1. Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công

Download Report

Transcript 1. Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công

SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CKSCC CHO
CÁC GIAO DỊCH TÀI CHÍNH ĐIẸN TỬ
Người trình bày: Trần Nguyên Vũ
Cục Tin học thống kê- Bộ Tài chính
Hội thảo Bộ Tài chính, Hà nội – 17/9/2010
Nội dung
 Bối cảnh
 Đặc thù của ngành
 Lựa chọn công nghệ xác thực
 Quá trình triển khai
 Một số vướng mắc
2
I. Bối cảnh chung
Một trong những nhiệm vụ trong tâm của
Chính phủ và khối các Bộ ngành trong năm
2010 và các năm tiếp theo là đẩy mạnh CCHC.
“Đề án 30 tiếp tục là một nhiệm vụ trọng
tâm trong chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ từ nay đến hết 2010 nhằm tạo môi
trường công khai, minh bạch và thuận lợi
nhất cho người dân và doanh nghiệp”
Cổng TTĐT CP
3
Bối cảnh chung
 Năm 2009, Ngân hàng thế giới đã công bố bảng xếp
hạng chung về môi trường kinh doanh, Việt nam bị tụt 2
bậc so với năm trước, từ 91/181 xuống 93/183.
 Việc đánh giá dựa trên 10 tiêu chí trong đó có thủ tục
thành lập DN, thủ tục hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế..
 Theo đó, trong 1 năm, DN Việt nam phải dành tới 1050
giờ làm việc cho các thủ tục về thuế và 32 lần nộp thuế
các loại trong khi đó số giờ trung bình trong khu vực chỉ
là 227 giờ
4
Bối cảnh ngành Tài chính
 Cải cách hành chính
 Theo đề án 30 của CP, Bộ Tài chính đã ra soát và
tổng hợp được 840 thủ tục hành chính, trong đó
ngành Thuế có 153, hải quan 197 thủ tục..
(Website BTC: www.mof.gov.vn)
 Các giải pháp đồng bộ
 Cải cách thể chế (NĐ 51 về quản lý hoá đơn..)
 Cải tiến quy trình nghiệp vụ (bảo lãnh thanh toán
thuế XNK bằng phương thức ĐT qua NH, nộp thuế
qua NH, trao đổi TT Thuế _KB-HQ…)
 Giao dịc điện tử (TTHQĐT, nộp TKT qua mạng..)
5
Hạ tầng kỹ thuật cho dịch vụ tài
chính công điện tử
 Hạ tầng mạng truyền thông


HTTT ngành tài chính
Internet
 Trung tâm dữ liệu và hệ thống lưu trữ



Trung tâm dữ liệu
Hệ thống lưu trữ
Trung tâm dữ liệu dự phòng và phòng chống thảm hoạ
 ATBM
 ISO 27001/27002
 Hệ thống ISMS..
 Hệ thống chứng thực CKS cho các giao dịch điện tử
6
II. Đặc thù của Ngành
 BTC là một Bộ lớn đa ngành (Thuế, KB, HQ..)
hoạt động nghiệp vụ theo nhiều mô hình khác
nhau
 Có phạm vi trải rộng trên toàn quốc, từ TƯ tới
tỉnh, huyện (có những nghiệp vụ tới cấp xã)
 Đang trong quá trình chuyển đổi: tích hợp, liên
kết, tái cấu trúc
 Đang triển khai các dự án lớn cả về thể chế và
công nghệ: đề án 30 về CCHC, các đề án hiện
đại hoá hệ thống KB, Thuế, Hải quan..
7
Lĩnh vực quản lý, dịch vụ

Quản lý ngân sách Nhà nước:















Thu ngân sách: thuế nội địa, thuế XNK
Chi ngân sách
Vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước
Dự phòng ngân sách nhà nước, dự trữ tài chính
Tham gia kiềm chế chống lạm phát, thiểu phát
Dự trữ Nhà nước
Quản lý tài sản Nhà nước
Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Quản lý nhà nước về Kế toán, kiểm toán
Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
Quản lý nhà nước về bảo hiểm
Quản lý tài chính các dịch vụ tài chính, tổ chức tài chính (xổ số,
casino,…)
Quản lý nhà nước về giá
Thống kê trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
Thanh tra tài chính
8
Các xu hướng ứng dụng ICT để hiện đại
hoá nghiệp vụ ngành Tài chính



