Ví dụ - Hướng dẫn Báo cáo thực tập khóa 11TN

Download Report

Transcript Ví dụ - Hướng dẫn Báo cáo thực tập khóa 11TN

ThS. Lê Quyết Tâm
PHÂN TÍCH
VÀ ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN
4/13/2015
1
NỘI DUNG
ÔN TẬP
1. MỨC SINH LỜI VÀ RỦI RO TRONG
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
2. CÁC NGUYÊN TẮC PHÂN TÍCH
CHỨNG KHOÁN
3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN TRÁI PHIẾU
4. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CỔ PHIẾU
5. DANH MỤC ĐẦU TƯ
4/13/2015
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Lê Thị Mai Linh (Ủy ban chứng khoán
nhà nước), chủ biên, Giáo trình phân tích và
đầu tư chứng khoán.
2. PGS.TS. Bùi Kim Yến (Trường ĐH kinh tế
TP.HCM), Phân tích và đầu tư chứng khoán.
3. PGS.TS. Nguyễn Đăng Nam (Học viện tài
chính), Phân tích và đầu tư chứng khoán .
4/13/2015
3
MỤC TIÊU
- Đầu tư chứng khoán bao giờ cũng gặp rủi ro.
Do đó cần phải ph.tích kỹ trước khi q.định
đầu tư
- SV nắm vững: Ph.tích cơ bản và ph.tích kỹ
thuật; định giá chính xác các chứng khoán;
các nguyên tắc, quy trình đầu tư CK
- Để hạn chế mức độ rủi ro thấp nhất cần phải
thiết lập một danh mục đầu tư tối ưu theo
mô hình Markowitz và CAPM.
4/13/2015
4
ÔN TẬP
1. Giá trị trung bình kỳ vọng, phương
sai, hiệp phương sai, hệ số tương
quan, độ lệch chuẩn
2. Mô hình định giá tài sản vốn: CAPM
(Capital Asset Pricing Model)
3. Thời giá của tiền
THỜI GIÁ CỦA TIỀN
1. LÃI SUẤT
2. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN
3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN
1. LÃI SUẤT
a. Khái niệm: Lãi suất là tỷ lệ % giữa tiền lãi và tiền vốn
được chuyển quyền sử dụng trong một thời gian nhất
định
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
- Thời gian đáo hạn: Thời gian càng dài lãi suất càng cao
- Tính thanh khoản: Tính thanh khoản càng thấp lãi suất
càng cao
- Rủi ro: Rủi ro càng cao lãi suất càng cao
- Chi phí quản lý tài sản: Chi phí quản lý càng cao lãi suất
càng cao
- Lạm phát: Lạm phát càng cao lãi suất càng cao
c. Lãi đơn hằng năm
FV = PV (1 + r*n)
trong đó: FV: giá trị tương lai
PV: giá trị hiện tại
r : lãi suất
n: kỳ hạn
Ví duï: Tính giaù trò töông lai cuûa moät khoaûn tieàn 1.000 trong 3 naêm, laõi
suaát 10%/naêm
FV= 1.000 (1 + 10%*3) = 1.300
d. Lãi kép hằng năm
Nhập lãi vào vốn hằng năm
FV = PV (1 + r)n
trong đó: (1 + r)n : hệ số tích lũy
Ví duï: Tính giaù trò töông lai cuûa moät khoaûn tieàn 1.000 trong 3
naêm, laõi suaát 10%/naêm
FV = 1.000 (1 + 10%)3 = 1.000 * 1,331
= 1.331
2. G.TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN
2.1. Chuỗi tiền tệ không ổn định
n
FV = ∑ PV (1 + r)n
n=1
Ví dụ: Tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ (3năm)
không ổn định: PV1 = 1.000; PV2 = 1.100 và PV3 =
1.200 với lãi suất 10%/năm.
FV = PV1 (1+r)3 + PV2 (1+r)2 + PV3 (1+r)1
=1.000(1+10%)3+1.100(1+10%)2 +1.200(1+10%)1
=(1.000*1,331) + (1.100*1,21) + (1.200*1.1)
= 1.331+1.331+1.320 = 3.982
2.2. Chuỗi t.tệ ổn định: niên khoản
FV = PV[(1+r)n – 1)/r]
Ví dụ: Tính giá trị tương lai của 1 niên
khoản 3 năm với PV = 1000 mỗi năm
với lãi suất 10%/năm
FV = 1.000[(1+10%)3 – 1)/10%]
=
1.000*3,31 = 3.310
3. G.TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN
Giá trị hiện tại của tiền được xem là sự chiết khấu dòng
tiền, tương đương với phép nghịch đảo của quá trình
xác định giá trị tương lai của tiền
3.1. Giá trị hiện tại của những khoản thu nhập
đơn: Chiết khấu hằng năm
Từ:
FV = PV (1 + r)n ta có: PV = FV/ (1+r)n
hay: PV = FV (1 + r)-n
trong đó: r : tỷ suất chiết khấu
(1 + r)-n : hệ số chiết khấu
Ví duï: Tính giaù trò hieän taïi cuûa 1.000 seõ nhaän ñöôïc sau 3 naêm vôùi tyû
suaát chieát khaáu 10%/naêm
PV = 1.000 (1 + 10%)-3 = 751,31
3.2. Giá trị hiện tại của 1 chuỗi t.tệ
- Chuỗi tiền tệ không ổn định
n
PV = ∑ FV (1+r)-n
n=1
Ví dụ: Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ 3 năm
với FV1 = 1.000; FV2 = 1.100; FV3 = 1.200 với tỷ
suất chiết khấu 10%/năm.
PV = FV1(1+r)-1 + FV2(1+r)-2 + FV3(1+r)-3
= 1.000(1+10%)-1 + 1.100(1+10%)-2
+ 1.200(1+10%)-3
= 1.000*0,9091 + 1.100*0,8264 + 1.200*0,7513
= 909,09 + 909,09 + 901,58 = 2.719,76
- Chuỗi tiền tệ ổn định: niên kim
PV = FV [1-(1+r)-n] / r
Ví dụ: Tính giá trị hiện tại của một niên
khoản 3 năm, FV = 1.000/năm với tỷ
suất chiết khấu 10%/năm.
PV = 1.000 [1-(1+10%)-3] / 10%
= 1.000*2,4869 =
2.486,9
1. MỨC SINH LỜI VÀ RỦI RO
TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1.1. Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán
1.2. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
1.3. Đánh giá rủi ro và mức sinh lời kỳ vọng
4/13/2015
15
1.1. Mức sinh lời trong đầu tư CK
a. Mức sinh lời tính theo giá trị tuyệt đối: Tổng mức sinh lời
đ/v đ.tư CK gồm: cổ tức/trái tức và lãi vốn (lỗ vốn)
b. Mức sinh lời tính theo giá trị tương đối: Tính theo tỷ lệ
%: cổ tức/trái tức và lãi vốn
c. Mức sinh lời trong một khoảng thời gian
Ví dụ: Mức sinh lời 3 năm: 11%, -5%, 9%
- Tổng mức sinh lời nhiều năm
= (1+0,11) (1-0,05) (1+0,09) -1 = 0,15 = 15%
- Mức s.lời lũy kế 3 (1 0,11)(1 0,05)(1 0,09) - 1 = 4,8%
d. Mức sinh lời bình quân số học = (11%-5%+9%)/3 = 5%
e. Mức sinh lời bình quân trọng số:
Ví dụ: Vốn đ.tư: 1 tỷ. Thu: -0,1; -0,5; 0,8; 1,0 IRR = 4,17%
4/13/2015
16
1.2. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
1.2.1. Khái niệm rủi ro
- Mức sinh lời t.tế nhận được trong tương lai
có thể khác với dự tính ban đầu (mức sinh
lời kỳ vọng)
- Các yếu tố làm cho mức sinh lời thay đổi so
với dự tính, dù tăng hay giảm, đều là rủi ro
4/13/2015
17
1.2.2. Phân loại rủi ro
a. Rủi ro hệ thống
- Rủi ro thị trường: do sự đánh giá của các
nhà đ.tư thay đổi theo các sự kiện k.tế,
ch.trị, xã hội hoặc tâm lý
- Rủi ro lãi suất: do lãi suất thay đổi
- Rủi ro sức mua: do tác động của lạm phát
b. Rủi ro không hệ thống
- Rủi ro k.doanh
- Rủi ro t.chính
4/13/2015
18
1.3. Đánh giá rủi ro và mức sinh lời kỳ vọng
1.3.1. Phương sai và độ lệch chuẩn
Ví dụ: Mức sinh lời đ/v cổ phiếu thường
Năm Mức s.lời Ch.lệch B.phương c.lệch
1
0,1162 -0,0946
0,00894916
2
0,3749 0,1641
0,02692881
3
0,4361 0,2253
0,05076009
4
-0,0840 -0,2948
0,08690704
= 0,1735
Mức sinh lời bình quân = 0,2108
Phương sai = (1/4-1)*0,1735 = 0,057833
Độ lệch chuẩn (б) = 0,057833 = 0,2405 = 24,05%
Rủi ro được đo lường bằng độ lệch chuẩn và hệ số β
4/13/2015
19
1.3.2. Dự kiến mức sinh lời và rủi ro
Ví dụ: Mức sinh lời của Cty
Mức Xác (3) = (4)=
sinh suất (1)*(2) (1)lời(1) (2)
0,28
0,4 0,2
0,08 0,12
0,3 0,5
0,15 0,02
0,2 0,2
0,04 -0,08
0,1 0,1
0,01 -0,18
0,28
(5)=
(4)2
(6)=
(2)*(5)
0,0144
0,0004
0,0064
0,0324
0,00288
0,00020
0,00128
0,00324
0,0076
Phương sai = 0,0076
Độ lệch chuẩn = 0,08718 = 8,72%
4/13/2015
20
2. CÁC NGUYÊN TẮC
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
2.1. Phân tích vĩ mô và TTCK
2.2. Phân tích ngành
2.3. Phân tích công ty
4/13/2015
21
NGUYÊN TẮC CHUNG
Trước khi đầu tư, nhà đầu tư cần phải biết:
- Thời điểm thuận lợi để đầu tư
- Khi nào ngưng đầu tư
- Đầu tư vào chứng khoán nào
- Giá chứng khoán
Phân tích từ tổng quát đến cụ thể
2.1. Phân tích vĩ mô và TTCK
2.1.1. Môi trường ch.trị-xã hội và ph.luật trong và ngoài nước
2.1.2. Các ảnh hưởng kinh tế vĩ mô
Rủi ro hệ thống tác động toàn bộ thị trường: CK, DN, ngành:
không thể tránh được.
Các yếu tố vĩ mô: Tổng s.phẩm x.hội (GDP), việc làm, tỷ giá,
thâm hụt n.sách, thái độ, cung ứng tiền và tổng chi của
người t.dùng, lạm phát và lãi suất, chu kỳ kinh doanh
2.1.3. Dự đoán tình hình kinh tế và xu hướng thị trường CK
2.2. Phân tích ngành
2.2.1. Cơ sở phân tích
- Tại 1 thời điểm, lợi suất của các ngành khác nhau, nên
phân tích ngành để chọn ngành đầu tư có l.suất cao
- Trong 1 ngành, lợi suất thu nhập cũng khác nhau, nên
phải luôn theo dõi h.động ngành trong tương lai
- Tại 1 thời điểm, các ngành khác nhau có rủi ro khác
nhau, nên cần đánh giá rủi ro của ngành để xác định
l.suất tương xứng
- Rủi ro mỗi ngành có sự biến động không nhiều theo
thời gian, nên phải ph.tích rủi ro từng ngành trong
quá khứ để dự báo rủi ro trong tương lai
4/13/2015
24
2.2.2. Quy trình phân tích
(1) Xác định hệ số rủi ro β của ngành (mô hình CAPM):
Re = Rf + β (Rm – Rf)
(2) Ước tính th.nhập EPS:
EPS = Thu nhập ròng/Tổng số cổ phần thường
(3) Ph.tích P/E ngành: P/E = Thị giá cổ phiếu/EPS
Mối q.hệ P/E ngành và P/E t.trường. Các nh.tố gây tác động
đến P/E như: cổ tức, lợi suất (r), tỷ lệ tăng trưởng (g)
4/13/2015
25
(4) Tính lợi suất:
r = (giá trị cuối kỳ - giá trị đầu kỳ + cổ tức nhận trong
kỳ)/giá trị đầu kỳ
(5) So sánh l.suất đạt được với l.suất yêu cầu:
Chỉ đầu tư khi r > Re
2.3. PHÂN TÍCH CÔNG TY
A. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY
A.1. Các báo cáo tài chính
1. Bảng cân đối kế toán (Đvt: triệu đồng)
4/13/2015
27
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
A.NỢ PHẢI TRẢ
1999
1998
49.363
38.042
27.461
20.432
14.294
7.591
-Tín dụng thương mại
5.614
6.021
-Nợ dài hạn đến hạn
1.884
1.516
-Nợ tích lũy
5.669
5.313
843
635
21.059
16.975
45.935
37.867
4.803
4.594
957
910
40.175
32.363
95.298
75.909
28
1.Nợ ngắn hạn
-Phải trả người bán
2.Thuế thu nhập trả sau
3.Nợ dài hạn
B.NV CHỦ SỞ HỮU
1.Cổ phiếu thường (10.000VND)
2.Thặng dư vốn
3.LN chưa phân phối
T. CỘNG
NỢ VÀ NVCSH
4/13/2015
2. Báo cáo thu nhập (Đvt: triệu đồng)
CHỈ TIÊU
1998
1997
216.022
153.838
141.438
Doanh thu thuần
215.600
153.000
140.700
Thu từ lãi đầu tư
422
838
738
206.628
147.928
135.546
Giá vốn hàng bán
129.364
91.879
81.606
Chi phí hoạt động
66.993
49.315
47.838
Chi trả lãi vay
2.585
2.277
1.274
Thuế thu nhập
7.686
4.457
4.824
9.394
5.910
5.892
19,6
12,9
13,3
THU NHẬP
CHI PHÍ
THU NHẬP RÒNG
T.Nhập/c.phần thường(ngàn đ)
4/13/2015
