Slide_HTTTQL_c6

Download Report

Transcript Slide_HTTTQL_c6

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ
Giảng viên:
ThS. Lê Thị Ngọc Diệp
Điện thoại/E-mail: 0912171969/ [email protected]
Bộ môn:
Kinh tế - Khoa QTKD1
Thời gian biên soạn: Học kỳ I Năm học 2009- 2010
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CHƯƠNG 6
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍCH HỢP
I. Sự cần thiết của các HTTT tích hợp
II. HTTT quản lý quan hệ khách hàng CRMS
III. HTTT quản lý dây chuyền cung cấp sản phẩm SCMS
IV. HTTT quản lý nguồn lực ERP
V. HTTT quản lý tri thức KMS
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
2
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
Các hoạt động cơ bản để tạo ra giá trị cho tổ chức thường
trải rộng trên nhiều chức năng khác nhau.
Sự phân chia chức năng trong chuỗi hoạt động cung cấp
sản phẩm của tổ chức làm giảm tính hợp tác hay liên kết. kéo
dài thời gian cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
Tận dụng nguồn lực sẵn có, hay sắp xếp nguồn lực và tiến
trình thực hiện một cách tối ưu là phương pháp hiệu quả nhất
để tạo ra lợi nhuận mà các tổ chức hướng đến.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
3
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁN HÀNG
KẾ TOÁN
Nhận
yêu cầu
Chuyển
yêu cầu
Kiểm tra
tín dụng
Chấp
nhận tín
dụng
SẢN XUẤT
Phát
hành
hóa đơn
Lắp ráp
sản
phẩm
Chuyển
giao
Hoạt động của tổ chức trải rộng trên nhiều chức năng
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
4
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Chức năng B
Chức năng A
HTTT
tích hợp
Chức năng D
Chức năng C
Mạng Internet, Web-Service, Data-Ware House,
Data-Mining, Work Flow Management System, OLAP…
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
5
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
6
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
II. HTTT QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CRMS
Customer Relationship Management System
Hình thức tiếp cận khách hàng thông thường trên trang
web:
+ đặt quảng cáo (banners),
+ gửi thư qua Email đã không còn có hiệu quả
Thay vào đó, hình thức phục vụ hướng đến cá nhân hóa
(personalisation) của các tổ chức đã tạo ra được nhiều tiềm
năng cạnh tranh, do khách hàng đòi hỏi ngày càng cao trong
cách thức phục vụ cho riêng từng người. dò
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
7
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Hiểu
khách hàng
Phản hồi từ
Quan hệ với
khách hàng
khách hàng
Các tác động tương quan trong CRM
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
8
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
cần phải thu thập đầy đủ
dữ liệu về KH và các giao
dịch giữa KH với tổ chức
CSDL
khách hàng
Ba
vấn
đề
dữ liệu về KH phải được quản lý tốt trên
tất cả các kênh giao tiếp với quan điểm
ứng xử nhất quán đối với mỗi KH.
cần hướng đến cả KH lẫn sản phẩm,
mối liên kết giữa sản phẩm và KH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
9
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Mô hình quản lý KH với các HTTT chức năng
CSDL
HTTT
Bán hàng
Th.tin về
công nợ,
…
Các văn
bản liên
quan KH
CSDL
HTTT
Văn phòng
Khách
hàng
CSDL
HTTT
Marketing
www.ptit.edu.vn
Th.tin
cá
nhân
về KH
Các th.tin
khác liên
quan đến KH
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
CSDL
HTTT
…
10
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Mô hình quản lý khách hàng bằng các HTTT chức năng:
- tổ chức sẽ không có cơ hội hiểu rõ về mỗi khách hàng một
cách trọn vẹn;
- Tổ chức không có khả năng trợ giúp giải quyết trọn vẹn
vấn đề đặc thù của mỗi khách hàng,
- khách hàng sẽ gặp khó khăn khi họ phải tự xác định dịch
vụ nào của tổ chức là cần thiết đối với họ.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
11
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CRM là một hệ thống:
- quản lý kho thông tin chung về khách hàng
- quản lý thống nhất các kênh thông tin (như điện thoại,
email, web) liên quan đến nguồn tài nguyên này
- thu thập, phân tích và phân phối tất cả các dữ liệu liên
quan đến KH và mọi người trong tổ chức.