Xu hướng tập trung hoá: các ứng dụng trong Ngành từng bươc
nâng cấp theo mô hình tập trung tại trung ương. Người dùng cuối
giao dịch nghiệp vụ online với CSDL tập trung ở trung ương. Ví dụ:
bài toán quản lý thuế TNCN sẽ thiết kế theo mô hình tập trung
Liên kết chia sẻ thông tin: liên kết trong Ngành giữa hệ thống
Thuế, Hải quan, Kho bạc và Ngân sách để trao đổi thông tin về
thu-chi Ngân sách. Liên kết với bên ngoài: Thuế, Hải quan, Kho
bạc liên kết với hệ thống Ngân hàng để hợp lý hoá quy trình thu
thuế qua ngân hàng. Ví dụ: cổng TTĐT Hải quan
Xu hướng đẩy mạng các dịch vụ tài chính công trực tuyến,
Dự kiến từ nay cho đến 2015 sẽ có khoảng 93 dịch vụ tài chính
công sẽ được cung cấp cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp qua
mạng Internet ở mức 2 trở lên theo bảng phân loại của Bộ TTTT. Ví
dụ: khai HQ điện tử, nộp tờ khai thuế qua mạng Internet
9
Nhu cầu sử dụng xác thực điện tử trong
CCHC-HĐH ngành TC
 Nhu cầu trong giao dịch nội bộ



Trao đổi số liệu nghiệp vụ (báo cáo thanh tra,Thuế -KB-HQ..)
Quy chế sử dụng hệ thống email (Chỉ thị 34 ngày 3/12/2008
của Thủ tướng CP)
Lưu trữ dữ liệu
 Nhu cầu giao dịch với đôí tượng quản lý của ngành (DN,
tổ chức, người dân)



Thuế
Hải quan
KB, CK..
 Nhu cầu giao dịch với các cơ quan CP


VPCP
Các Bộ ngành
10
Đối tượng quản lý của Ngành
 Doanh nghiệp, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế
 Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước: cơ quan
Nhà nước, các dự án,…
 Công ty chứng khoán
 Công ty dịch vụ tài chính
 ….
Đối tác tham gia cung cấp dịch vụ
 Các cơ quan Nhà nước:
 Bộ Kế hoạch đầu tư
 Bộ Thương mại
 Tổng cục Thống kê
 Ngân hàng:
 Ngân hàng Nhà nước
 Các ngân hàng thương mại
 Các đơn vị trong nội bộ
Hạ tầng, dịch vụ dùng chung của Ngành
 Hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Tài chính
 Bắt đầu từ năm 2000
 Kết nối tất cả các đơn vị cấp Trung ương, tỉnh/thành
phố, quận/huyện/thị xã
 ~ 2000 điểm kết nối
 Trung tâm dự phòng thảm hoạ
 Đang chuẩn bị xây dựng, dự kiến hoàn thành trong
năm 2013
Hạ tầng, dịch vụ dùng chung của Ngành
 Danh mục dùng chung
 Mã số đối tượng nộp thuế
 Mã số đơn vị sử dụng ngân sách
 Các loại mã dùng chung khác
 CSDL quốc gia:
 CSDL thu, chi ngân sách Nhà nước
 CSDL đối tượng nộp thuế
Dịch vụ công trực tuyến mức 3-4
của ngành Tài chính
 Chỉ dùng hồ sơ điện tử (dữ liệu, pháp lý):
 Nộp hồ sơ khai thuế qua Internet
 Hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử :
 Quản lý đăng ký tài sản công (hồ sơ giấy cho dữ liệu
đầu vào, hồ sơ điện tử cho báo cáo)
 Hồ sơ điện tử cho dữ liệu, Hồ sơ giấy cho pháp lý:
 Đăng ký thuế thu nhập cá nhân
 Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
 Khai hải quan điện tử
 Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách
Dịch vụ công trực tuyến mức 1-2
của ngành Tài chính
 Tra cứu, cung cấp thông tin:
 Tra cứu thông tin về người nộp thuế
 Tra cứu thông tin hoá đơn, doanh nghiệp bỏ
trốn
 Tra cứu biểu thuế, hàng hoá HS
 Tra cứu thông tin nợ thuế XNK
 Tra cứu thông tin công ty niêm yết, công
ty/ngân hàng dịch vụ chứng khoán
 Tư vấn, hỏi đáp trực tuyến
Đặc điểm dịch vụ công ngành TC
 Mô hình xử lý dữ liệu:
 Tập trung hoàn toàn tại Trung ương:
 Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách
 Quản lý đăng ký tài sản
 Báo cáo thanh tra
 Tra cứu thông tin
 Đăng ký thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân
 Nhận dữ liệu tập trung, xử lý phân tán:
 Nộp hồ sơ khai thuế qua Internet
 Phân tán tới cấp tỉnh:
 Khai hải quan điện tử
III. Lựa chọn công nghệ và mô hình
Điều 14 NĐ 27 về GD ĐT trong lĩnh vực Tài chính:
 Cơ quan tài chính và tổ chức, cá nhân có tham gia giao
dịch điện tử trong hoạt động tài chính với cơ quan tài
chính phải sử dụng chữ ký số.
 Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính giữa tổ chức,
cá nhân với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số và
chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng cung cấp
18
Áp dụng chữ ký số trong các giao dịch tài
chính điện tử
 G2B và G2C sử dụng CA công cộng
 G2G sử dụng CA CP do Ban cơ yếu thiết lập
 G2g sử dụng CA chuyên dụng (giao dịch của hệ
thống KBNN với các ngân hàng, sử dụng CA
chuyên dụng của ngân hàng)
19
IV. Quá trình triển khai CA công cộng






