Transcript File

CHƯƠNG III
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
I. NộI DUNG, PHÂN LOẠI VÀ KếT CấU VốN LƯU ĐộNG
CủA DOANH NGHIệP
1.
Khái niệm vốn lưu động
Voán löu ñoäng laø theå hieän baèng tieàn cuûa taøi saûn löu ñoäng .
TSLÑ laø nhöõng taøi saûn coù nhöõng ñaëc ñieåm nhö sau :
–
Thôøi gian söû duïng döôùi moät naêm
–
Khi söû duïng thay ñoåi hình thaùi bieåu hieän
–
ÔÛ moãi kyø kinh doanh gía trò cuûa taøi saûn bò hao moøn heát
toaøn boä vaø chuyeån heát moät laàn vaøo trong giaù trò saûn phaåm
2. Nội dung vốn lưu động
Thành phần vốn lưu động
 Vốn bằng tiền.
 Các khoản đầu từ tài chính ngắn hạn.
 Các khoản phải thu.
 Các khoản hàng tồn kho.
 Các tài sản lưu động khác: các khoản tạm ứng,
chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển.
VỐN LƯU
ĐỘNG
Minh họa vốn lưu động
TÀI SẢN
TIỀN
NGUỒN VỐN
TIỀN
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1000 I. NỢ PHẢI TRẢ
1300
Tiền
200 1. Nợ ngắn hạn
700
Đầu tư ngắn hạn
0 vay ngắn hạn
400
Các khoản phải thu
300 Phải trả người bán
200
Hàng tồn kho
400 Phải trả người lao động
50
TSNH khác
100 phải nộp thuế
50
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
1000 Nợ ngắn hạn khác
0
Nguyên giá TSCĐ
1000 2. Nợ dài hạn
600
Khấu hao
(350) II. VỐN CHỦ SỞ HỮU
700
Đầu tư dài hạn
200 Vốn kinh doanh
500
TSDH khác
150 Lợi nhuận chưa phân phối
200
TỔNG TÀI SẢN
2000
TỔNG NGUỒN VỐN
2000
3. Phân loại vốn lưu động
3.1. Dựa theo vai trò vốn lưu động trong quá trình
tái sản xuất
3.1.1. Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất
3.1.2. Vốn lưu động trong khâu sản xuất
3.1.3. Vốn lưu động trong khâu lưu thông
3.2. Dựa theo hình thái biểu hiện
3.2.1. Vốn vật tư hàng hóa
3.2.2. Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
3.3. Dựa theo nguồn hình thành
3.3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu:
3.3.2. Nợ phải trả:
4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng
kết cấu vốn lưu động
4.1. Kết cấu vốn lưu động
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động
II. XÁC ĐịNH NHU CầU VốN LƯU ĐộNG
1. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động
2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động
3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
3.1. Phương pháp trực tiếp
3.2. Phương pháp gián tiếp
3.1 phương pháp trực tiếp
3.1.1. Xác định nhu cầu vốn dự trữ sản xuất:
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm:
Khoản vốn nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…
Xác định nhu cầu vốn đối với nguyên vật liệu chính:
VNVLC = Fn x Nn
Trong đó:
 VNVLC: Nhu cầu vốn NVLC kỳ kế hoạch
 Fn: Phí tổn tiêu hao về NVLC bình quân 1 ngày kỳ kế hoạch
 Nn : Số ngày dự trữ hợp lý NVLC kỳ kế hoạch
Fn
F

n
Trong đó:

F: Tổng số phí tổn tiêu hao về NVLC kỳ kế hoạch.

n: Số ngày trong kỳ kế hoạch
Ví dụ:
Giả sử doanh nghiệp trong năm kế hoạch sản xuất 2 loại sản
phẩm cần sử dụng nguyên vật liệu chính (a). Theo kế hoạch
đã xác định, Sản phẩm A: 2.000 cái, Sản phẩm B: 1.000 cái.
Nhu cầu nguyên vật liệu chính (a) được xác định cho mỗi
đơn vị sản phẩm: Sản phẩm A là 90 kg, sản phẩm B là 60
kg. Đơn giá kế hoạch mỗi kg nguyên vật liệu chính (a) là
3.000 đ. Ngoài ra, trong năm kế hoạch doanh nghiệp còn
dùng nguyên vật liệu chính (a) việc sửa chữa lớn và chế thử
sản phẩm mới dự kiến khoảng 9.500 kg.
Hãy xác định nhu cầu vốn NVL chính (a) kỳ kế hoạch?
GIẢI



Số nguyên vật liệu chính (a) dùng để sản xuất sản phẩm A và
sản phẩm B:
2.000 cái x 90 kg = 180.000 kg
1.000 cái x 60 kg = 60.000 kg
Cộng:
240.000 kg
Số nguyên vật liệu chính (a) dùng cho sửa chữa lớn và chế thử
sản phẩm mới là:
9.500 kg
Tổng phí tổn tiêu hao nguyên vật liệu chính (a) kỳ kế hoạch:
(240.000 kg + 9.500 kg) x 3.000 đ = 748.500.000 đ
GIẢI (tt)