1999
29
3. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Đvt: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
1. Dòng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh
Thu được từ khách hàng
Thu từ lãi đầu tư
Thanh toán cho các nhà cung cấp
Thanh toán cho nhân viên
Thanh toán các chi phí hoạt động
Thanh toán lãi vay
Thuế phải trả
Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
2. Dòng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư
Mua tài sản cố định
Thu từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư
3. Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Thu từ bán cổ phiếu thường
Tăng/giảm vay ngắn hạn
Thu từ vay nợ dài hạn
Trả nợ dài hạn
Trả cổ tức
Dòng tiền ròng từ hoạt động tài chính
Tổng cộng dòng tiền ròng
1999
1998
1997
214,990
422
-122,933
-32,664
-29,728
-2,585
-7,478
10,024
149,661
838
-99,936
-26,382
-21,350
-2,277
-4,321
-3,767
140,252
738
-83,035
-25,498
-20,848
-1,274
-4,706
5,629
-14,100
295
-13,805
-4,773
0
-4,773
-3,982
0
-3,982
256
-30
5,600
-1,516
-1,582
2,728
-1,053
183
1,854
7,882
-1,539
-1,862
6,464
-2,076
124
1,326
629
-127
-1,841
111
1,758
A.2. Phân tích các báo cáo tài chính
1. Tầm quan trọng của việc p.tích BCTC
1.1. Q.trọng đ/với:(1) C.đông vì ảnh hưởng đến c.tức và giá
c.phiếu, (2) Những người có l.ích l.quan đến Cty
1.2. Nhằm đánh giá khả năng: Chi trả nợ, sinh lời, tài chính,
phát triển của Cty
1.3. Nhằm so sánh mối tương quan với: (1) Toàn bộ nền k.tế
(2) Các cty cùng ngành (3) Kết quả h.động trước đây
4/13/2015
31
2. Cách tính các tỷ số tài chính
2.1. Các tỷ số khả năng thanh toán
2.1.1. Hệ số khả năng th.toán hiện hành
2.1.2. Hệ số khả năng th.toán nhanh
2.1.3. Hệ số tài sản tiền tệ = (Tiền+CK ngắn hạn
+Dòng tiền ròng h.động KD)/Nợ ngắn hạn
2.2. Các tỷ số hoạt động
2.2.1. Kỳ thu tiền bình quân
2.2.2. Vòng quay khoản phải thu
2.2.3. Vòng quay hàng tồn kho
2.2.4. Vòng quay tài sản cố định
4/13/2015
2.2.5.
Vòng quay tổng tài sản
32
2.3. Các tỷ số cơ cấu vốn
2.3.1. Các tỷ số đòn bẩy tài chính
2.3.1.1. Tỷ số nợ
2.3.1.2. Tỷ số nợ dài hạn/tổng vốn huy động = Nợ dài hạn/(Nợ
dài hạn+Vốn cổ phần)
2.3.1.3. Tỷ số nợ/vốn cổ phần
2.3.1.4. Tỷ số khả năng th.toán lãi vay
2.3.1.5. Tỷ số khả năng th.toán các khoản c.phí cố định
=(LN h.động+Chi trả thuê mướn)/Lãi vay+Chi trả thuê mướn)
2.3.2. Các tỷ số vốn dài hạn
2.3.2.1. Tỷ trọng trái phiếu
2.3.2.2. Tỷ trọng cổ phiếu ưu đãi
4/13/2015
2.3.2.3. Tỷ trọng cổ phiếu thường
33
2.4. Các tỷ số khả năng sinh lời
2.4.1. Tỷ số tổng lợi nhuận (lãi gộp)
2.4.2. Tỷ số lợi nhuận hoạt động
2.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng
2.4.4. Tỷ số dòng tiền
= Dòng tiền ròng h.động KD/Doanh thu thuần
2.4.5. ROA
2.4.6. ROA điều chỉnh: Do lá chắn thuế
=LN ròng+Lãi vay(1-Thuế)/ Tổng tài sản
2.4.7. ROE
4/13/2015
34
2.4.8. Đánh giá thu nhập
2.4.8.1. EPS
2.4.8.2. Thu nhập giảm bớt của mỗi cổ phiếu: Do
chứng khoán chuyển đổi
2.4.8.3. Hệ số chi trả cổ tức = Cổ tức công bố chi
trả/EPS
2.4.8.4. Mức sinh lời cổ tức =Cổ tức công bố chi
trả/Thị giá
4/13/2015
35
3. Tóm tắt ph.tích tỷ số tài chính
Sử dụng phân tích Du Pont
(Lãi ròng/Tổng t.sản) = (Lãi ròng/d.thu)*(D.thu/Tổng tài sản)
ROA
=
ROS*Vòng quay tổng t.sản
(Lãi ròng/Vốn cổ phần)=(Lãi ròng/Tổng t.sản)*(Tổng t.sản/Vốn c.phần
ROE
=
ROA*Đòn bẩy tài chính
Như vậy:
Lãi ròng/Vốn cổ phần (ROE)=Lãi ròng/D.thu (ROS)* Vòng
quay tổng tài sản*Đòn bẩy tài chính
Từ phân tích Du Pont có kết quả như sau
4/13/2015
36
Năm ROS
1995
1996
1997
1998
5,20
5,00
4,19
3,86
1999 4,36
Vòng quay
Tổng TS
2,95
2,87
2,13
2,02
2,26
ROA
15,34
14,35
8,91
7,79
9,86
Đòn bẩy
t.chính
1,66
1,69
1,97
2,00
ROE
25,46
24,25
17,60
15,50
2,07
20,40
Kết quả từ 1995-1999
Từ kết quả, có nhận xét như sau:
4/13/2015
37
Nhận xét
- ROE năm 1999 thấp hơn so 1995 và 1996 vì hệ số ROS
và vòng quay t.sản đều thấp hơn.
- ROE năm 1999 cao hơn 2 năm 1997 và 1998 vì tăng nợ,
tăng khả năng sinh lời và tăng khả năng sử dụng t.sản
- Cty đã tăng nợ để mở rộng t.sản vốn, dù nợ tăng có rủi
ro, nhưng cty sử dụng nợ có h.quả
- Q.trị hàng tồn kho tác động tích cực đến vòng quay t.sản
- Mở rộng quy mô bán hàng
4/13/2015
38
B. PHÂN TÍCH RỦI RO
1. RỦI RO KINH DOANH
- Sự biến động của d.thu
- Đòn bẩy h.động: Đòn cân định phí
2. RỦI RO TÀI CHÍNH
Bao gồm: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và cấu
trúc nguồn vốn và khả năng thanh toán nợ dài hạn.
4/13/2015
39
2.1. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
CHỈ TIÊU
1999 1998 1997 1996 1995
T.toán hiện thời
2,40
2,75
2,26
2,18
2,83
T.toán nhanh
0,68
0,95
0,87
1,22
1,20
Hệ số t.sản t.tệ
0,70
0,32
0,85
0,78
0,68
Kỳ thu tiền b.quân (ngày)
15
20
13
11
10
V.quay hàng t.kho (vòng)
2,75
2,50
2,74
2,99
3,20
10
(3,8)
5,6
4,9
3,4
Tiền mặt từ h.động kdoanh (tỷ)
2.2. Cấu trúc vốn và khả năng t.toán nợ dài hạn
Ví dụ: Cty có tổng t.sản 1 tỷ, 50% nợ, 50% Vốn CP. C.phí
nợ 10%, thuế 40%. T.nhập 200 triệu, LN/vốn CP
(ROE) 18%.
- Như vậy: Lãi vay 50triệu, thuế 60 triệu, lãi ròng 90 triệu,
ROE 18%
- Nếu T.nhập tăng: 200*2 = 400 triệu, lãi vay 50 triệu, thuế
140 triệu, ROE 42%
* ROE tăng từ 18% lên 42% nhờ đòn bẩy tài chính
- Nếu T.nhập giảm 100 triệu : ROE giảm từ 18%, còn 6%
Ví dụ
CHỈ TIÊU
1999
1998 1997 1996
1995
Nợ/t.sản
51,8
50,1
49,2
40,8
39,7
Nợ d.hạn/tổng vốn huy động
31,4
31,0
24,1
19,6
19,8
107,5
100,5
96,5
68,2
65,8
Nợ/vốn CP
Nợ tăng, cty sử dụng vốn vay có h.quả?
Hệ số đòn bẩy tài chính = ROE/ROA > 1 H.quả
ROE
ROA
ROE/ROA
1999
1998
1997
20,45
11,35
1,8
15,61
9,50
1,6
17,53
9,57
1,8
C. PH.TÍCH H.ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG
TĂNG TRƯỞNG CỦA CTY
1. TẦM QUAN TRỌNG PHÂN TÍCH
- Đ/v người cho vay: Đánh giá khả năng
trả nợ
- Đ/v chủ sở hữu: G.tri d.nghiệp phụ
thuộc vào sự tăng trưởng thu nhập và
cổ tức
4/13/2015
43
2. Các nhân tố q.định t.trưởng
Sự tăng trưởng phụ thuộc vào:
- G.trị các nguồn lực được giữ lại và tái đầu tư
- Tỷ lệ LN thu được từ các n.lực giữ lại
Tỷ lệ t.trưởng (g) = % t.nhập giữ lại*ROE
* Mức sinh lời ước tính đạt được vượt quá c.phí sử
dụng n.vốn, cần giữ lại thu nhập để tái đ.tư
* ROE tăng ROS, vòng quay tổng t.sản, hệ số đòn
bẩy tài chính (P.tích Du Pont slide 23)
4/13/2015
44
3. Phân tích các dữ liệu
- P.tích b.cáo t.chính
- Đánh giá mức độ rủi ro
3.1. Bối cảnh chung nền k.tế, ngành, cty
4/13/2015
45
3.2. Hiệu quả h.động và khả năng
sinh lời
1999
1998
1997
1996
1995
Vòng quay TSCĐ
7,14
8,06
8,19
10,01 10,11
Vòng quay tổng TS
2,26
2,02
2,13
2,87
2,95
Vòng quay TSCĐ có chiều hướng đi xuống, dù vòng
quay tổng t.sản có tăng năm 1999
4/13/2015
46
Khả năng sinh lời
1999 1998 1997 1996 1995
Hệ số tổng LN
40,00 39,95 42,00 41,80 41,76
Hệ số LN h.động 8,93
7,72
8,00 10,98 11,63
Hệ số LN ròng
4,36
3,86
4,19
5,00
5,20
Hệ số dòng tiền
4,65
2,46
4,00
4,39
3,92
Các hệ số L.nhuận giảm so với năm 1995 và 1996, dù
1999 có tăng trở lại. Hệ số dòng tiền 1999 cao nhất
Hệ số tổng LN ổn định, hệ số LN ròng tăng
1999 1998 1997 1996 1995
LN/t.sản
9,86
LN/vốn CP
20,45 15,61 17,53 24,25 25,46
T.trưởng d.thu
40,9
8,7
25,5
21,6
27,5
T.Trưởng L.nhuận 59,0
0,2
5,2
16,9
19,2
7,79
8,91
14,35 15,34
LN trên t.sản, LN trên vốn CP năm 1999 tăng so 1998.
Cty thành công
D.Thu tăng mạnh
3.3. Các dự đoán trong tương lai và các hệ
số thị trường
3.3.1. Dự đoán các g.trị tương lai:
Thu nhập, chi phí, mức độ đ.tư vào t.sản, quản lý vốn,
vay dài hạn
3.3.2. Các hệ số quan trọng:
LN/vốn CP, giá/thu nhập, chi trả cổ tức, cổ tức/giá
t.trường
3.3.3. Ph.tích b.cáo t.chính:
Nhằm xác định các điểm mạnh và điểm yếu
a. Điểm mạnh: (1)Thuận lợi nền k.tế, ngành, cty (2)Có
chiến lược mở rộng (3)Quản lý tốt khoản p.thu và
hàng tồn kho (4)B.pháp hỗ trợ t.chính có h.quả
(5)Kiểm soát c.phí tốt (4)T.trưởng d.thu cao (5)Khả
năng sinh lời và dòng tiền tăng
b. Điểm yếu: (1)Tiền mặt năm 1988 âm (2)Có năm
q.trị hàng tồn kho và t.sản yếu (3)Rủi ro do nợ tăng
3. PH.TÍCH LỰA CHỌN TRÁI PHIẾU
3.1. Rủi ro trong đầu tư trái phiếu
3.2. Định giá trái phiếu
3.3. Đo lường lợi suất của trái phiếu
3.4. Lãi suất và sự biến động giá của trái phiếu
4/13/2015
51
3.1. Rủi ro trong đầu tư trái phiếu
3.1.1. Rủi ro lãi suất (rủi ro t.trường)
Lãi suất tăng, giá trái phiếu giảm và ngược lại (trừ trái
phiếu có lãi suất thả nổi)
3.1.2. Rủi ro tái đầu tư (rủi ro lãi suất giảm)
Tái đầu tư tạo thu nhập bổ sung (lãi của lãi) phụ thuộc
vào lãi suất hiện hành tại thời điểm tái đầu tư
L.suất t.trường giảm, trái chủ gặp rủi ro tái đ.tư, nhưng
giá TP tăng lại tạo ra lợi nhuận cho trái chủ
4/13/2015
52
3.1.3. Rủi ro thanh toán (rủi ro tín dụng)
Chủ thể ph.hành trái phiếu vỡ nợ. (TP ch.phủ không
có rủi ro th.toán)
3.1.4. Rủi ro lạm phát (rủi ro sức mua)
Tỷ lệ lạm phát > Lãi suất TP. (TP có lãi suất thả nổi ít
rủi ro lạm phát)
3.1.5. Rủi ro tỷ giá hối đoái
TP bằng VND: nếu tỷ giá tăng và ngược lại
3.1.6. Rủi ro thanh khoản
TP có dễ dàng được bán và bán theo giá thị trường?
3.2. Định giá trái phiếu
3.2.1. Tổng quan về định giá trái phiếu
a. Các yếu tố cơ bản của trái phiếu:
- Mệnh giá trái phiếu
- Lãi suất trái phiếu
- Tiền lãi định kỳ của trái phiếu
- Kỳ hạn của trái phiếu
b. Lãi suất (tỷ suất) sinh lời kỳ vọng:
= L.suất TP chính phủ có cùng kỳ hạn + Tỷ lệ rủi ro
Tỷ lệ rủi ro bao gồm:- Rủi ro thanh toán - Rủi ro thanh
khoản - Phần bù của đợt ph.hành như TP có thể được
nhà ph.hành mua lại khi l.suất t.trường giảm (có lợi
cho nhà ph.hành) hoặc TP có khả năng chuyển đổi
thành cố phiếu thường (có lợi cho nhà đầu tư).
3.2.2. Định giá t.phiếu thông thường (coupon)
n
n
Công thức cơ bản P0   d 1  r   Pn 1  r 
TP có l.suất cố định bằng l.suất sinh lời kỳ vọng, tiền
lãi được th.toán đều, định kỳ hằng năm. Công thức
1  1  r  n 
n
P0  d 
  Pn 1  r 
r


