.Nhu cầu tâm lý (tiếp).
c.Được chấp nhận:
-Người lớn nên sẵn sàng lắng nghe, kể cả khi không đồng tình.
-Đặt mình vào vị trí của trẻ, tránh phán xét, chỉ trích.
-Sự chấp nhận thể hiện bằng việc khuyến khích, động viên. Giúp
trẻ củng cố lòng tự trọng, thúc đẩy sự cố gắng.
d.Cho và nhận tình cảm:
-Giải thích cho trẻ hiểu ai cũng có cảm xúc vui, buồn, chán nản…
Cần biểu hiện cảm xúc phù hợp.
-Biểu hiện tình yêu thương vô điều kiện dù tình huống gì xảy ra
để trẻ cảm thấy an toàn.
-Động viên khi trẻ thất bại.
2.2.Nhu cầu tâm lý (tiếp).
e.Thực hiện các hành vi nguy cơ:
- Trẻ VTN tò mò thử nghiệm mọi thứ mà không để ý đến hậu
quả. → Giúp trẻ có kiến thức về thực tế và cuộc sống.
f.Nhu cầu chỉ dẫn và giới hạn:
-Người lớn cần đưa giới hạn đối với trẻ, hướng các em đến các
con đường lành mạnh.
-Trao đổi với các em về nguyên tắc, luật lệ và hướng dẫn giải
quyết xung đột.
-Cho phép trẻ được tự quyết trong giới hạn cho phép, để các em
chịu trách nhiệm → Giúp trẻ đi đến độc lập.
Kết luận: Người lớn (cha mẹ, giáo viên) có vai trò đặc biệt
trong hỗ trợ sự phát triển đúng hướng của trẻ VTN.
Thảo luận (Chia lớp thành …. nhóm)
Liệt kê những khó khăn
tâm lý thường gặp ở trẻ
VTN?
• Kính chào quý Thầy giáo, Cô giáo!
• Kính chúc quý Thầy giáo, cô giáo
một ngày mới nhiều niềm vui và
hạnh phúc!
• haydanhthoigian.pps
Cảm ơn sự tham gia
của các thầy cô!