Phí tổn tiêu hao về nguyên vật liệu chính (a) bình
quân một ngày năm kế hoạch là:
748.500.00 0ñ
Fn 
 2.079.167ñ
360
Ví dụ:2
Một doanh nghiệp A dự tính tổng phí tổn tiêu hao nguyên
vật liệu chính trong năm kế hoạch là 450.000.000đ. Theo
hợp đồng ký kết với người cung cấp thì trung bình 45 ngày
lại nhập kho nguyên vật liệu chính một lần, hệ số xen kẽ vốn
là 0.6, số ngày hàng đi trên đường là 5 ngày, số ngày kiểm
nhận nhập kho là 1 ngày, số ngày chuẩn bị sử dụng là 2
ngày, số ngày dự trữ bảo hiểm doanh nghiệp dự tính là 5
ngày.
Hãy xác định nhu cầu vốn NVL chính trong năm kế hoạch?
GIẢI
Nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính năm kế hoạch cuả doanh
nghiệp A là:
(450.000.000 đ: 360) x (45 x 0.6 +5+1+2+5) = 50.000.000đ
 Xác định nhu cầu vốn khác trong khâu dự trữ
sản xuất:

Đối với loại vật liệu khác có giá trị thấp, số lượng tiêu hao
không biến động hoặc không thường xuyên

Công thức tính toán như sau:
VVL = M x T%

Trong đó:
VVL: Nhu cầu vốn vật liệu khác kỳ kế hoạch
M:
Tổng mức luân chuyển vốn của vật liệu nào đó
trong khâu dự trữ.
T%: Tỷ lệ vốn so với tổng mức luân chuyển.
Ví dụ:
Giả sử theo số liệu kế hoạch, tổng mức tiêu hao của
nguyên vật liệu phụ trong năm là 180.000.000
đồng, số ngày dự trữ trung bình là 20 ngày, tổng
mức tiêu hao của nhiên liệu trong năm là:
216.000.000 đồng, số ngày dự trữ là 12 ngày, tổng
mức tiêu hao của phụ tùng thay thế trong năm là:
72.000.000 đồng, số ngày dự trữ dự kiến là 30
ngày.
Hãy xác định nhu cầu dự trữ cần thiết trong năm
đối với các loại vật liệu?
GIẢI
Từ đó có thể xác định được nhu cầu dự trữ cần thiết trong
năm đối với các loại vật liệu là:



Vật liệu phụ = (180.000.000đ: 360) x 20 = 10.000.000đ
Nhiên liệu
= (216.000.000đ: 360) x 12 = 7.200.000đ
Phụ tùng thay thế = (72.000.000đ:360) 30 = 6.000.000đ
3.1.2. Xác định nhu cầu vốn khâu sản xuất:
Xác định nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo:
Công thức xác định nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo:

Vdc = Pn x CK x Hs
Trong đó:
 Vdc : Nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo
 Pn : Mức chi phí sản xuất bình quân mỗi ngày kỳ kế
hoạch
 CK : Chu kỳ sản xuất sản phẩm
 Hs : Hệ số sản phẩm đang chế tạo
3.1.2. Xác định nhu cầu vốn khâu sản xuất:
P
Pn 
n
Trong đó:
– P: Tổng mức chi phí sản xuất trong kỳ kế hoạch được tính
bằng cách nhân số lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch với
giá thành sản xuất đơn vị của từng loại sản phẩm.
VÍ DỤ
Giả sử trong doanh nghiệp mức chi phí bình quân mỗi ngày
của sản phẩm A là 20.000.000 đ, chu kỳ sản xuất sản phẩm
theo tài liệu kỹ thuật là 6 ngày, hệ số sản phẩm đang chế tạo
sản phẩm A là: 0,7.
Hãy xác định nhu cầu vốn sản phẩm A đang chế tạo ở kỳ kế
hoạch?
GIẢI
Vậy nhu cầu vốn sản phẩm đang chế tạo của sản
phẩm A năm kế hoạch là:
Vdc=20.000.000đx6ngàyx 0,7 = 84.000.000đ
 Xác định nhu cầu vốn chi phí trả trước (VCPTT)
Công thức được xác định như sau:
VCPTT = PDK + PFS – PS
Trong đó:
– VCPTT: Nhu cầu chi phí trả trước trong kỳ kế hoạch
– PDK : Số dư chi phí trả trước đầu kỳ kế hoạch
– PFS : Số chi phí trả trước dự kiến phát sinh trong kỳ KH
– PS
: Số chi phí trả trước dự kiến sẽ phân bổ vào giá thành
sản phẩm trong kỳ kế hoạch.
Ví dụ:
Theo tài liệu, số dư đầu năm của chi phí trả trước
của doanh nghiệp A là 32.000.000đ. Trong kỳ, số
chi phí trả trước dự kiến phát sinh trong năm là:
75.000.000đ, số dự kiến phân bổ vào giá thành sản
phẩm trong năm là: 48.000.000 đ.
Hãy xác định nhu cầu vốn chi phí trả trước của
doanh nghiệp A trong năm kế hoạch?
GIẢI
Nhu cầu vốn chi phí trả trước của doanh nghiệp A
năm kế hoạch là:
32.000.000đ + 75.000.000đ – 48.000.000đ = 59.000.000 đ
3.1.3. Xác định nhu cầu vốn khâu lưu thông:
VTP = Zn x NTP
Trong đó:
 VTP : Số vốn dự trữ thành phẩm trong kỳ kế hoạch
 Zn : Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá bình quân
mỗi ngày kỳ kế hoạch
Zn