Công thức định kỳ 6 tháng 1 lần,
2 n


r

2n
1  1  

d 
r

2


P0 
 Pn 1  
r

2
2



2


4/13/2015
55
a. Tr.hợp lãi suất trái phiếu bằng l.suất kỳ vọng
Ví dụ : TP có mệnh giá 100.000đ kỳ hạn 5 năm, th.toán tiền
lãi đều, định kỳ cuối năm với l.suất 8%/năm.
+ Tiền lãi đều mỗi năm: d = 100.000đ * 8% = 8.000đ
+ Định giá trái phiếu ngay khi phát hành lần đầu:
P0 = (8.000 * 3,99271) + (100.000 * 0,680583)
= 31.942 + 68.058 = 100.000đ
+ Định giá trái phiếu sau 2 năm phát hành:
P0 = (8.000*2,577097) + (100.000 * 0,793832)
= 20.617 + 79.383 = 100.000đ
b. Tr.hợp lãi suất tr.phiếu cao hơn l.suất kỳ vọng
Ví dụ : Một TP có mệnh giá 100.000đ, kỳ hạn 5
năm, th.toán tiền lãi đều vào cuối mỗi năm
với lãi suất 8%/năm. Sau 2 năm phát hành,
lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư 6%/năm.
Tiền lãi đều mỗi năm:
d = 100.000đ * 8% = 8.000đ
P0 = (8.000*2,673012)+(100.000*0,839619)
= 21.384 + 83.962 = 105.346đ
c. Trường hợp lãi suất trái phiếu thấp hơn
lãi suất sinh lời kỳ vọng
Ví dụ: Một TP có mệnh giá 100.000đ, kỳ hạn 5
năm, th.toán tiền lãi đều vào cuối mỗi năm với
lãi suất 8%/năm. Sau 2 năm phát hành, lãi suất
kỳ vọng của nhà đầu tư 10%/năm.
Tiền lãi đều mỗi năm: d = 100.000đ*8% = 8.000đ
P0 = (8.000*2,486852) + (100.000 * 0,751315)
= 19.895 + 75.132 = 95.027đ
Nhận xét
+ Nếu l.suất TP = l.suất kỳ vọng, giá TP không thay đổi,
luôn luôn bằng mệnh giá.
+ Nếu l.suất TP > l.suất kỳ vọng, giá TP được định giá >
mệnh giá. Mức độ cao hơn này tùy thuộc vào biên độ
chênh lệch giữa l.suất TP và l.suất kỳ vọng
+ Nếu l.suất TP < l.suất kỳ vọng, giá TP được định giá thấp
hơn mệnh giá. Mức độ thấp hơn này cũng tùy thuộc vào
biên độ ch.lệch giữa l.suất TP và lãi suất kỳ vọng
Như vậy giá TP thay đổi tỷ lệ nghịch với l.suất s.lời kỳ vọng
3.2.3. Định giá trái phiếu không thanh toán
tiền lãi định kỳ (zero coupon bond)
TP không t.toán tiền lãi định kỳ chỉ trả vốn gốc bằng mệnh
giá vào ngày đáo hạn. Loại TP này được ph.hành lần
đầu có đ.kiện được lãnh tiền lãi trước (ngay thời điểm
nhà đầu tư mua trái phiếu).
Công thức:
P0  Pn (1  r )
n
Ví dụ: TP không th.toán tiền lãi định kỳ. Thời gian đáo hạn
còn lại 4 năm, mệnh giá 100.000đ. Nếu lãi suất kỳ vọng
của nhà đầu tư là 11%/năm. TP này được định giá:
P0 = 100.000*0,658731 = 65.873đ
3.2.4. Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi
Chia dòng thu nhập tiền lãi làm hai dòng thu nhập:
+ Từ lãi suất tham chiếu bao gồm tiền lãi theo lãi suất
được thả nổi định kỳ cộng với mệnh giá của trái
phiếu khi đáo hạn.
+ Dòng thu nhập chênh lệch cộng thêm một tỷ lệ phần
trăm theo mệnh giá trái phiếu.
Ví dụ : Một trái phiếu có lãi suất thả nổi XYZ có mệnh
giá 100.000đ, có lãi suất tham chiếu là lãi suất liên
ngân hàng 6 tháng cộng thêm 0,2%.
- Nếu lãi suất liên ngân hàng 6 tháng kỳ này là 8,4%/năm,
số tiền lãi sau 6 tháng tới sẽ là:
+ T.nhập từ lãi suất th.chiếu:100.000(8,4%/2)= 4.200đ
+ T.nhập từ chênh lệch: 100.000*0,2%
= 200đ
Cộng
4.400đ
- Nếu lãi suất liên NH 6 tháng kỳ tiếp theo là 7,8%/năm,
số tiền lãi sau 6 tháng tới sẽ là:
+ T.nhập từ lãi suất th.chiếu:100.000(7,8%/2)= 3.900đ
+ T. nhập từ chênh lệch:
100.000*0,2% = 200đ
Cộng
4.100đ
4/13/2015
62
Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi tại
thời điểm điều chỉnh lãi suất tham chiếu
Theo ví dụ trên, tính được lãi suất người nắm giữ trái
phiếu XYZ được hưởng như sau:
+ Kỳ này:
4.400/100.000 = 4,4%
+ Kỳ tiếp theo:
4.100/100.000 = 4,1%
Đúng vào thời điểm điều chỉnh lãi suất tham chiếu thì
giá trái phiếu vẫn luôn luôn bằng mệnh giá.
100.000 4.400
+ Giá TP kỳ này: P0 
 100.000đ
1  4,4%
100.000 4.100
 100.000đ
+ Giá TP kỳ tiếp theo: P1 
1  4,1%
4/13/2015
63
Nếu ngay tại thời điểm định giá trái phiếu, lãi suất thị
trường là 10%/năm (5% cho mỗi kỳ 6 tháng).
Chúng ta định giá trái phiếu XYZ như sau:
- Mệnh giá trái phiếu XYZ: 100.000đ
- Dòng thu nhập từ chênh lệch cộng thêm qua 4 kỳ 6
tháng 200đ/kỳ được đưa về giá trị hiện tại:
200*3,545951 = 709đ
Như vậy giá của TP XYZ : 100.000 + 709 = 100.709đ
4/13/2015
64
Định giá trái phiếu cty có lãi suất thả nổi
Ví dụ: Cty đã ph.hành TP thả nổi A có mệnh giá 100.000đ,
l.suất th.chiếu là l.suất liên NH 6 tháng cộng 0,2%, th.gian
đáo hạn 2 năm. Nay cty ph.hành TP có l.suất thả nổi B,
mệnh giá 100.000đ, l.suất th.chiếu là l.suất liên NH 6 tháng
cộng 0,25%. Nếu l.suất th.trường hiện nay là 11%/năm.
T.phiếu A sẽ được định giá như sau:
- Mệnh giá trái phiếu A: 100.000đ
- T.nhập từ ch.lệch qua 4 kỳ 6 tháng: -50đ(200đ/kỳ -250đ/kỳ)
PV = - 50*3,50515 = - 175đ
Như vậy giá của TP: 100.000 - 175 = 99.825đ
4/13/2015
65
Định giá trái phiếu có lãi suất thả nổi giữa
kỳ điều chỉnh lãi suất tham chiếu
Ví dụ: TP có l.suất thả nổi X, mệnh giá 100.000đ, có l.suất th.chiếu
là l.suất liên NH 6 tháng là 8%/năm cộng thêm 1%/năm, th.hạn
đáo hạn 2 năm. Khi định giá TP, th.hạn còn lại là 1 năm 9
tháng. L.suất liên NH 3 tháng tại ngày định giá là 10%/năm.
L.suất t.trường tại ngày định giá đ/với TP có l.suất cố định 1
năm 9 tháng là 8,5%/năm. TP được định giá
- L.suất liên NH cách ngày định giá là 8%/năm, nên khoản lãi định
kỳ đầu tiên sẽ là 8% + 1% = 9%/năm.
Như vậy tại thời điểm định giá ch.lệch l.suất: 9%/2 – 10%/4 = 2%.
Do đó, tiền lãi 3 tháng là 100.000*2% = 2.000đ
4/13/2015
66
- 3 kỳ 6 tháng còn lại chênh lệch là 0,5%.
Do đó, tiền lãi là 100.000*0,5% = 500đ
- L.suất t.trường 8,5%/năm, PV dòng t.nhập
2.000 + 500*2,761976 = 3.381đ
- Vì lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 3 tháng hiện hành
là 10%/năm nên giá trị hiện tại thật của dòng thu
nhập là: 3.381/(1+2,5%) = 3.299đ
- Khoản lãi 3 tháng với l.suất liên NH kỳ hạn 3 tháng
10% là:
100.000*9%/4 = 2.250đ
Vậy giá trái phiếu:
100.000 + 3.299 – 2.250 = 101.049đ
4/13/2015
67
3.2.5. Định giá trái phiếu chuyển đổi
Ví dụ: Mệnh giá TP ch.đổi 100.000đ, có hệ số ch.đổi
là 4. Định giá TP chuyển đổi:
Thị giá cổ phiếu Hệ số chuyển đổi Giá trị chuyển đổi
20.000đ
4
80.000đ
23.000đ
4
92.000đ
25.000đ
4
100.000đ
28.000đ
4
112.000đ
31.000đ
4
124.000đ
Nhận xét
Mức giá chuyển đổi = 100.000đ/4 = 25.000đ
- Thị giá C.Phiếu ph.thông bằng mức giá ch.đổi
Giá TP chuyển đổi ngang bằng với mệnh giá.
- Thị giá CP ph.thông thấp hơn mức giá chuyển đổi
Giá TP chuyển đổi thấp hơn mệnh giá.
- Thị giá CP ph.thông cao hơn mức giá chuyển đổi
Giá TP chuyển đổi cao hơn mệnh giá.
4/13/2015
69
3.3. Đo lường lợi suất của trái phiếu
3.3.1. Lợi tức tiềm năng của trái phiếu
a. Tiền lãi định kỳ
b. Tiền lãi của tiền lãi định kỳ
c. Lãi vốn
3.3.2. Các thước đo lợi suất
a. Lãi suất hoàn vốn (IRR)
Ví dụ: Mua TP có mệnh giá 100.000đ, l.suất cố định 10%/năm với giá
90.000đ. Đúng 3 năm sau bán 95.000đ. Tính lãi suất hoàn vốn IRR
Đầu năm 1 chi ra 90.000đ: Ct = 90.000(1+IRR)0 = 90.000đ
Cuối năm 1 nhận tiền lãi định kỳ:
100.000*10% = 10.000đ
Cuối năm 2 nhận tiền lãi định kỳ:
100.000*10% = 10.000đ
Cuối năm 3 nhận tiền lãi định kỳ: 100.000*10% = 10.000đ và bán TP
với giá 95.000đ. Vậy cuối năm 3 nhận được 105.000đ, nên hiện giá
dòng thu nhập:
10.000
10.000
105.000
Bt 
(1  IRR)
1