→ trợ giúp tổ chức:
+ hiểu rõ giá trị của mỗi KH đối với tổ chức,
+ quản lý các mối quan hệ với KH, thỏa mãn yêu cầu về sản
phẩm của KH.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
12
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Marketing
Sales
Customer
focus
Services
Chu kỳ xử lý của CRMS
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
13
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Các chức năng chính của HTTT quản lý QHKH (CRMS)
Giao tiếp với khách hàng
B
Phân đoạn
khách hàng
www.ptit.edu.vn
A
HTTT
quản lý
quan hệ
KH
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
C
Duy trì
khách hàng
14
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Phân đoạn khách hàng (customer segmentation)
- Mục đích: xác định nhóm khách hàng có cùng sở thích và
kiểu hành vi, từ đó xác định các sản phẩm, dịch vụ và kênh
phân phối phù hợp.
- Dựa trên hồ sơ khách hàng gồm 3 loại dữ liệu chính: định
danh, đặc tính và hành vi (thói quen) của từng khách hàng.
- Có thể phân loại theo nhiều cách, như nhóm khách hàng
dựa trên đặc tính chung, và sau đó xác định hành vi chung
hoặc ngược lại…
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
15
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Giao tiếp khách hàng (customer communication)
- Xác định thông báo gì cần gửi đến mỗi nhóm KH
- Chọn kênh thông tin phù hợp để gửi thông báo
- Đo lường tác dụng của các kênh thông tin bằng cách phân
tích sự phản hồi của KH, nhằm:
+ Xác định hiệu quả của kênh thông tin
+ Kiểm chứng tính đúng đắn của việc phân đoạn KH
+ Hiệu chỉnh các kênh thông tin cho phù hợp.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
16
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Lưu ý:
- Cập nhật thông tin phát sinh cần phải được kiểm soát từ
góc độ tổ chức để bảo đảm tính nhất quán
- Sử dụng thông tin của KH cũng cần kiểm soát để bảo vệ
tính riêng tư của khách hàng bằng:
+ các phương pháp bảo mật trên kho thông tin
+ cấp quyền sử dụng ứng với từng nhóm thông tin KH
cho những người nhân viên phụ trách các công việc liên quan
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
17
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Duy trì khách hàng (customer retaintion)
Duy trì KH là sự nỗ lực giữ KH lại cho tổ chức để họ không
chuyển sang các đối thủ cạnh tranh
Có nhiều khách hàng trung thành với tổ chức trong thời
gian dài là cách quảng cáo tốt nhất về chất lượng của thương
hiệu, đồng thời thu hút được nhiều khách hàng mới
Mô hình tiếp cận hướng các nỗ lực bán hàng, quảng cáo và
hỗ trợ vào mỗi khách hàng với 3 mục đích:
- Đạt được doanh thu cao hơn từ mỗi KH
- Gia tăng mức độ hài lòng và niềm tin từ KH
- Làm giảm chi phí xử lý thông tin KH
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
18
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
19
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
III. HTTT quản lý dây chuyền cung cấp sản
phẩm SCMS (Supply Chain Management System)
Dây chuyền cung cấp sản phẩm (Supply Chain) là một
mạng lưới gồm các tổ chức bán lẻ, phân phối, vận chuyển,
sản xuất và nhà cung cấp cùng tham gia vào việc buôn bán,
chuyển giao và sản xuất một sản phẩm hay bán thành phẩm
nào đó.
Nó phục vụ cho một sản phẩm chứ không phục vụ cho
riêng lẻ một tổ chức nào.
Một tổ chức có thể tham gia vào nhiều dây chuyền cung
cấp SP.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
20
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
21
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Một dây chuyền cung cấp có 3 tính chất sau:
- Bao gồm tất cả các hoạt động và xử lý cần thiết để cung
cấp sản phẩm cuối cùng cho khách hàng.
- Có nhiều tổ chức tham gia với vai trò khác nhau:
+ khách hàng,
+ nhà phân phối/bán lẻ,
+ nhà sản xuất
+ nhà cung cấp
- Một khách hàng có thể là một nhà cung cấp cho một
khách hàng khác, tạo ra mối quan hệ cung - cầu trên toàn bộ
dây chuyền.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
22
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Quản lý dây chuyền cung cấp sản phẩm (Supply Chain
Management):
- Là một tập hợp các hoạt động quản lý liên kết các nhà
cung cấp, sản xuất, phân phối
- Nhằm cung cấp sản phẩm cho KH đúng vị trí, đúng thời
điểm, đúng số lượng
- Với mục đích chung là làm giảm chi phí thực hiện yêu cầu
và làm thỏa mãn yêu cầu của KH.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
23
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Chức năng của SCMS
- Giúp các tổ chức tham gia dây chuyền xây dựng kế hoạch
hợp tác nhằm hạn chế tối đa sự rủi ro trong quá trình SXKD.