Z

n
Z: Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hóa cả kỳ kế hoạch.
NTP : Số ngày luân chuyển thành phẩm kỳ kế hoạch
3.1.3. Xác định nhu cầu vốn khâu lưu thông:
SL
NL 
Sn
Trong đó:
 NL : Số ngày tích lũy thành lô (số ngày dự trữ ở kho thành
phẩm)
 SL : Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất giao mỗi lần
 Sn : Số lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất bình quân mỗi
ngày
Ví dụ:
Doanh nghiệp A ký hợp đồng tiêu thụ với khách
hàng, trong đó xác định mỗi lô hàng xuất giao là
120 sản phẩm X, số sản phẩm sản xuất bình quân
một ngày là 8 sản phẩm.
Yêu cầu:
Tính Số ngày tích lũy lô hàng?
GIẢI
Số ngày tích lũy thành lô:
NL = 120 / 8 = 15 ngày
Giả sử hệ số xen kẽ vốn thành phẩm của DN A là: 0,8
Số ngày dự trữ ở kho thành phẩm của doanh nghiệp A năm kế
hoạch:
15 ngày x 0,8 = 12 ngày
VÍ DỤ
Giả sử giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hóa bình quân
mỗi ngày của sản phẩm A là 30.000.000đ, số ngày dự trữ ở
kho thành phẩm (đã điều chỉnh theo hệ số) là 12 ngày, số ngày
xuất kho và vận chuyển là 2 ngày, số ngày thanh toán là 3
ngày.
GIẢI
Nhu cầu vốn thành phẩm kỳ kế hoạch là:
VTP = 30.000.000đ x (12+2+3) = 510.000.000đ
 Xác định nhu cầu vốn hàng hoá mua ngoài:
VHn = PHn x NHn
Trong đó:
 VHn: Nhu cầu vốn hàng hóa mua ngoài kỳ kế hoạch
 PHn: Phí tổn hàng hoá mua ngoài bình quân mỗi ngày kỳ kế
hoạch
 NHn: Số ngày luân chuyển hàng hoá mua ngoài kỳ kế hoạch
3.2. Phương pháp gián tiếp
1.
2.
Dựa vào kinh nghiệm thực tế của doanh nghiệp cùng loại
trong ngành.
Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ
trước của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động được tính theo công thức sau:
Vnc = V0bq x
M1
M0
(1 + t%)
Trong đó:
Vnc
: Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
V0bq
: Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo
M1
: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
M0
: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
t%
: Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) Số ngày luân chuyển
VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo
Cách tính vốn lưu động bình quân trong kỳ
Hay
VLÑbq 
Vq1  Vq2  Vq3  Vq4
Vñq1
4
 Vcq1  Vc q2  Vcq3 
Vcq4
2
VLÑbq  2
4
Trong đó:
 VLDbq:
Số VLĐ bình quân trong kỳ
 Vq1, Vq2, Vq3, Vq4:
VLĐ bình quân các quý 1, 2, 3, 4
 Vdq1 :
VLĐ đầu quý 1
 Vcq1, Vcq2, Vcq3, Vcq4: VLĐ cuối các quý 1, 2, 3, 4
Cách tính số ngày luân chuyển vốn lưu động
K1  K 0
t% 
 100
K0
Trong đó:
 t% : Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển
VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo
 K1 : Số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
 K0 : Số ngày luân chuyển VLĐ năm báo cáo
VÍ DỤ
Giả sử doanh nghiệp A có số dư bình quân vốn lưu
động năm báo cáo là 300.000.000đ. Tổng mức luân
chuyển vốn lưu động năm báo cáo là 2.100.000.000đ,
năm kế hoạch dự kiến là 3.150.000.000đ. Tỷ lệ giảm
số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so
với năm báo cáo là 10%.
Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch?
GIẢI
Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch sẽ là:
3.150.000.000
Vnc = 300.000.000 
x (1- 10%)
2.100.000.000
= 405.000.000 đ
Cách tính trên thực tế
M1
Vnc 
L1
Trong đó:
 Vnc : Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch.
 M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
 L1 : Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch
VÍ DỤ
Doanh nghiệp B dự kiến doanh thu thuần thực hiện
trong năm kế hoạch là: 3.600.000.000 đ, số vòng