(1  IRR)
2

(1  IRR)3
L.suất hoàn vốn IRR sẽ được xác định khi Bt = Ct nên:
10.000
10.000
105.000
90.000 


1
2
(1  IRR) (1  IRR) (1  IRR)3
Dùng ph.pháp thử và nội suy để tính ra IRR = 12,75%
Có thể dùng hàm fx của Excel để tính kết quả IRR như sau:
Năm
1
2
3
Dòng tiền
-90,000
10,000
10,000
105,000
IRR
12.75%
Thử lại với IRR = 12.75% ta có
PV
$8,869.51 $7,866.83 $73,263.66 $90,000.00
b. Các thước đo lãi suất thông thường khác
- Lãi suất hiện hành
Ví dụ: TP có mệnh giá 100.000đ, l.suất cuống phiếu
9%/năm được bán với giá 90.000đ. L.suất h.hành:
- Tiền lãi định kỳ hằng năm= 100.000*9% = 9.000đ
- Lãi suất hiện hành= 9.000/90.000 = 0,10= 10%/năm
- Lãi suất đáo hạn
Chính là l.suất hoàn vốn mở rộng đã được trình bày
trên với M là mệnh giá TP tại thời điểm đáo hạn.
Công thức tính :
n
Bt
M
Ct  

t
t
(
1

IRR
)
(
1

IRR
)
t 1
Mối quan hệ giữa lãi suất cuống phiếu, lãi
suất hiện hành và lãi suất đáo hạn
Giá TP bán theo
Mệnh giá
Mối quan hệ
Lãi suất cuống phiếu = Lãi suất hiện hành
= Lãi suất đáo hạn
Thấp hơn mệnh giá
Lãi suất cuống phiếu < Lãi suất hiện hành
< Lãi suất đáo hạn
Cao hơn mệnh giá
Lãi suất cuống phiếu > Lãi suất hiện hành
> Lãi suất đáo hạn
3.3.3. Lãi của lãi
Ví dụ: TP có mệnh giá 100.000đ, l.suất c.phiếu 8%/năm, trả lãi
hằng năm, có thời hạn 10 năm. Giả sử lãi suất đáo hạn
bằng lãi suất tái đầu tư là 12%/năm. Tính khoản lãi trên lãi
Tiền lãi định kỳ hằng năm:100.000đ*8% = 8.000đ
 1  12% 10  1
FV  8.000

12%


FV = 8.000*17.548735
Tiền lãi định kỳ 10 năm = 8.000*10
Lãi trên lãi
= 140.390đ – 80.000đ
= 140.390đ
= 80.000đ
= 60.390đ
3.3.4. Tổng lợi tức của một kỳ đầu tư
Ví dụ: Một nhà đầu tư có kỳ đầu tư là 3 năm mua
một trái phiếu thời hạn 20 năm, mệnh giá
100.000đ, lãi suất cuống phiếu 8%/năm với giá
82.840đ, lãi suất đáo hạn 10%/năm. Nhà đầu tư
này dự đoán có thể tái đầu tư các khoản tiền lãi
định kỳ với lãi suất 6%/năm và khi kết thúc kỳ
đầu tư trái phiếu 17 năm vào lúc đó sẽ bán với
giá đảm bảo lãi suất khi đáo hạn là 7%. Tính lãi
suất tổng thể của trái phiếu này.
- Bước 1: Tính tổng tiền lãi định kỳ và lãi trên lãi với giả
định lãi suất tái đầu tư 6%/năm (6 tháng là 3%)
Tiền lãi định kỳ: 100.000*4% = 4.000đ
 1  3%  6  1
FV  4.000
 = 4.000*6,46841 = 25.874đ
 3%

- Bước 2: Xác định giá bán dự tính vào lúc kết thúc 3 năm,
giả định lãi suất khi đáo hạn theo yêu cầu của trái phiếu
17 năm là 7%/năm. Đó là PV1 của 34 kỳ tiền lãi định kỳ
4.000đ/kỳ cộng với (PV2) của mệnh giá TP khi đáo hạn
100.000đ, chiết khấu 3,5%. Giá bán dự tính là:
PV1 = 4.000 1  (1  3,5%)34  = 4.000*19,700684 = 78.803đ