12/8/2009 BTC ký QĐ chấp thuận sử dụng CKS của VNPT cho
giai đoạn thí điểm dự án “nộp hồ sơ thuế qua Internet”.
14/8/2009 TCT bắt đầu triển khai thí điểm dự án tại TP HCM
28/8/2009 BTC ký thoả thuận hợp tác với VNPT về việc áp
dụng chữ ký số trong giao dịch hành chính điện tử.
Quý I 2010: Đang phối hợp VDC/VNPT và FPT nghiên cứu áp
dụng cho thủ tục hải quan điện tử
Quý I-2010:Ban cơ yếu đang thiết lập SubCA-BTC tại trung
tâm chứng thực điện tử chuyên dụng CP và phối hợp BTC đưa
vào một số ứng dụng nội bộ ngành Tài chính như báo cáo
thanh tra
Có kế hoạch phối hợp với hệ thống ngân hàng để sử dụng chữ
ký số và CA chuyên dụng của ngân hàng trong các giao dịch
TC-NH
20
Sử dụng CA công cộng- bài toán nộp tờ
khai thuế qua mạng
Đối tượng sử dụng:
 Những tổ chức, doanh nghiệp đang hoạt động.
 Thực hiện kê khai thuế bằng phần mềm ứng dụng
HTKK phiên bản 2.1.0i.
 Được cấp chứng thư số hợp lệ và còn hiệu lực.
 Có kết nối internet, có địa chỉ thư điện tử ổn định.
21
Mô hình nộp tờ khai thuế qua mạng
Hệ thống
CNTT có
hỗ trợ PKI
Cơ quan Thuế có
dịch vụ sử dụng
PKI
Người dân
và doanh
nghiệp
Nhà cung cấp
dịch vụ CA công
cộng
Cấp chứng thư số
22
Phạm vi triển khai năm 2010
S
t
t
Cục Thuế
Năm
2009
Tổng số
2010
Q1
Q2
Q3
Q4
Tổng
1.000
1.500
3.000
3.254
1
Hà Nội
254
2
Hồ Chí Minh
110
1.500
1.500
3.000
3.110
3
Đà Nẵng
35
200
200
400
435
4
Bà Rịa-Vũng Tàu
36
200
200
400
436
5
Quảng Ninh
200
200
6
Hải Phòng
200
200
7
Hải Dương
200
200
8
Khánh Hòa
200
200
9
Đồng Nai
200
200
10 Bình Dương
200
200
8.000
8.435
Tổng cộng
435
500
23
V. Một số vướng mắc
 Các DN còn lúng túng khi quản lý chứng chỉ số
và công cụ ký số
 Tích hợp chữ ký số vào ứng dụng
 Môi trường minh bạch, công bằng và thuận lợi
cho các công ty cung cấp dịch vụ xác thực chữ
ký số công cộng (hiện đã có 5 nhà cung cấp
dịch vụ)
 Chữ ký số có yếu tố nước ngoài (trường hợp
của hãng Intel)
24
CẢM ƠN
25