quay vốn lưu động năm báo cáo doanh nghiệp thực
hiện được là 5 vòng, năm kế hoạch dự kiến tăng
thêm một vòng quay. Xác định nhu cầu VLĐ năm
kế hoạch?
GIẢI
Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch là:
3.600.000.
000
Vnc =
= 600.000.000 đ
(5  1)
Giải (tt)
.
Giả sử tỷ trọng ở các khâu dự trữ sản xuất là 40%, khâu sản
xuất là 35%, khâu lưu thông là 25%.
Vậy nhu cầu vốn lưu động cho từng khâu kinh doanh là:
–
–
–
Khâu dự trữ sản xuất: 600 trđ x 40% = 240trđ
Khâu sản xuất:
600trđ x 35% = 210trđ
Khâu lưu thông:
600trđ x 25% = 150trđ
Cộng:
= 600trđ
3.3. Phương pháp ước tính nhu cầu vốn lưu động bằng
tỷ lệ % trên doanh thu
Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trên bảng
cân đối kế toán.
Bước 2: Tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục chịu tác
động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với DT.
Bước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm đó để ước tính nhu cầu VLĐ
cho năm sau.
Bước 4: Huy động nguồn trang trải nhu cầu tăng VLĐ.
VÍ DỤ
Doanh thu của doanh nghiệp A năm báo cáo là 10.000 triệu
đồng và đạt tỷ suất lợi nhuận (trước thuế)/ doanh thu là 5%.
Doanh nghiệp dành 50% lợi nhuận sau thuế để trả lãi cổ
phần. Dự kiến năm kế hoạch doanh thu đạt là 12.000 triệu
đồng, tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) doanh thu cũng như năm
báo cáo và cũng giữ nguyên mức chia lãi cổ phần như vậy.
Yêu cầu:
1/ Hãy dự tính nhu cầu vốn lưu động tăng lên bao nhiêu
trong năm kế hoạch và tìm nguồn trang trải?
2/ Biết rằng doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp với thuế suất 25% và bảng cân đối kế toán năm báo
cáo như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM BÁO CÁO
Đơn vị tính: 1 triệu đồng
Tài sản
A/ Tài sản ngắn hạn
1.Vốn bằng tiền
2.Đầu tư tài chính NH
3.Các khoản phải thu
4.Hàng tồn kho
5.Tài sản lưu động khác
B/ Tài sản dài hạn
1.TSCĐ (giá trị còn lại)
2.Đầu tư tài chính dài
hạn
3.Xây dựng cơ bản dd
Số tiền
Nguồn vốn
4.500 A/ Nợ phải trả
500 I.Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
1.700 2.Phải trả nhà cung cấp
2.200 3.Phải nộp ngân sách
100 4.Phải trả CNV
3.500 II. Nợ dài hạn
3.500 B/ Nguồn vốn CSH
1.Nguồn vốn kinh doanh
2.Quỹ đầu tư phát triển
3.Lãi chưa phân phối
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Số tiền
3.500
2.500
600
400
650
850
1.000
4.500
3.500
400
500
100
GIẢI
Tài sản
1.
2.
3.
4.
Vốn bằng tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Cộng:
Nguồn vốn
5%
17%
22%
1%
45%
1.
2.
3.
Phải trả nhà cung cấp
4%
Phải nộp ngân sách
6.5%
Phải thanh toán cho CNV 8.5%
Cộng:
19%
GIẢI (TT)
+ Nhận xét:
*Cứ một đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng lên cần
phải tăng 0,45 đồng vốn để bổ sung cho phần tài sản (45%)
*Cứ một đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng lên thì
doanh nghiệp chiếm dụng đương nhiên (nguồn vốn phát sinh
tự động) là: 0,19 đồng (19%)
GIẢI (TT)
Vậy nhu cầu VLĐ cần bổ sung thêm cho năm kế hoạch:
(12.000 – 10.000) x (0,45 - 0,19) = 520 triệu
LTT: 12.000 triệu x 5% = 600 triệu
LST: 600 triệu – (600 triệu x 25%) = 450 triệu
LBSV: 450 triệu (1-50%) = 225 triệu
Doanh nghiệp phải huy động từ bên ngoài
520 triệu – 225 triệu = 295 triệu
3.4. Phương pháp hồi quy
phương trình tuyến tính
y = ax + b
x laø moãi loaïi voán löu ñoäng,
y laø doanh thu trong kyø,
a vaø b ñöôïc tính töø nhöõng soá lieäu cuûa thoáng keâ veà doanh thu
vaø moãi loaïi voán caàn thieát ñeå ñaït DT ñoù.
3.4. Phương pháp hồi quy
Để tìm a và b ta sử dụng hệ phương trình sau:

a x  b  y
 2

a x  b x  xy
với độ chính xác
r
xy  x y
 x y
 x2  x 2  ( x ) 2
 y2  y 2  ( y ) 2
VÍ DỤ: BIỂU TƯƠNG QUAN GIỮA VLĐ VÀ DT
Đơn vị tính: 1 triệu đồng
Một doanh nghiệp có dãy số liệu thực tế về vốn lưu động và
doanh thu tiêu thụ sản phẩm như sau:
Năm
Vốn lưu động (x)
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (y)
2005
2006
2007
2008
2009
20
22
25
27
30
100
120
140
170
200
Dự đoán nhu cầu VLĐ cho năm 2010? Biết rằng DT2010=250 tỷ đ.
Giải
Töø nhöõng soá lieäu thoáng keâ ta tìm ñöôïc :
a = 0.099050632
b = 10,33860759
r = 0,9936558
phöông trình coù daïng
y = 0,099050632 X + 10,33860759
Naêm 2010 doanh thu tieâu thuï döï kieán laø 250 tyû ñoàng thì khi ñoù nhu
caàu voán löu ñoäng seõ laø 35,10126582 tyû ñoàng
BIỂU KẾ HOẠCH VỐN LƯU ĐỘNG
S
TT
KHOẢN MỤC
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
NVL chính
Bán TP mua ngoài
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phụ tùng thay thế
Vật liệu đóng gói
Công cụ dụng cụ
Sp đang chế tạo
Bán TP tự chế
Chi phí trả trước
Thành phẩm
Hàng hoá mua ngoài
Cộng
Ước thực hiện kỳ báo cáo
MLC
Số ngày LC
Mức dư bq
Năm kế hoạch
MLC
Số ngày LC
Ncầu VLĐ
TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG
KHOẢN
1.Doanh thu tiêu thụ
2.Số lần luân chuyển
3.Số ngày luân chuyển
bình quân
ƯỚC THỰC HIỆN
KỲ BÁO CÁO
NĂM KẾ
HOẠCH
SỐ NGÀY LUÂN CHUYỂN BÌNH QUÂN CỦA TỪNG
KHOẢN VỐN
Số ngày luân chuyển bình quân của từng khoản vốn trong biểu
này được xác định theo công thức:
K bq 
Vbq  360
Trong đó:
M
 Kbq : Số ngày luân chuyển bình quân
 Vbq : Số vốn lưu động bình quân (của từng khoản vốn)
 M : Tổng mức luân chuyển của từng khoản vốn
III. TỔ CHỨC NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG ĐẢM BẢO CHO
SẢN XUẤT KINH DOANH
1.
Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên:
VLĐTX=TSLĐ – NỢ NH
Hoặc có thể xác định bằng công thức sau:
VLĐTX= NVDH - TSCĐ
Minh họa
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu
động
Nguồn
vốn lưu
động thường
xuyên
Nợ trung và
dài hạn
Tài sản cố
định
Vốn chủ sở
Nguồn vốn
dài hạn
Ví dụ: Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp B ngày
31/12 năm N như sau:
Đơn vị tính: 1 triệu đồng
Tài sản
A.Tài sản lưu động
1.Vốn bằng tiền
2.Các khoản phải thu
3.Hàng tồn kho
B.Tài sản cố định
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn lũy kế
Tổng cộng tài sản
Tiền
1.600
500
100
1.000
2.900
3.300
(400)
4.500
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Nợ dài hạn
Nguồn vốn CSH
Nguồn vốn KD
Quỹ đầu tư phát triển
Tổng cộng nguồn vốn
Tiền
1.850
1.000
800
200
850
2.650
2.000
650
4.500
Xác định vốn lưu động thường xuyên?
Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp
B ở cuối năm N:
1.600 – 1000 = 600 triệu đồng
Hoặc:
(2650 + 850) – 2.900 = 600 triệu đồng
Những yếu tố chủ yếu làm tăng nguồn VLĐ TX
•
•
•
•
Tăng vốn chủ sở hữu
Tăng các khoản vay trung và dài hạn (kể cả phát
hành trái phiếu)
Nhập bán hoặc thanh lý tài sản cố định
Giảm đầu tư dài hạn vào chứng khoán
Những yếu tố chủ yếu làm giảm nguồn VLĐTX