3
,
5
%


PV2 = 100.000(1+3,5%)-34 = 100.000*0,310476 = 31.048đ
Giá bán dự tính = 78.803 + 31.048 = 109.851đ
- Bước 3: Cộng các k.quả tính được ở bước 1 và bước 2
để có tổng số tiền nhận được trong t.lai
25.874 + 109.851 = 135.725đ
- Bước 4: Tính lãi suất tổng thể 6 tháng:
(135.725/82.840)1/6 -1 = 1,6383991/6 -1
= 1,085767 – 1 = 0,085767 = 8,5767%
- Bước 5: Tính lãi suất tổng thể kỳ đầu tư
8,5767% *2 = 17,15%
3.4. Lãi suất và sự biến động giá của TP
3.4.1. Các yếu tố tác động đến giá trái phiếu
(1) Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và lãi suất thị trường
Ví dụ: TP có mệnh giá 100.000đ, l.suất cố định 10%/năm. Mỗi năm
10.000đ tiền lãi định kỳ.
+ Nếu l.suất t.trường giảm 8%/năm, nhà đ.tư được hưởng lợi tức cao
hơn l.tức t.trường 2%/năm. Nhà đ.tư chỉ bán TP với mức giá có
l.tức tương đương 10.000đ/năm với l.suất t.trường 8%/năm. Giá
TP được bán với mức giá: 10.000đ/8% = 125.000đ
+ Nếu l.suất t.trường tăng 12%, nhà đ.tư hưởng l.tức thấp hơn l.tức
t.trường 2%/năm. Nhà đ.tư bán TP với mức giá có mức l.tức
tương đương 10.000đ/năm với l.suất t.trường 12%/năm. Giá TP
được bán với mức giá: 10.000đ/12% = 83.333đ
4/13/2015
79
(2) Mức độ tín nhiệm của nhà đầu tư đối với chủ thể
phát hành thay đổi khiến cho giá trái phiếu tăng lên
hoặc giảm xuống. Trường hợp này chỉ xảy ra đối
với trái phiếu công ty.
(3) Thời hạn trái phiếu càng gần đến ngày đáo hạn, giá
trái phiếu thay đổi hướng dần đến mệnh giá.
(4) Sự thay đổi lãi suất của những trái phiếu tương
đương cũng làm thay đổi giá trái phiếu.
3.4.2. Cấu trúc rủi ro của lãi suất trái
phiếu
a. Lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản là lãi suất tối thiểu mà nhà đầu tư đòi hỏi
khi mua trái phiếu, còn được gọi là lãi suất chuẩn (lãi
suất của trái phiếu chính phủ có cùng thời hạn tương
đương trong kỳ phát hành gần nhất)
b. Phần bù rủi ro
Lãi suất các loại trái phiếu không phải là trái phiếu
chính phủ cao hơn lãi suất trái phiếu chính phủ. Phần
lãi suất cao hơn này được gọi là phần bù rủi ro.
4/13/2015
81
Các yếu tố xác định phần bù rủi ro
- Chủ thể ph.hành: Đa dạng nên tạo ra phần bù rủi ro
nhiều hay ít
- Uy tín của ch.thể ph.hành: Các ch.thể ph.hành có mức độ
tín nhiệm thấp ph.hành TP phải có phần bù rủi ro cao
hơn các ch.thể ph.hành TP có mức độ tín nhiệm cao
- Những quyền lựa chọn đi kèm: Trái phiếu chuyển đổi:
Nhà đ.tư có quyền lựa chọn ch.đổi hay không ch.đổi
trong th.hạn TP, gây bất lợi Cty ph.hành. TP Cty được
mua lại cho phép Cty ph.hành được quyền mua lại nợ
vay trước ngày đáo hạn TP, gây bất lợi cho nhà đ.tư.
Do đó phải có một phần bù rủi ro nhất định.
- Thuế đánh trên lãi: Nếu luật thuế quy định những
khoản t.nhập từ TP đều phải chịu thuế TN cá nhân,
ngoại trừ th.nhập từ TP ch.phủ. Nên TP chịu thuế
TN cá nhân phải có phần bù rủi ro
- Tính thanh khoản: TP có tính th.khoản thấp thường
phải có phần bù rủi ro cao hơn so với TP có tính
th.khoản cao, vì tính th.khoản thấp có thể gây bất
lợi cho nhà đ.tư muốn bán TP đó.
- Thời hạn: TP đáo hạn càng dài, l.suất TP càng cao do
rủi ro cao (lạm phát, thanh toán, biến đổi của l.suất
t.trường tăng khi lạm phát tăng).
3.4.3. Cấu trúc thời hạn của lãi suất
C.trúc th.hạn của l.suất được dùng để ph.tích mối q.hệ giữa
l.suất của những TP có cùng mức xếp hạng tín nhiệm nhưng
có th.gian đáo hạn khác nhau. Đồ thị b.diễn mối quan hệ này
được gọi là đường cong lãi suất, có 4 dạng chính:
- Dạng thông thường: được b.diễn với l.suất ngắn hạn thấp
nhất và tăng dần lên đến đoạn cuối, đường cong lãi suất gần
như nằm ngang. Đường cong lãi suất dạng thông thường chỉ
bảo một nền kinh tế lành mạnh, ổn định, tuy tăng trưởng
chậm nhưng đều, TTCK có xu hướng ổn định.
- Dạng phẳng: có mức ch.lệch l.suất ngắn hạn và lãi suất
dài hạn thường thấp hoặc hầu như không có mức chênh
lệch. Thông thường đường cong lãi suất dạng phẳng có thể
trở thành đường cong lãi suất dạng đảo ngược: nền kinh tế
có dấu hiệu suy giảm.
- Dạng đảo ngược: xảy ra khi lãi suất ngắn hạn cao hơn
lãi suất dài hạn: nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái, do:
+ Tính th.khoản ngắn hạn gặp phải những khó khăn.
+ Lạm phát gia tăng.
+ NHTW áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.
4/13/2015
85
- Dạng dốc: thường bắt đầu với khoảng 3% ch.lệch giữa
l.suất ngắn hạn và l.suất dài hạn và tăng dần lên đến 4%
hoặc 5%, đường cong lãi suất trở nên dốc hơn: nhà đ.tư TP
tin rằng nền k.tế sẽ ph. triển trong tương lai gần. Thường
xuất hiện sau thời kỳ suy thoái kinh tế và đang hồi phục ổn
định, chuyển sang t.trưởng.
Nhà đ.tư có thể ph.tích đường cong l.suất để q. định nên
đ.tư vào loại TP có th.gian đ.hạn khác nhau (1) Nếu l.suất
sẽ ổn định hoặc giảm xuống, sẽ mua TP có th.hạn dài để
hưởng l.suất cố định cao (2) Nếu dự kiến l.suất tăng lên, sẽ
không mua TP dài hạn, chỉ đ.tư vào các công cụ nợ ngắn
hạn như tín phiếu. Tuy nhiên, việc ph.tích đường cong
l.suất chỉ mang tính lý thuyết và nhiều khi không xảy ra.
4/13/2015
86
3.4.4. Tính biến động của giá trái phiếu
trước thay đổi của lãi suất
a. Những đặc điểm biến động của giá trái phiếu
- Giá TP đều biến động tỷ lệ nghịch so với sự thay đổi
l.suất t.trường, nhưng tỷ lệ % của sự biến động khác nhau
- Đ/v TP, mỗi sự thay đổi rất nhỏ l.suất t.trường sẽ gây ra
một tỷ lệ % biến động của giá TP xấp xỉ như nhau, dù
l.suất t.trường tăng hay giảm
- Khi l.suất t.trường tăng (giảm) với mức thay đổi lớn, tỷ lệ
% biến động của giá TP giảm (tăng) không giống nhau
- Đ/v thay đổi l.suất tính theo điểm cơ bản, tỷ lệ % tăng giá
TP lớn hơn tỷ lệ % giảm giá trái phiếu
b. Những đ.điểm TP ảnh hưởng tới sự biến động giá
- Th.gian đáo hạn và mức l.suất ban đầu xác định, TP có l.suất
cuống phiếu thấp hơn sẽ có sự biến động của giá TP lớn hơn
- Với l.suất cuống phiếu và l.suất ban đầu xác định, th.gian
cho đến khi đáo hạn càng dài, sự biến động giá TP càng lớn
c. Những tác động của lãi suất đáo hạn
Rủi ro tín dụng khiến cho TP khác nhau được mua và bán với
giá khác nhau, dù chúng có cùng l.suất cuống phiếu và th.gian
đáo hạn. TP được g.dịch để đạt mức l.suất đáo hạn càng cao,
sự biến động của giá TP càng thấp. Nên với thay đổi nhất định
của l.suất th.trường, sự biến động giá TP sẽ lớn hơn khi các
mức l.suất th.trường thấp; và sự biến động giá của trái phiếu sẽ
thấp hơn khi các mức lãi suất trên thị trường cao lên.
4/13/2015
88
3.4.5. Các thước đo sự biến động của giá TP
a. Giá trị tính theo giá của một điểm cơ bản
Thước đo mức b.động giá tuyệt đối của TP khi l.suất thị
trường thay đổi 1 điểm cơ bản (1% = 100 điểm cơ bản). Ta đã
biết: Mỗi thay đổi rất nhỏ l.suất t.trường sẽ gây ra một tỷ lệ %
biến động TP xấp xỉ như nhau, cho dù lãi suất thị trường tăng
hay giảm. Nên l.suất th.trường thay đổi 1 điểm cơ bản là một
sự thay đổi rất nhỏ, nên tỷ lệ % biến động giá TP là như nhau.
b. Giá trị tính theo lãi suất của một sự biến động giá
Thước đo mức thay đổi của l.suất khi có một sự biến động giá
TP từ đó ta biết được: Để tạo ra một sự biến động giá TP chỉ
cần một sự thay đổi nhỏ hơn trong lãi suất.
4/13/2015
89
c. Thời gian đáo hạn bình quân (duration)
Công thức tính giá TP theo l.suất đáo hạn
Ct : giá TP
Bt : tiền lãi kỳ 6 tháng n : số kỳ 6 th
M: mệnh giá trái phiếu
r : l.suất đáo hạn kỳ 6 tháng
Để xác định gần đúng mức biến động giá của trái phiếu khi
có một sự thay đổi nhỏ của lãi suất đòi hỏi, chúng ta lấy đạo
hàm bậc nhất của giá (Ct) theo lãi suất
Chia cả 2 vế cho Ct , ta có mức biến động giá tính theo
% với một thay đổi nhỏ trong lãi suất:
Phần đẳng thức trong ngoặc chia cho Ct được gọi là th.gian
đáo hạn bình quân Macaulay (Macaulay duration được
Fredrick Macaulay xây dựng vào năm 1938):
Macaulay duration =
Duration là th.gian đ.hạn b.quân gia quyền của các dòng thu
nhập TP. Quyền số là PV của mỗi dòng th.nhập tính theo tỷ
lệ4/13/2015
% trong PV của tất cả các dòng thu nhập của trái phiếu.
91
Thay vào công thức trên
Macaulay duration
Mối quan hệ giữa Macaulay duration và tính biến động của giá
trái phiếu như sau:
% b.động giá =*Macaulay duration*th.đổi l.suất*100
Hai thành phần vế phải của đẳng thức hợp thành khái niệm
thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (modified duration) :
Modified duration = Macaulay duration / (1+r)
nên: % b.động giá=-(Modified duration)*(thay đổi l. suất)*100
hay:
-(Modified duration)*dr
4/13/2015
92
Ví dụ: Mệnh giá 100.000đ, kỳ hạn 25 năm, l.suất 6%, bán
với giá 70.357đ, để có l.suất kỳ vọng 9%. Modified duration
của TP là 10,62. Nếu l.suất kỳ vọng tăng từ 9% lên 9,1%, tức
là thay đổi +0,001 (10 điểm cơ bản), thì thay đổi giá tính gần
đúng = -10,62(+0,001) = -0,0106 = -1,06%
Ngoài ra nhà đ.tư cũng cần biết mức b.động giá TP được tính
bằng đơn vị tiền. Mức biến động giá được tính bằng tiền của
TP khi l.suất thay đổi 100 điểm cơ bản được gọi là th.gian
đáo hạn b.quân tính theo đơn vị tiền như sau :
Thời gian đáo hạn bình quân = - (Modified duration) * Giá
Nếu biết tỷ lệ % thay đổi giá và mức giá ban đầu, chúng ta có
thể tính được thay đổi giá tính theo đơn vị tiền với điều kiện
tỷ lệ thay đổi lãi suất nhỏ.
4/13/2015
93
Theo ví dụ trên, th.gian đáo hạn b.quân tính theo tiền là
747200,9. Khi l.suất kỳ vọng tăng 1 điểm cơ bản (0,0001),
thì ước tính thay đổi giá trên 100.000đ mệnh giá là:
dCt = - (747200,9) (0,0001) = -74,7đ
Với sự thay đổi nhỏ của lãi suất, sự biến động giá TP được
ước tính như trên rất sát với thực tế.
Sự biến động của giá trái phiếu được trình bày trên đây chỉ
là sự ước tính gần đúng với sự biến động của giá trái phiếu
khi có những thay đổi nhỏ trong lãi suất (vì mối quan hệ
giá-lãi suất tính theo đường thẳng, trong khi thực tế mối
quan hệ giá-lãi suất là đường cong). Sự thay đổi của lãi
suất càng lớn, sự biến động của giá trái phiếu ước tính
bằng những thức đo trên càng kém chính xác.
4/13/2015
94
d. Độ lồi (convexity)
(1) Độ lồi của CK có th.nhập cố định vào thời điểm trả
lãi áp dụng cho TP trả lãi định kỳ 6 tháng/ lần được tính:
- Lấy đạo hàm bậc nhất của hàm số Ct theo r.
- Lấy đạo hàm bậc hai của hàm số Ct theo r.
- Chia kết quả cho Ct , ta có công thức độ lồi:
Độ lồi =
Biến động giá gắn với độ lồi được tính như sau:
% biến động giá = ½(độ lồi) thay đổi lãi suất2
Hay
độ lồi*dr2
Ví dụ:Tính độ lồi và đạo hàm bậc hai của giá TP 5 năm, lãi
định kỳ 9%/năm được bán theo mệnh giá (lãi suất 9%/năm)
4/13/2015
95
Kỳ thanh
Dòng tiền
toán (t)
(USD)
1
1,045t  2
t(t+1)CF
t t  1CF
1,045t  2
1
4,5 0,876296
9
7,886
2
4,5 0,838561
27
22,641
3
4,5 0,802451
54
43,332
4
4,5 0,767895
90
69,110
5
4,5 0,734828
235
99,201
6
4,5 0,703185
189
132,901
7
4,5 0,672904
252
169,571
8
4,5 0,643927
324
208,632
9
4,5 0,616198
405
249,560
10
104,5 0,589663
11.495
6.778,186
4/13/2015
96
7.781,020
Đạo hàm bậc hai: 7.781,02
Độ lồi (6 tháng): 7.781,02/100
= 77,8102
Độ lồi (năm):
77,8102/4
= 19,4526
B.động giá tính bằng USD theo độ lồi:19,4526*100=1.945,26
4/13/2015
97
(2) Các thuộc tính của độ lồi
+ Khi lãi suất kỳ vọng tăng hoặc giảm; độ lồi TP cũng tăng
hoặc giảm. Thuộc tính này được gọi là độ lồi dương.
+ Khi lãi suất và thời gian đáo hạn được xác định; lãi suất
coupon càng thấp thì độ lồi của trái phiếu càng lớn.
+ Khi lãi suất và thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh
(modified duration) được xác định; lãi suất coupon càng thấp
thì độ lồi càng nhỏ.
Chúng ta đã biết việc tính toán độ lồi có thể làm tăng thêm độ
chính xác khi ước tính về sự biến động giá của một trái phiếu
khi có sự thay đổi của lãi suất. Ngoài ra độ lồi còn có một gợi
ý đầu tư quan trọng khác nữa. Chúng ta hãy xem hai trái
phiếu X và Y có độ lồi khác nhau ở Hình sau
4/13/2015
98
Giá
X
Y
T.phiếu Y có độ
lồi lớn hơn trái
phiếu X
Lợi suất
4/13/2015
99
Hình trên:
Y có độ lồi lớn hơn X; nếu l.uất t.trường tăng hay giảm, Y
vẫn có giá cao hơn . Có nghĩa là khi l.suất t.trường tăng,
mức giảm giá của Y nhỏ hơn mức giảm giá của trái phiếu
X; nếu khi lãi suất thị trường giảm, mức tăng giá của trái
phiếu Y luôn luôn cao hơn mức tăng giá của trái phiếu X.
Do đó, thị trường sẽ đặt giá cao hơn cho độ lồi của trái
phiếu Y, nên nhà đầu tư phải chấp nhận một mức lãi suất
thấp hơn để có được độ lồi lớn hơn của một trái phiếu. Mức
độ được chấp nhận cao hay thấp, tùy thuộc vào dự đoán lãi
suất sẽ thay đổi trong tương lai nhiều hay ít của nhà đầu tư.
4/13/2015
100
(3) Những hạn chế của các thước đo thời gian đáo
hạn bình quân (duration) và độ lồi (convexity)
Khi sử dụng hai thước đo duration và convexity để đo lường sự
biến động của giá TP được dựa trên 3 giả định:
+ Đ.cong l.suất phẳng (l.suất ngắn, trung -dài hạn bằng nhau)
+ Nếu đường cong l.suất chuyển dịch song song; có nghĩa là lãi
suất ngắn hạn, trung hạn và dài hạn sẽ tăng hoặc giảm cùng một
tỷ lệ %. Nếu đường cong l.suất không dịch chuyển song song,
thì duration và convexity sẽ có thể là thước đo gây nhầm lẫn về
sự biến động giá của trái phiếu khi lãi suất thay đổi.
+ Các dòng tiền TP không thay đổi khi l.suất thay đổi. Khi TP
bị mua lại, giả định này bị vi phạm vì các dòng tiền sẽ thay đổi.
4/13/2015
101
4.PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CỔ PHIẾU
I. PHÂN TÍCH CƠ BẢN
1. Các loại công ty và cổ phiếu
2. Định giá và lựa chọn cổ phiếu
3. Tác động của ph.tích cơ bản đến giá cổ phiếu
II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
1. Tổng quan về phân tích kỹ thuật
2. Các chỉ báo và quy tắc giao dịch kỹ thuật
3. Một số loại và dạng thức kỹ thuật
4/13/2015
102
I/ PHÂN TÍCH CƠ BẢN
1. Các loại công ty và cổ phiếu
1.1. Cty tăng trưởng và CP tăng trưởng
- Cty t.trưởng là cty đạt được mức sinh lời cao
- CP t.trưởng là CP cho lợi suất đầu tư cao
- Nếu CP được định giá thấp sẽ được tăng cao
dần
1.2. Cty phòng vệ và cổ phiếu phòng vệ
- Cty phòng vệ là cty có dòng th.nhập ổn định
- CP phòng vệ có lợi suất đ.tư ít bị giảm sút,
có độ rủi ro hệ thống thấp (β thấp)
4/13/2015
103
1.3. Cty chu kỳ và cổ phiếu chu kỳ
- Cty chu kỳ có nguồn th.nhập chịu ảnh hưởng lớn
của chu kỳ k.tế
- CP chu kỳ có biến động lợi suất đ.tư cao (β cao)
1.4. Cty đầu cơ và cổ phiếu đầu cơ
- Cty đầu cơ có rủi ro cao nhưng có khả năng
l.nhuận cao
- CP đầu cơ là CP có thể lợi suất đ.tư thấp hoặc
âm với x.suất cao, nhưng khả năng lợi suất
bình thường hoặc cao với xác suất thấp
- Nếu CP định giá cao sẽ giảm dần
2. Định giá và lựa chọn cổ phiếu
2.1. Các phương pháp định giá
a. Nguyên tắc định giá
- Đánh giá cty: bộ máy q.lý, xu hướng ph.triển
- Độ rủi ro và lợi suất kỳ vọng
- So sánh giá trị nội tại với giá t.trường của CP
b. Phương pháp định giá
- P.pháp chiết khấu dòng tiền
- P.pháp căn cứ vào giá trị tài sản
- P.pháp căn cứ vào các hệ số
4/13/2015
105
2.2. Định giá theo dòng cổ tức
(1) Xác định tỷ suất l.nhuận dự đoán r.
Ví dụ: P0=100, DIV1=5, P1=110
(2) Tính giá CP sau 1 năm
Ví dụ: DIV1=5, P1 =110, r =15%
(3) Tính giá CP sau 1 số năm