- Gắn kết các dòng vật chất, dòng thông tin và dòng tiền tệ
trong một mạng lưới gồm KH, nhà cung cấp, nhà sản xuất và
nhà phân phối để:
+ giảm bớt các loại chi phí
+ gia tăng giá trị cho sản phẩm/dịch vụ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
24
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
25
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Các dòng (vật chất, thông tin, tiền tệ) có thể lưu chuyển
theo 2 hướng:
- Chiều “lên” từ khách hàng đến nhà cung cấp
- Chiều “xuống” từ nhà cung cấp đến khách hàng.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
26
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
♦ Chiều lên (Up-stream hoặc Value Chain):
Giá trị của khách hàng (tiền mua hàng) được kiểm soát bởi
giá trị của thị trường (do cạnh tranh) và được hình thành từ 3
lớp giá trị:
- giá trị của sản phẩm,
- giá trị của các dịch vụ cộng thêm để làm hài lòng KH,
- giá trị sử dụng mang đến cho khách hàng
Các hệ thống CRM của các nhà cung cấp thường chú
trọng giúp KH nhận thức được giá trị mà họ nhận được từ sản
phẩm và dây chuyền cung cấp sản phẩm.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
27
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
♦ Chiều xuống (Down-stream hoặc Supply Chain). Các hệ
thống CRM có chức năng:
- Tối ưu hóa mạng lưới hợp tác cung cấp SP dựa trên sự
đánh giá số lượng, vị trí và năng lực của các thành viên
- Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược giữa các thành viên
bằng các kênh thông tin, vật chất và tiền tệ
- Hợp tác thiết kế, sản xuất, và cung cấp SP để nó thừa
hưởng được ưu thế của dây chuyền.
- Thiết lập cơ sở hạ tầng thông tin cho các hoạt động quản
lý trên dây chuyền, để chia sẻ các quyết định và kế hoạch
hợp tác thực hiện.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
28
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Cơ sở hạ tầng thông tin dùng chung giúp giảm thiểu sự
không chắc chắn, thiếu thông tin, sai thông tin, hoặc lãng phí
do làm trước.
Sai lệch thông tin trên dây chuyền
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
29
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
IV. HTTT QUẢN LÝ NGUỒN LỰC ERP
(Enterprise Resource Planning)
ERP, còn được gọi là HTTT quản lý toàn diện tổ chức,
nhằm phối hợp các tiến trình, nghiệp vụ cơ bản nhất trong nội
bộ tổ chức.
ERP là một kiến trúc hệ thống (phần mềm, quy trình) quản
lý các dòng thông tin và xử lý thông tin thống nhất giữa các bộ
phận trong tổ chức, chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng,
tin cậy và nhất quán trong tổ chức.
ERP tích hợp các HTTT con thành một HTTT thống nhất,
đa năng, quán xuyến mọi lĩnh vực hoạt động.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
30
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
- Yêu cầu:
+ Dữ liệu được chuẩn hóa bằng các biểu mẫu chung
+ Dữ liệu được cập nhập một lần vào CSDL để chuyển
đổi thành thông tin dùng chung cho tất cả các bộ phận khác
trong tổ chức
+ Các quy trình khai thác thống nhất.
- Mục đích:
+ Nâng cao khả năng quản lý, điều hành cho LĐ
+ Nâng cao hiệu quả các hoạt động tác nghiệp của
nhân viên
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
31
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Trước khi áp dụng ERP:
Để quản lý các tiến trình sản xuất trong tổ chức, mỗi bộ phận
phải tự thiết lập hệ thống xử lý dữ liệu và thông tin riêng
→ để thực hiện một dịch vụ chung thì dữ liệu phải được vận
chuyển giữa các hệ thống.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
32
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Sau khi áp dụng ERP
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
33
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Chức năng của ERP
- Tích hợp thông tin và các kênh xử lý thông tin vào trong
một môi trường thống nhất giúp cho các nhà quản lý dễ truy
cập đến thông tin tích hợp và đáng tin cậy.
- Làm giảm dữ liệu dư thừa và hợp lý hóa các xử lý trên
thông tin,
- Rút ngắn thời gian thực hiện và tăng năng lực đáp ứng
yêu cầu.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
34
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Chức năng của ERP (tiếp)
- cung cấp cho các nhà quản lý khả năng quản lý và điều
hành tất cả các lĩnh vực hoạt động của tổ chức như: tài chínhkế toán, quản lý vật tư, quản lý SXKD và phân phối sản phẩm,
quản lý dự án, quản lý dịch vụ, quản lý khách hàng, quản lý
nhân sự, các công cụ dự báo và lập kế hoạch, báo cáo,…
- phân tích, kiểm tra thực trạng sử dụng nguồn lực với
mức độ cập nhật tuỳ theo yêu cầu của nhà quản lý.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
35
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
3
Thông tin
khách hàng
1
Yêu cầu của
khách hàng
4
Nguyên liệu
& nguồn lực
2
Định giá
5
6
Xử lý
Chuyển
giao
7
In
hóa đơn
Ví dụ xử lý yêu cầu của khách hàng
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
36
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Các giai đoạn phát triển
Năm 1970
MRP
Material
Requirement
Planning
www.ptit.edu.vn
Năm 1980
Năm 1990
Năm 2000
MRP II
ERP
ERP II
Manufacturing
Resources
Planning
Enterprise
Resources
Planning
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
Extended
ERP
37
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
- MRP: + gồm một tập các thủ tục chuyển nhu cầu được dự
báo cho sản phẩm thành kế hoạch sản xuất ra sản phẩm.