Giảm vốn chủ sở hữu
Hoàn trả các khoản vay trung và dài hạn
Tăng đầu tư tài sản cố định hoặc đầu tư dài hạn
khác
v.v…
2. Lựa chọn chiến lược tổ chức nguồn vốn kinh
doanh và đảm bảo nhu cầu vốn lưu động cho DN
2.1. Mô hình 1:
Toàn bộ tài sản cố định, tài sản lưu động thường
xuyên và một phần tài sản lưu động tạm thời được
hình thành bởi nguồn vốn thường xuyên, phần tài
sản lưu động tạm thời còn lại được đảm bảo bằng
nguồn vốn tạm thời.
Minh họa:Mô hình 1
Tieà
n
Taø
i saû
n löu ñoä
ng
taïm thôø
i
Nguoà
n voá
n
taïm thôø
i
Taø
i saû
n löu ñoä
ng
thöôø
ng xuyeâ
n
Taø
i saû
n coáñònh
Nguoà
n
voá
n
thöôø
ng
xuyeâ
n
Thôø
i gian
2. Lựa chọn chiến lược tổ chức nguồn vốn kinh doanh
và đảm bảo nhu cầu vốn lưu động cho DN
2.2 Mô hình 2:
Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động
thưòng xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn
thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu động tạm
thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
Minh họa: Mô hình 2
Tieà
n
Taø
i saû
n löu ñoä
ng
taïm thôø
i
Nguoà
n voá
n
taïm thôø
i
Taø
i saû
n löu ñoä
ng
thöôø
ng xuyeâ
n
Taø
i saû
n coáñònh
Nguoà
n
voá
n
thöôø
ng
xuyeâ
n
Thôø
i gian
2. Lựa chọn chiến lược tổ chức nguồn vốn kinh doanh
và đảm bảo nhu cầu vốn lưu động cho DN
2.3 Mô hình 3:
Toàn bộ tài sản cố định và một phần tài sản lưu
động thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn
vốn thường xuyên, phần còn lại của tài sản lưu
động thường xuyên và toàn bộ tài sản lưu động
tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
Minh họa: Mô hình 3
Tieà
n
Taø
i saû
n löu ñoä
ng
taïm thôø
i
Nguoà
n voá
n
taïm thôø
i
Taø
i saû
n löu ñoä
ng
thöôø
ng xuyeâ
n
Taø
i saû
n coáñònh
Nguoà
n
voá
n
thöôø
ng
xuyeâ
n
Thôø
i gian
CÁC CÔNG THỨC
Toångsoánôï
 Hệ số nợ =
Toångnguoàn
voán
Toångnôïngaénhaïn
 Hệ số nợ ngắn hạn =
Toångnguoàn
voán
Voánchuû
sôûhöõu
 Hệ số vốn chủ sở hữu =
Toångnguoàn
voán
VÍ DỤ:
Các nhà quản lý tài chính ở Pháp cho rằng hệ số nợ
ngắn hạn khộng được vượt quá 1/3, hệ số vốn chủ sở
hữu tối thiểu phải bằng 1/3,…
3.Nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
3.1. Các khoản phải trả cho người lao động và
những khoản phải nộp.
3.2. Tín dụng thương mại
3.3. Vay ngắn hạn ngân hàng thương mại và các tổ
chức tín dụng
3.4. Thương phiếu
4. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên cần thiết trong năm
4.1. Xác định vốn lưu động thừa thiếu (V)
V  = Vtc – Vnc
Trong đó:
 V  : Số VLĐ thừa (+), thiếu (–) so với nhu cầu của quy
mô kinh doanh.
 Vtc: Số VLĐ thực có của DN ở đầu kỳ kế hoạch.
 Vnc: Nhu cầu VLĐTX cần thiết của DN.
4.2. Các biện pháp xử lý khi thừa (+) hoặc thiếu (-)
vốn lưu động
* Trường hợp thừa vốn lưu động
* Trường hợp thiếu vốn lưu động
5. Tổ chức đảm bảo vốn lưu động cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ hạn ngắn (tháng, quý)
Công thức xác định như sau:
Số vốn lưu động
thừa (+) hoặc thiếu
(–) so với nhu cầu =
vốn lưu động trong
tháng, trong quý
Số vốn lưu động
hiện có và số có
thể bổ sung hoặc giảm bớt trong
tháng, trong quý
Tổng nhu cầu
vốn lưu động
trong
tháng,
trong quý
IV. QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO HIệU QUả Sử
DụNG VốN LƯU ĐộNG CỦA DN
A. QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
B. NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG
A. QUẢN LÝ VốN LƯU ĐộNG CỦA DN
1.
2.
3.
Quản lý vốn hàng tồn kho
Quản lý vốn bằng tiền
Quản lý các khoản phải thu, phải trả
1. QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
1.1 Mục tiêu quản lý vốn hàng tồn kho
1.2 Những biện pháp chủ yếu quản lý vốn hàng tồn
kho
1.1 Mục tiêu quản lý hàng tồn kho
Muïc tiêu cuûa quaûn lyù ñoái vôùi haøng toàn kho laø coù ñuû
haøng toàn kho ñeå söû duïng cho saûn xuaát vaø tieâu thuï nhöng
phaûi tieát kieäm chi phí vaø ñaït hieäu quûa cao nhaát moâ hình
thöôøng söû duïng laø moâ hình toái thieåu chi phí ñoái vôùi haøng
toàn kho
1.2 Những biện pháp chủ yếu của việc quản lý hàng
tồn kho
Toång chi phí
trong Kyø ñoái
vôùi HTK
=
Chi phí
löu tröõ
Haøng TK
+
Chi phí
ñaët haøng
Haøng toàn kho
1.2 Những biện pháp chủ yếu của việc quản lý hàng
tồn kho
- Q: soá löôïng haøng toàn kho nhaäp kho moät
laàn C laø chi phí löu tröõ moät ñôn vò
haøng toàn kho
- S: laø toång nhu caàu veà haøng toàn kho trong
kyø
- F: chi phí coá ñònh cuûa moät laàn ñaët mua
haøng
Muïc ñích laø TC phaûi nhoû nhaát khi ñoù
ñaïo haøm baäc nhaái theo Q phaûi baèng 0 vaø
cuoái cuøng

Q 
2SF
C
Nhận xét



Ñaùnh giaù toác ñoä luaân chuyeån voán ôû kho trong kyø töø ñoù bieát ñöôïc
tình hình quaûn lyù vaø söû duïng haøng toàn kho toát hay laø chöa toát treân
cô sôû ñoù coù phöông höôùng giaûi quyeát
Soá voøng quay kho trong kyø baèng doanh thu trong kyø chia cho haøng toàn
kho
Soá voøng quay kho caøng cao caøng toát soá voøng quay taêng leân laø theå
hieän taêng nhanh toác ñoä luaân chuyeån voán haøng toàn kho töø ñoù ta coù
theå tieát kieäm ñöôïc voán ñaàu tö , giaûm chi phí vaø taêng laõi cho DN
2. Quản lý vốn bằng tiền
2.1. Tầm quan trọng của việc quản lý vốn bằng tiền
2.2. Những biện pháp chủ yếu để quản lý vốn bằng
tiền.
2.1 Tầm quan trọng của việc quản lý vốn bằng tiền
Để đáp ứng các nhu cầu sau:
 Nhu cầu giao dịch.
 Nhu cầu dự phòng rủi ro.
 Nhu cầu đầu cơ.
2.2 Những biện pháp chủ yếu quản lý vốn bằng tiền