DIVt
(4) Khi kỳ đầu tư vô hạn P0  
t
t 1 (1  r )
DIV1
P0 
(5) Khi tỷ lệ cổ tức tăng trưởng đều
rg
2.3. Định giá theo dòng tiền (DCF)
D.tiền tự do sử dụng=D.thu-C.phí-Đ.tư
P0 = PV(d.tiền H) + PV(H)
Ví dụ d.tiền tự do
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
G.trị t.sản
10,0
12,0
14,4
17,3
20,7
23,4
26,5
28,1
29,7
31,5
D.Tiền
1,20
1,44
1,73
2,07
2,49
2,81
3,18
3,36
3,57
3,76
Đầu tư
2,00
2,40
2,88
3,46
2,69
3,04
1,59
1,68
1,78
1,89
DTiền tựdo
-0,8
-0,96
-1,15
-1,39
-0,20
-0,23
1,59
1,68
1,79
1,89
T.Trưởng(%)
20
20
20
20
20
13
13
6
6
6
Lấy H=6, dài hạn t.trưởng g=6%, r=10%
DIV7
1,59
P6 

r  g 0,10  0,06
P6
1,59
1
PV ( H  6) 

x 6  22,4
6
(1  r ) (0,10  0,06) 1,1
 0,80  0,96
PV (d.tiền H) 