+ chỉ giới hạn ở việc điều khiển dòng vật chất cho sản
phẩm, và không điều khiển sản xuất.
- MRP II:
+ điều khiển sản xuất và tích hợp các hoạt động sản
xuất thành một hệ thống nhất.
+ chỉ phục vụ cho chức năng sản xuất
+ dữ liệu và xử lý của nó không tích hợp với các chức
năng khác như tiếp thị, tài chính hoặc nhân sự.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
38
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
- ERP:
+ Cung cấp một phương tiện chia sẻ thông tin
+ Tích hợp và tối ưu hóa các tiến trình xử lý của nhiều
chức năng khác nhau trong tổ chức.
+ Được thiết kế nhằm làm thỏa mãn yêu cầu của khách
hàng
+ ERP không tích hợp SCM hay CRM.
- ERP II: là một ERP hướng đến tối ưu hóa các tiến trình xử lý
bên trong lẫn bên ngoài tổ chức, có tích hợp SCM, CRM.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
39
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Tình hình ứng dụng hệ thống ERP
Từ năm 1990, nhiều doanh nghiệp lớn đã triển khai và sử
dụng trọn bộ giải pháp ERP cho hoạt động quản lý SXKD trên
hai lĩnh vực: Sản xuất chế tạo, kinh doanh dịch vụ.
Ngày nay, ERP được ứng dụng với mọi loại hình doanh
nghiệp, tổ chức với những qui mô khác nhau.
Tuy vậy, tại Việt Nam, các giải pháp ERP mới được triển
khai ứng dụng ở một số ít tổ chức như Unilever Vietnam, IBM
Vietnam... do còn có hàng loạt khó khăn.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
40
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Một số khó khăn đ/v các DN Việt Nam:
- Nhiều tổ chức đã trang bị cho mình các PM chức năng
dựa vào nhu cầu phát sinh tại các thời điểm khác nhau.
- Ngại vượt qua các thử thách khi triển khai ứng dụng ERP:
+ Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ
+ Đào tạo nguồn nhân lực
+ Chuẩn bị về tài chính…
- Ở Việt Nam chưa có một thị trường cung cấp giải pháp
ERP chuyên nghiệp.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
41
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
- Các sản phẩm ERP do nhà sản xuất nước ngoài đều sử
dụng ngôn ngữ tiếng Anh, kém tương thích với các tiêu chuẩn
kế toán của Việt Nam.
Một số nhà cung cấp sản phẩm ERP trên thế giới:
+ Mức trung bình: SunSystems, Exact Globe 2000, MS
Solomon, Navision, chào bán tại mức giá từ 200.000 đô la Mỹ
trở lên.
+ Mức cao cấp: SAP, Oracle Financials, People-Soft
chào bán tại mức giá từ 500.000 ngàn đến vài triệu đô la Mỹ.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
42
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
V. HTTT QUẢN LÝ TRI THỨC KMS (Knowledge
Management System)
KMS hỗ trợ các hoạt động:
+ thu thập, lưu trữ, phân phối và ứng dụng tri thức
+ tạo ra các tri thức mới
+ tích hợp các tri thức đó vào CSDL của tổ chức, doanh
nghiệp.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
43
BÀI GIẢNG MÔN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
- Chức năng:
+ thu thập tất cả các tri thức và kinh nghiệm liên quan
+ sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vào mọi thời
điểm, ở mọi nơi mà chúng được cần đến
+ hỗ trợ các tiến trình nghiệp vụ và các quá trình ra
quyết định.
- Sử dụng các công nghệ hiện đại để:
+ lưu trữ tài liệu có cấu trúc và không có cấu trúc,
+ tìm kiếm, sử dụng và phân phối thông tin
từ các hệ thống ứng dụng tích hợp trong tổ chức cũng như
các hệ thống khác của tổ chức.
www.ptit.edu.vn
GIẢNG VIÊN: ThS.Lê Thị Ngọc Diệp
BỘ MÔN KINH TẾ - KHOA QTKD1
44