Quaûn lyù tieàn maët cuûa doanh nghieäp coù hai noäi dung chuû
yeáu laø :
-Laäp keá hoaïch tieàn maët haøng thaùng
-Xaùc ñònh moät toàn quyõ tieàn maët toái öu
3. Quản lý các khoản phải thu, phải trả
3.1. Tầm quan trọng của việc quản lý các khoản phải
thu, phải trả
3.1.1. Đối với các khoản phải thu
3.1.2. Đối với các khoản phải trả:
3.2. Những biện pháp chủ yếu để quản lý các khoản
phải thu, phải trả
3.2.1. Đối với các khoản phải thu
3.2.2. Đối với các khoản phải trả
Ví dụ:
Tập hợp các khoản nợ phải thu từ các khách
hàng của công ty Y đến ngày 31/1 theo thời gian
biểu và cơ cấu nợ phải thu như sau:
Độ dài thời gian của nợ phải Tỷ lệ của từng khoản nợ phải thu so
thu
với tổng nợ phải thu (%)
I. Nợ phải thu trong thời hạn thanh toán
Từ 0 – 15
Từ 16 – 30
Từ 31 – 45
Từ 46 – 60
Từ 61 – 75
Từ 76 - 90
Cộng
II. Nợ phải thu quá hạn
Từ 0 – 30
Từ 31 – 60
Từ 61 - 90
Cộng
32%
26%
18%
8%
5%
3%
92%
3%
3%
2%
8%
B. NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động
2. Phương hướng tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động
3. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn lưu động
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
1.1. Các chỉ tiêu của hiệu suất sử dụng vốn lưu động
1.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển
vốn
1.3. Hiệu suất một đồng vốn lưu động:
1.4. Mức đảm nhiệm vốn lưu động (còn gọi là hàm lượng vốn
lưu động)
1.5. Mức doanh lợi vốn lưu động
1.1 các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VLĐ


1.1.1 Hiệu suất chung
1.1.2 Hiệu suất bộ phận
1.1.1. Hiệu suất chung
a/ Số lần luân chuyển vốn lưu động (L):
M
L
V bq
Trong đó:

L : Số lần luân chuyển VLĐ

M : Tổng mức luân chuyển vốn lưu động kỳ kế hoạch.

Vbq: Vốn lưu động bình quân sử dụng kỳ kế hoạch.
VLÑ ñn  VLÑcn
Vbq 
2
1.1.1. Hiệu suất chung
b. Số ngày luân chuyển vốn lưu động (K):
N
V bq  N
K  hay K 
L
M
Trong đó:
 M, Vbq : như chú thích trên
 K : Kỳ luân chuyển vốn lưu động
 N : Số ngày trong kỳ.
Ví dụ:
Trong năm N, doanh thu thuần của doanh nghiệp
A đạt được là 360 triệu đồng. Theo tài liệu báo
cáo, số vốn lưu động đầu năm là 110 triệu; cuối
quý 1 là 115 triệu; cuối quý 2 là 120 triệu; cuối
quý 3 là 125 triệu và cuối quý 4 là 130 triệu.
GIẢI
Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm N:
Vbq
110
130
 115  120  125 
2  120 trieäu
 2
4
Số lần luân chuyển vốn lưu động trong năm N:
360
L 
 3 lần (vòng)
120
Kỳ luân chuyển của vốn lưu động trong năm N:
360
K
 120 ngày
3
1.1.2. Hiệu suất bộ phận
a/ Số ngày luân chuyển bình quân của vốn dự trữ sản xuất:
V dt  360
K dt 
M dt
Trong đó:

Kdt: Số ngày luân chuyển bình quân của vốn ở khâu dự
trữ.

Vdt: Số vốn bình quân ở khâu dự trữ.

Mdt: Là mức luân chuyển dùng để tính hiệu suất luân
chuyển của vốn dự trữ sản xuất.
1.1.2. Hiệu suất bộ phận
b. Số ngày luân chuyển bình quân của vốn sản xuất:
V sx  360
K sx 
M sx
Trong đó:
 Ksx: Số ngày luân chuyển bình quân của vốn ở
khâu sản xuất.
 Vsx: Số vốn bình quân ở khâu sản xuất.
 Msx: Là mức luân chuyển dùng để tính hiệu suất
luân chuyển của vốn sản xuất.
1.1.2. Hiệu suất bộ phận
c. Số ngày luân chuyển bình quân của vốn ở khâu lưu thông:
VTP  360
KTP 
M TP
Trong đó:
 KTP: Số ngày luân chuyển bình quân của vốn ở khâu lưu
thông.
 VTP: Số vốn bình quân ở khâu lưu thông.
 MTP: Là mức luân chuyển dùng để tính hiệu suất luân
chuyển của vốn lưu thông.
VÍ DỤ
Giả sử có những tài liệu của DNA như sau (đv:1000đ)
1. Phí tổn tiêu hao về nguyên vật liệu:
180.000
2. Giá thành sản xuất sản phẩm:
320.000
3. Giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ:
300.000
4. Doanh thu thuần:
360.000
5. Vốn lưu động bình quân cả năm:
60.000
Trong đó:
 Nguyên vật liệu
:
30.000
 Sản phẩm dở dang:
20.000
 Thành phẩm:
10.000
Tính hiệu suất bộ phận của doanh nghiệp A.
GIẢI
Kỳ luân chuyển bình quân của toàn bộ vốn:
K
60.000 x 360
 60 ngaøy
360.000
Kỳ luân chuyển bình quân của vốn nguyên vật liệu:
30.000 x 360
K dt 
 60 ngaøy
180.000
GIẢI (tt)
Kỳ luân chuyển bình quân của vốn sản phẩm dở dang:
20.000 x 360
K sx 
 22,5 ngaøy
320.000
Kỳ luân chuyển bình quân của vốn thành phẩm:
K tp
10.000 x 360