.....  3,6
2
1,1
1,1
Vậy
P0 =PV(d.tiền) + PV(H=6)=-3,6+22,4
=18,8
Đây là g.trị cả cty. Nên
Giá 1 cổ phiếu = (P0 – Nợ Cty)/tổng số cổ phiếu
4/13/2015
108
2.4. Đ.giá theo hệ số giá trên th.nhập (P/E)
(1  b)(1  g )
P/E 
rg
Giá CP = EPS*P/E
Ví dụ: P/E toàn ngành= 11,5, tỷ lệ cho trả cổ
tức 30%, th.nhập mỗi CP 1.200đ, ROE =16%,
tỷ suất sinh lời kỳ vọng 14%
0,3(1  11,2%)
g = 0,7*16% = 11,2%
P/ E 
Giá CP
14%  11,2%
= 11,5*1.200 = 13.800đ
= 11,9*1.200 = 14.280đ
 11,9
2.5. Định giá theo giá trị t.sản ròng (NVA)
NVA = Tổng g.trị t.sản Có – Các khoản nợ
Giá CP = NVA/Tổng số CP
4/13/2015
110
II. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
1. Tổng quan về ph.tích kỹ thuật
1.1. Khái niệm và mục đích ph.tích kỹ thuật
Ph.tích kỹ thuật là ph.pháp dựa vào các diễn
biến của giá và khối lượng (toàn bộ thị
trường hoặc từng CK) giao dịch trong quá
khứ để dự đoán xu thế giá trong tương lai
Ph.tích kỹ thuật nhằm xác định thời điểm
thích hợp để mua, bán CK
1.2. Các giả định của ph.tích kỹ thuật
- G.trị t.trường được xác định bởi quan hệ
cung, cầu
- Cung, cầu được quyết định bởi các nhân tố:
những biến số k.tế (ph.tích cơ bản) và các
quan điểm, tâm lý, phỏng đoán, được
t.trường phản ảnh tự động và liện tục
- Giá CK và t.trường biến động theo những xu
thế, diễn ra trong 1 thời gian nhất định
- Các xu thế sẽ có thể được phát hiện
4/13/2015
112
2. Các quy tắc giao dịch kỹ thuật
2.1. Các kỹ thuật liên quan đến giá và khối
lượng g.dịch: Lý thuyết Dow
Charles Dow: Giá CP thay đổi theo xu thế tương tự như
chuyển động của nước:
(1) Xu thế chính (cấp 1): Xu thế giá CK có thể kéo dài
từ vài tháng đến vài năm
(2) Xu thế trung gian (cấp 2):Giá CK đi chệch khỏi xu
thế chính trong 1 th.gian ngắn, sẽ mất đi khi có sự
đ.chỉnh đưa giá CK trở về xu thế chính
(3) Các giao động ngắn (cấp 3): các giao động hằng
ngày của giá CK
- Đợt tăng giá đi kèm với khối lượng g.dịch lớn
- Giá xuống, khối lượng g.dịch tương đối nhỏ
a. Tầm quan trọng của khối lượng
- Giá CP tăng kèm theo khối lượng
g.dịch lớn: Chỉ báo xu thế giá lên
- Giá CP giảm kèm theo khối lượng
g.dịch lớn: Chỉ báo xu thế giá giảm
- Tỷ lệ khối lượng g.dịch giá lên/giá
xuống là 1 chỉ bảo ngắn hạn về trạng
thái tâm lý dùng xác định quan hệ
cung,cầu
4/13/2015
114
b. Đường bình quân động (MA: Moving
Average): là mức giá b.quân của CK trong 1
khoảng th.gian xác định
- So sánh 1: Giữa các mức giá cụ thể và các
đường MA ngắn hạn (50 ngày)
+ Nếu xu thế giá chung đang đi xuống, đường
MA nằm phía trên giá hiện tại. Nếu giá CP
đảo chiều vượt qua MA từ bên dưới kèm
theo khối lượng g.dịch lớn: xu thế giá lên
+ Nếu xu thế giá chung tăng, đường Ma nằm
dưới giá hiện tại. Nếu giá h.tại vượt qua MA
từ bên trên kèm theo khối lượng g.dịch lớn:
xu thế giá giảm
4/13/2015
115
- So sánh 2: Giữa đường MA 50 ngày và
MA 200 ngày. Khi 2 đường này cắt
nhau báo hiệu sự thay đổi xu thế giá
+ Nếu MA 50 ngày cắt MA 200 ngày từ
bên dưới với khối lượng g.dịch lớn:
dấu hiệu giá lên
+ Nếu MA 50 ngày cắt MA 200 từ bên
trên: dấu hiệu giá giảm
4/13/2015
116
2.2. Các quy tắc theo quan điểm trái ngược
Nhiều nhà đ.tư thường sai lầm khi dự đoán
giá ở đỉnh cao hoặc điểm đáy, nên sử
dụng 1 số chỉ báo để xác định sự đánh
giá trùng hợp về thái độ của nhà đ.tư
- Số dư có trên TK g.dịch: giảm xuống là
dấu hiệu xu thế giá xuống vì sức mua
thấp và ngược lại
- Ý kiến tư vấn: Tư vấn có quan điểm tiêu
cực, giá xuống gần điểm đáy, chuẩn bị
xu thế giá lên
4/13/2015
117
2.3. Bám theo các nhà đ.tư khôn ngoan
Các chỉ báo:
- Chỉ số niềm tin (The Cofidence Index):
Là hệ số giữa lợi suất tr.bình của TP 10 cty hàng đầu và lợi
suất của 40 TP thường dùng để tính chỉ số TP DowJones,
phản ảnh sự khác biệt về ch.lệch lợi suất giữa các TP
hàng đầu so với TP thường thuộc nhiều nhóm ngành nghề
Đây là 1 chỉ báo xu thế giá lên, bởi vì nhà đ.tư có lòng tin
sẵn sàng đ.tư nhiều hơn vào các TP có chất lượng thấp
hơn nhằm thu được lợi suất cao hơn. Ngược lại khi nhà
đ.tư bi quan, sẽ không đ.tư vào các TP có chất lượng thấp
và gia tăng đ.tư vào các TP có chất lượng cao
4/13/2015
118
- Số dư trên tài khoản giao dịch
+ Số dư nợ gia tăng là dấu hiệu xu thế
giá tăng
+ Số dư nợ giảm là dấu hiệu bán ra vì
những nhà đ.tư khôn ngoan muốn kết
thúc 1 chu kỳ g.dịch, nên giảm sút
vốn là dấu hiệu xu thế giá xuống
4/13/2015
119
2.4. Một số chỉ bảo thị trường khác
a. Độ rộng của thị trường (Maket Breadth): là chỉ báo
về số lượng các CP lên giá và xuống giá trong mỗi
ngày g.dịch. Hầu hết các chỉ số tính theo gia quyền
giá trị, nên có khi chỉ số tăng lên nhưng phần lớn
CP không lên giá
b. Tổng khối lượng bán khống (Short Intersest): Bán
khống cao là (1) Dấu hiệu tích cực phản ảnh mức
cầu tăng trong tương lai sẽ đẩy giá lên (2) Dấu hiệu
tiêu cực vì phản ảnh tâm lý tiêu cực về triển vọng
thị trường
4/13/2015
120
c. Giá CP phía trên đường MA 200 ngày: chỉ
bảo trạng thái tâm lý chung của nhà đ.tư
báo hiệu xu thế tăng hoặc giảm giá sắp tới
d. Tỷ lệ giá tăng-giá giảm của g.dịch lô lớn:
Nếu giá th.hiện của g.dịch lô lớn cao hơn
trước đó sẽ được dự báo xu thế giá tăng,
nếu thấp hơn xu thế giá giảm
Nếu g.dịch lô lớn do người mua đặt lệnh là
g.dịch giá tăng; do người bán đặt lệnh là
g.dịch giá giảm
X.dựng tỷ lệ giá tăng-giá giảm, nếu tỷ lệ thấp,
xu thế giá giảm; nếu tỷ lệ này cao, xu thế
giá tăng
4/13/2015
121
3. Một số loại và dạng thức kỹ thuật
3.1. Các loại đồ thị
- Đồ thị đường (Line Chart)
- Đồ thị cột (Bar Chart)
- Đồ thị ký hiệu (Point & Fugure Chart)
Ký hiệu giá tăng : X
Ký hiệu giá giảm : O
3.2. Một số dạng thức đồ thị
(1) ĐƯỜNG XU THẾ (Trendline)
Được hình thành bằng cách nối các mức giá
cao nhất hoặc thấp nhất của chứng khoán
trong 1 khoảng thời gian nhất định. Độ
nghiêng đường xu thế phản ảnh xu thế
giá lên hoặc xuống. Khi giá chứng khoán
vượt ra ngoài đường xu hướng, có thể
hình hành đường xu thế mới
(1) ĐƯỜNG XU THẾ
(2) ĐIỂM ĐỘT PHÁ (Breakout)
Khi giá CK vượt quá mức cận trên hoặc xuống thấp hơn mức cận dưới ta
có điểm đột phá. Được coi là dấu hiệu khởi đầu đường xu thế mới
(3) DẠNG THỨC GIAO DỊCH (Trading Pattern)
Được h.thành bằng cách vẽ 2 đường xu thế cận trên và cận dưới song
song dốc lên hoặc dốc xuống, dự báo biên g.động giá CK trong tương lai
(4) CẬN DƯỚI (Support Level)
Là mức giá mà tại đó xu thế giảm giá của chứng khoán dừng lại vì
cầu lớn hơn cung. Cận dưới là mức thấp nhất, nên giá sẽ tăng trở lại
(5) CẬN TRÊN (Resistance Level)
Ngược với cận dưới, ở mức giá cận trên,
nhà đầu tư bán ra
Cận trên hình thành sau khi CK đã trải 1
đợt giảm giá, một số nhà đầu tư đã mua
với giá cao trước đó bán ra mong hòa
vốn, một số nhà đầu tư khác chờ đảo
chiều để bán ra. Ở mức giá cận trên,
nhiều nhà đầu tư bán ra, nên làm giá
CK giảm xuống
(5) CẬN TRÊN
(6) TAM GIÁC (Triangle)
Có 2 cạnh giao nhau bên phải, ít nhất có 2 lần lên và xuống giá, đỉnh
tiếp sau thấp hơn đỉnh trước. Từ đó, báo giá giá CK tăng hay giảm
(7) LÁ CỜ (Flag)
Hình giống lá cờ. Nếu lá cờ hình thành sau đợt tăng giá, tiếp theo sẽ
là 1 đợt tăng giá nữa. Nếu sau đợt giảm giá sẽ có 1 đợt giảm giá nữa
(8) ĐÁY KÉP (Double Bottom)
Giá CK sẽ không xuống thấp hơn nữa
4/13/2015
132
(9) ĐỈNH KÉP (Double Top)
Giá sẽ không tăng thêm
4/13/2015
133
(10) ĐẦU VÀ VAI (Head & Shoulders)
Giá CK sẽ tiếp tục giảm. Nếu dạng lộn ngược giá sẽ tăng
4/13/2015
134
5. DANH MỤC ĐẦU TƯ
5.1. Một số giả định cơ bản của lý
thuyết danh mục và xác định
mức độ chấp nhận rủi ro của
nhà đầu tư
5.2. Lý thuyết lựa chọn danh mục
đầu tư tối ưu theo mô hình
Markowitz
5.3. Mô hình định giá tài sản vốn
(CAPM)
4/13/2015
135
5.1. Một số giả định cơ bản của lý thuyết
danh mục và xác định mức độ chấp
nhận rủi ro của nhà đầu tư
5.1.1. Mức ngại rủi ro (risk averson) và hàm
hữu dụng (Utility Function)
- Tất cả nhà đ.tư đều có một mức ngại rủi ro
khác nhau
- Hàm hữu dụng biểu thị mối quan hệ giữa giá
trị hữu dụng của một đơn vị tiền tệ nhận
được với mức độ rủi ro của khoản đ.tư và
mức ngại rủi ro khác nhau của một nhà đầu
tư
- Giả định mỗi nhà đ.tư đều có thể gắn một mức
độ chấp nhận nào đó (giá trị hữu dụng) vào
những danh mục đ.tư
4/13/2015
136
P.trình hàm hữu dụng U = E(r) – 0,5A*σ2
U : Giá trị hữu dụng
A: Mức ngại rủi ro
E(r) : Lợi suất ước tính b.quân
σ : Độ lệch chuẩn của lợi suất ước tính b.quân
- Nếu không có rủi ro: U = E(r) vì σ2 = 0
Ví dụ: Danh mục đầu tư với tỷ suất l.nhuận 22%, độ
lệch chuẩn 34%, lãi suất phi rủi ro 5%
Phần bù rủi ro = 22%-5% = 17%
- Nếu A=3 thì U= 22% - 0,5*3*34%2 = 4,66%
Phần bù rủi ro = 0,5*3*34%2 = 17,34%
- Nếu A=2 U=22%-0,5*2*34%2 = 10,44%
Phần bù rủi ro = 0,5*2*34%2 = 11,56%
Với A=3 không đầu tư vì U = 4,66% < 5%
Với A=2 đầu tư vì U = 10,44% > 5%
4/13/2015
137
Đồ thị đường đồng mức hữu dụng
(Đường cong bàng quan)
E(r)
I2
I1
I
III
I
2
σ2
mức hữu dụng cao hơn I1
4/13/2015
II
IV
σ
138
Ví dụ: Các danh mục đ.tư cùng nằm
trên đường đồng hữu dụng
Lợi suất E(r)
10%
15%
20%
σ
20,0%
25,5%
30,0%
U
10%-0,5*4*4,0%=2%
15%-0,5*4*6,5%=2%
20%-0,5*4*9,0%=2%
25%
33,9%
25%-0,5*4*11,5%=2%
Mỗi danh mục đ.tư trên đường đồng hữu
dụng (bàng quan) đều có giá trị hữu
dụng bằng nhau (2%), vì lợi suất ước
tính cao thì rủi ro cao
4/13/2015
139
5.1.2. Lợi suất và rủi ro của danh mục
đ.tư
a. Lợi suất danh mục đ.tư