 12 ngaøy
300.000
1.2. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn
1.2.1 Mức tiết kiệm tuyệt đối:
 M1

Vtktñ()  
 K1   V0bq  V1bq  V0bq
 360

Vtktñ ()  Soávoánlöuñoäng
tieát kieä
m tuyeätñoái



V0bq, V1bq : Vốn lưu động bình quân năm BC và năm KH
M0 : Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo
K1 : Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
VÍ DỤ
Trong năm báo cáo và năm kế hoạch doanh
nghiệp đều đạt tổng mức luân chuyển vốn lưu
động là 1.200 triệu đồng. Dự kiến năm kế hoạch
doanh nghiệp sẽ tăng vòng quay vốn lưu động từ 5
vòng ở năm báo cáo lên 6 vòng ở năm kế hoạch.
Hãy tính số tiết kiệm.
GIẢI
Vậy số tiết kiệm tuyệt đối là:
1200 trieäu 360 1200 trieäu
Vtktd ()  (
x
)(
)   40 trieäu
360
6
5
1.2.2 Mức tiết kiệm tương đối
Công thức tính như sau:
M1
Vtktgñ () 
 (K 1  K 0 )
360
Trong đó:
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động (doanh thu thuần)
năm kế hoạch
K1: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo
1.2.2 Mức tiết kiệm tương đối
Hoặc công thức tính như sau:
M1
Vtktgñ ()  V1bq 
L0
Trong đó:
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động (doanh
thu thuần) năm kế hoạch
V1bq : Số vốn lưu động bình quân năm kế hoạch
L0: Số lần luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo
1.2.2 Mức tiết kiệm tương đối
Hay công thức tính như sau:
M1 M1
Vtktgñ () 

L1
L0
Trong đó:
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động (doanh
thu thuần) năm kế hoạch
L1: Số lần luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
L0: Số lần luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo
VÍ DỤ
Giả sử vẫn theo ví dụ trên trong năm kế hoạch
theo kế hoạch tiêu thụ, doanh thu thuần của doanh
nghiệp sẽ là 1.800 triệu đồng. Cũng với tốc độ
tăng vòng quay vốn lưu động như trên.
Tính số VLĐ tiết kiệm tương đối?
GIẢI
Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là:
M 1 1.800trieäu 1800trieäu
Vtktgñ ()  V1bq 


  60trieäu
L0
6
5
1.3. Hiệu suất một đồng vốn lưu động:
Hiệu suất một
đồng vốn lưu động =
Doanh thu thuần năm kế hoạch
Vbq năm kế hoạch
Ví dụ: Theo ví dụ trên ta có:
1.800trieäu
6
Hiệu suất một đồng vốn lưu động =
300trieäu
1.4. Mức đảm nhiệm vốn lưu động (còn gọi là hàm
lượng vốn lưu động):
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một
đồng doanh thu thuần. Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu
hiệu quả một đồng vốn lưu động và được tính bằng cách lấy
vốn lưu động bình quân trong năm kế hoạch chia cho tổng
doanh thu thuần thực hiện trong năm kế hoạch.
Ví dụ: Theo ví dụ trên ta có:
300trieäu
 0,167
Mức đảm nhiệm vốn lưu động =
1.800trieäu
1.5. Mức doanh lợi vốn lưu động
Công thức tính như sau:
Mức doanh lợi
vốn lưu động
=
Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế
thu nhập)
Vốn lưu động bình quân năm kế
hoạch
VÍ DỤ
Giả sử lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp thực hiện được
trong năm kế hoạch là 45 triệu đồng, số vốn lưu động bình quân
cũng là 300 triệu.
45trieäu
 0,15
Mức doanh lợi vốn lưu động =
300trieäu
2. Phương hướng tăng tốc độ luân chuyển VLĐ
2.1. Ý nghĩa tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động:
 Rút ngắn thời gian vốn lưu động.
 Là điều kiện rất quan trọng để phát triển sản xuất kinh
doanh.
 Có ảnh hưởng tích cực đối với việc hạ thấp giá thành sản
phẩm, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn thoả mãn
nhu cầu sản xuất và hoàn thành nghĩa vụ nộp các khoản
thuế cho ngân sách nhà nước, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế, xã hội trong cả nước.
2.2. Phương hướng và biện pháp tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động



Tăng tốc độ luân chuyển vốn khâu lưu thông
Tăng tốc độ luân chuyển vốn khâu sản xuất
Tăng tốc độ luân chuyển vốn trong khâu dự trữ
sản xuất bằng cách
3. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn lưu động



3.1. Kiểm tra trước
3.3. Kiểm tra sau
3.2. Kiểm tra trong