Lợi suất danh mục là trung bình trọng số của
các lợi suất mỗi CK trong danh mục
Công thức
E(rp) = ΣwiE(ri)
Ví dụ: Danh mục có 2 CK với tỷ trọng mỗi CK là
50% (w) và lợi suất mỗi CK là 10,5% và 5%.
Lợi suất danh mục =0,5*10,5+0,5*5 = 7,75%
4/13/2015
140
b. Rủi ro của d.mục & đa dạng hóa d.mục
- Rủi ro của d.mục đ.tư: là khả năng biến động trong
tương lai về kết quả thu được khi đ.tư. Để giảm
thiểu rủi ro cần đa dạng hóa d.mục đầu tư
- Đa dạng hóa d.mục đ.tư: Giảm rủi ro
Ví dụ: Cty sx đường (Đ) và Cty sx kẹo (K)
Xác suất
Lợi suất K
Lợi suất Đ
4/13/2015
Thuận lợi
50%
Bất th.lợi
30%
Kém
20%
25%
1%
10%
-5%
-25%
35%
141
Lợi suất Cty K =0,5*25+0,3*10+0,2*-25=10,5%
Ph.sai K =0,5(25-10,5)2+0,3(10-10,5)2+0,2(-2510,5)2=375,25% Độ lệch chuẩn K = 18,9%
Lợi suất Cty Đ = 6%, Độ lệch chuẩn Đ = 14,73%
Cả 2 cty đều rủi ro. Rủi ro Đ < rủi ro K
Đầu tư vào Cty Đ ít hấp dẫn hơn vì lợi suất thấp
Nếu đ.tư 50% vào Cty Đ và 50% vào Cty K,ta có:
Xác suất
Thuận lợi
Bất th.lợi
Kém
50%
30%
20%
Lợi suất 0,5(25+1)=13% 0,5(10-5)=2,5% 0,5(-25+35)=5%
Lợi suất toàn d.mục
= 8,25%
Độ lệch chuẩn toàn d.mục = 4,83%
Rủi ro và k.quả ước tính 3 phương án
Danh mục
Lợi suất Độ lệch chuẩn
(1) 100% K
10,5%
18,9%
(2) 100% Đ
6,0%
14,73%
8,25%
4,83%
(3)50%K + 50%Đ
Kết luận: Rủi ro của những CK riêng lẻ có thể giảm
trong toàn danh mục đ.tư. Nếu trong d.mục càng có
nhiều CK thì sự tương tác bù trừ càng lớn và càng có
nhiều khả năng giảm thiểu rủi ro, hình sau:
Số lượng CK càng nhiều, càng giảm rủi ro không
hệ thống. Nhưng rủi ro hệ thống là rủi ro cả thị
trường, không thể giảm được
Rủi ro tổng thể
б
Rủi ro
không
hệ thống
Rủi ro
hệ thống
Rủi ro
hệ thống
Số lượng CK
c. Các thước đo rủi ro
- Rủi ro không hệ thống: Rủi ro tổng thể danh mục: Độ lệch
chuẩn: б
- Rủi ro hệ thống: Hệ số β
- Để xác định β cần tính hệ số tích sai (hiệp phương sai: Cov)
và hệ số tương quan (ρ)
- Hệ số tích sai dương: Lợi suất 2 CK biến động cùng chiều
- Hệ số tích sai âm: Lợi suất 2 CK biến động ngược chiều
- Ví dụ trên: Cov (rK,rĐ) = бKĐ
= 0,5(25-10,5)(1-6)+0,3(10-10,5)(-5-6)+0,2(-25-10,5)(35-6)
= -240,5%
Như vậy K và Đ biến động ngược chiều
- Tính hệ số tương quan (ρ) để giới hạn tích
sai thành những giá trị trong khoảng từ -1
và +1
- Hệ số tương quan +1: 2 CK có giao động
giống nhau
- Hệ số tương quan -1: 2 CK có quan hệ
ngược chiều
- Hệ số tương quan = 0: 2 CK không tương
quan
ρ(rK,rĐ) = -240,5/(18,9*14,73) = -0,86
5.2. Lý thuyết lựa chọn danh mục
đầu tư tối ưu theo mô hình Markowitz
5.2.1. Đường cong hiệu quả của d.mục
đ.tư gồm 2 CK
Tỷ suât
Lợi nhuận
MV
3
K
2
1
Đ
1’
Chọn từ MV đến K: Đường cong hiệu quả
4/13/2015
Rủi ro
147
5.2.2.Đường cong hiệu quả cho d.mục nhiều CK rủi
ro và nguyên tắc lựa chọn d.mục CK rủi ro tối ưu
Tỷ suất LNhuận
X
R
*W
MV
Rủi ro
Chọn d.mục đ.tư trong vùng giới hạn: Danh mục
tối ưu Markowitz
5.2.3. Lựa chọn d.mục hỗn hợp tối ưu
Danh mục tối ưu đạt được khi tỷ lệ kết hợp giữa CK rủi ro
và CK phi rủi ro nhằm đạt LN cao nhất với mức rủi ro
chấp nhận được
Tỷ suất L.nhuận
Đường bàng quan
Đường phân bổ vốn
A
C
B
Đường biên
hiệu quả
rp
Rủi ro
- Chọn d.mục rủi ro tối ưu: A
- Kết hợp d.mục A với CK phi rủi ro
- Điểm tối ưu là điểm tiếp xúc giữa
đường phân bổ vốn với đường cong
bàng quan
- Nhà đ.tư ngại rủi ro chọn từ r đến A
- Nhà đ.tư ít ngại rủi ro vay thêm tiền,
chọn từ A đến B
5.3. Mô hình định giá tài sản vốn
(CAPM: Capital Asset Pricing Model)
5.3.1. Giả thuyết kinh tế cho thị trường vốn
a. Giả thuyết tâm lý của nhà đ.tư
(1) Khi quyết định đ.tư, nhà phân tích: lợi suất và rủi ro:
Rủi ro cao, lợi nhuận cao
(2) Giảm rủi ro, x.dựng d.mục đ.tư
(3) Quyết định đ.tư được đưa ra và kết thúc trong khoảng
th.gian nhất định
(4) Các nhà đ.tư có chung các kỳ vọng: mức lợi suất, độ
rủi ro…
4/13/2015
151
b. Giả thuyết về thị trường vốn
(1) Thị trường vốn là thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
(2) Không có chi phí hay cản trở quan hệ
cung-cầu
(3) Thị trường tồn tại CK không rủi ro, nhà
đ.tư có thể vay với lãi suất không rủi ro
4/13/2015
152
c. Đường thị trường vốn
(CML: The Capital Market Line)
Rf: lãi suất phi rủi ro
r
CML
M
Đường hiệu quả
Markowitz
Rf
σ
4/13/2015
153
5.3.2. Mô hình định giá tài sản vốn
a. Đường thị trường CK (SML: Security Market Line):
thể hiện mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất của mỗi CK
r
SML
Re
Phần bù rủi ro (Rm – Rf)
Rm
M
Re
Rf ----------------------------------Lãi suất không rủi ro (Rf)
0
0,5
1
1,2
β
Phương trình CAPM
Re = Rf + β (Rm – Rf)
4/13/2015
154
Ñoà thò toång ruûi ro danh mục đầu tư
Ruûi ro
Rủi ro khoâng heä thoáng (Đa dạng hóa để giảm
thiểu rủi ro)
Toång ruûi ro
RR heä thoáng
Soá löôïng danh muïc CK
4/13/2015
155
Xác định lãi suất kỳ vọng (Re)
- Xác định lãi suất phi rủi ro
- Xác định lãi suất thị trường
và phần bù rủi ro
- Xác định rủi ro hệ thống
: Rf
: Rm
= Rm-Rf
: hệ số β
Nhận xét
-
β = 0 : không có rủi ro
β=1
Re = Rm
β<1
Re < Rm
β>1
Re > Rm
4/13/2015
156
b. Ý nghĩa của CAPM
(1) SML cho biết l.nhuận thu được có thể bù đắp
được rủi ro hay không?
(2) Tất cả các CK được định giá chính xác phải nằm
trên SML
Tỷ suất L.Nhuận
SML
3
16
15
14
Định giá thấp (Mua CK)
2
M
1
1
1,2
Định giá cao (Bán CK)
Rf
0
β
(3) Đ/với các dự án đầu tư, CAPM quyết định dự án tối ưu vì
CAPM đưa ra mức lợi suất yêu cầu phải đạt được theo β
4/13/2015
157
Kết luận
- CAPM mô tả mối q.hệ giữa rủi ro và lợi
suất ước tính
- Với CAPM, rủi ro hệ thống là mối quan
tâm, vì không loại bỏ được khi đa dạng
hóa d.mục
- CAPM cho biết lợi suất ước tính của 1 CK
hoặc 1 d.mục được xác định bằng lợi
suất của CK không rủi ro cộng với phần
bù rủi ro (bằng nhân mức độ rủi ro β với
giá thị trường của rủi ro đó Rm-Rf)
4/13/2015
158
Ví dụ: Trường hợp danh mục đầu tư có 2 CP có bê-ta
1,5 và 0,7. LN phi rủi ro 7%, LN thị trường 13,4%.
LN kỳ vọng:
7 + (13,4 - 7)1,5 = 16,6%
7 + (13,4 – 7)0,7 = 11,48%
Nếu 2 CP này được đầu tư bằng nhau
LN danh mục đầu tư = (0,5*16,6) + (0,5*11,48) = 14,04%
Bê-ta danh mục đầu tư = (0,5*1,5) + (0,5*0,7) = 1,1
Áp dụng mô hình CAPM, LN kỳ vọng danh mục đầu tư:
= 7 + (13,4 – 7)1,1 = 14,04%
Hai cách tính đều đem lại kết quả như nhau, chứng tỏ mô
hình CAPM vẫn có thể áp dụng trong trường hợp
d.mục đầu tư
4/13/2015
159
4/13/2015
160
Phụ lục 1
Side 25: Quy trình phân tích
(1) Xác định hệ số rủi ro β của ngành. Tính lợi
suất yêu cầu Theo CAPM
Phương trình CAPM
Re = Rf + β (Rm – Rf)
(2) Ph.tích P/E ngành: Mối q.hệ P/E ngành và
P/E t.trường. Các nh.tố gây tác độngđến P/E
như: cổ tức, lợi suất (r), tỷ lệ tăng trưởng (g)
4/13/2015
161
(3) Ước tính th.nhập EPS
(4) Tính g.trị cuối kỳ của chỉ số ngành
(5) So sánh l.suất đạt được với l.suất yêu cầu
Ví dụ: Ngành công nghiệp có ước tính thu
nhập CP bình quân năm sau 2$, tốc độ
tăng cổ tức b.quân ước tính g=5%. Hệ số
trả cổ tức ngành b.quân 60%, lợi suất yêu
cầu ngành 13%. Giá trị chỉ số số ngành
hiện tại r=13$. Giả sử số liệu thống kê P/E
toàn ngành và toàn thị trường theo bảng
sau
4/13/2015
162
Tính P/E ngành = 0,6(1+0,05)/(0,13-0,05) = 7,9
Năm
P/E thị trường
P/E ngành P.án 1
P/E ngành P.án 2
-2
-1
0
1
4,0
5,0
6,0
7 (dự tính)
4,0
4,8
6,0
3,0
5,2
6,5
P.Án 1: G.trị chỉ số cuối kỳ = 7*2 = 14
G.Trị cổ tức b.quân nhận được cuối kỳ =2*0,6 =1,2
Lợi suất đạt được: r = (14-13+1,2)/13 = 17% > 13%
4/13/2015
163
Phụ lục 2
2. Cách tính các hệ số tài chính slide 30
2.1. Các hệ số khả năng thanh toán
2.1.1. Hệ số khả năng th.toán hiện hành 1999
= TSLĐ/Nợ ngắn hạn = 65.846/27.461 = 2,4 lần
2.1.2. Hệ số khả năng th.toán nhanh 1999
= (TSLĐ – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
= (65.846 – 47.041)/27.461 = 0,68 lần
2.2. Các hệ số hoạt động
2.2.1. Kỳ thu tiền bình quân 1999
= Các khoản phải thu/Doanh thu thuần b.quân 1 ngày
= 8.960/(215.600/360) = 15 ngày
4/13/2015
164
2.2.2. Vòng quay khoản phải thu 1999
= D.thu thuần/Các khoản p.thu = 216.600/8.960 = 24,06 lần
2.2.3. Vòng quay hàng tồn kho 1999
= Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho = 129.364/47.041=2,75 lần
2.2.4. Vòng quay tài sản cố định 1999
=D.thu thuần/TSCĐ ròng = 215.600/29.079 = 7,41 lần
2.2.5. Vòng quay tổng tài sản 1999
= D.thu thuần/Tổng tài sản = 215.600/95.298 = 2,26 lần
4/13/2015
165
2.3. Các hệ số cơ cấu vốn
2.3.1. Các hệ số đòn bẩy tài chính
2.3.1.1. Hệ số nợ 1999 = Tổng nợ/Tổng tài sản=49.363/95.298=51,8%
2.3.1.2. Hệ số nợ dài hạn/tổng vốn huy động 1999
= Nợ dài hạn/Nợ dài hạn+NVCSH=21.059/(21.059+45.935)=31,4%
2.3.1.3. Hệ số nợ/vốn cổ phần 1999
=Tổng nợ/NVCSH=49.363/45.935=107,5%
2.3.1.4. Hệ số khả năng th.toán lãi vay 1999
=L.nhuận h.động/C.phí lãi vay=19.243/2.585= 7,4 lần
2.3.1.5. Hệ số khả năng th.toán các khoản c.phí cố định
=L.nhuận h.động+Chi trả thuê mướn/C.phí lãi vay+Chi trả thuê mước
= (19.243+13.058)/(2.585+13.058)=2,1 lần
4/13/2015
166
NỢ DÀI HẠN
Triệu đồng
Trái phiếu 9%
3.000
NV CSH
CP ưu đãi 6%
CP thường
Thặng dư vốn
L.Nhuận giữ lại
TỔNG VỐN DÀI HẠN
500
6.000
520
1.600
11.620
2.3.2. Các hệ số tỷ lệ vốn dài hạn
2.3.2.1. Tỷ lệ trái phiếu = 3.000/11.620 = 26%
2.3.2.2. Tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi = 500/11.620 = 4%
2.3.2.3. Tỷ lệ cổ phiếu thường
=(CP thường+ Thặng dư vốn+L.nhuận giữ lại)/Tổng vốn dài hạn
=(6.000+520+1.600)/11.620 = 70%
4/13/2015
167