File đính kèm - Công đoàn Long An

Download Report

Transcript File đính kèm - Công đoàn Long An

NGHỊ ĐỊNH SỐ 191/2013/NĐ-CP Quy định về tài chính công đoàn

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

1-

Quy định chi tiết về tài chính công đoàn đối với nguồn thu kinh phí và NSNN hỗ trợ.

2- ĐPCĐ do đoàn viên công đoàn đóng thực hiện theo Điều lệ CĐVN.

3- Đối với nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, kinh tế của CĐ, từ đề án, dự án do Nhà nước giao, từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan đến quản lý và sử dụng đối với từng khoản thu.

ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định này.

2. Cơ quan, tổ chức, các cấp công đoàn, cá nhân có liên quan đến quản lý và sử dụng tài chính công đoàn theo quy định của Luật công đoàn .

ĐIỀU 3: Nguyên tắc quản lý sử dụng tài chính công đoàn.

1.CĐ thực hiện QL, SD tài chính CĐ theo quy định của PL và Tổng LĐLĐVN 2. Quản lý , SD TCCĐ phải đả m bảo nguyên tắc, tập trung, dân chủ, công khai minh bạch , có phân công, phân cấp QL gắn với quyến hạn và trách nhiệm của CĐ các cấp.

3. Tổ chức CĐ các cấp thực hiện công tác kế toán, thống kê , BCQT tài chính công đoàn theo quy định của PL về kế toán, Thống kê.

4. Tổ chức CĐ được giao QL, SD tài chính CĐ được mở TK tại KBNN để phản ánh nguồn NSNN cấp hỗ trợ, mở TK TG tại Ngân hàng để phản ánh các khoản thu chi KPCD.

5. Kết thúc năm ngân sách, nguồn thu KPCĐ chưa SD hết được chuyển sang năm sau SD, nguồn NSNN cấp hỗ trợ thực hiện theo quy định của Luật NSNN.

ĐỀU 4. ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG KPCĐ

1- Cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc LLVTND 2- Tổ chức CT, tổ chức CT-XH, tổ chức CTXH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH- nghề nghiệp.

3- Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập 4-DN thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật DN, Luật Đầu tư 5- HTX, Liên hiệp HTX thành lập hoạt động theo Luật HTX 6- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức QTế hoạt động trên lãnh thổ VN có liên quan đến tổ chức và hoạt động CĐ, có SDLĐ là người Việt Nam.

7- Tổ chức khác có SDLĐ theo quy định của PL về LĐ.

ĐIỀU 5. MỨC ĐÓNG VÀ CĂN CỨ ĐÓNG KPCĐ

- Mức đóng

bằng 2% quỹ tiền lương làn căn cứ đóng BHXH cho NLĐ.

Quỹ tiền lương này

là tổng tiền lương của những NLĐ thuộc đối tượng phải đóng BHXH

định của pháp luật về BHXH.

theo quy

ĐIỀU 5. MỨC ĐÓNG VÀ CĂN CỨ ĐÓNG KPCĐ

Đối với đơn vị thuộc LLVT quy định tại K1 Điều 4 NĐ này,

quỹ tiền lương là tổng mức tiền lương

của những CBCNVC quốc phòng , LĐ làm việc hưởng lương trong các nhhà máy DN, đơn vị cơ sở trong QĐND; CBCNVC-LĐ làm việc hưởng lương trong các DN, cơ quan đơn vị KHKT, sự nghiệp và phục vụ trong CAND.

ĐIỀU 6.PHƯƠNG THỨC ĐÓNG KPCĐ

 1.Cơ quan, đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ, hoặc đảm bảo 1 phần KP hoạt động TX , đóng KPCĐ mỗi tháng 1 lần cùng với thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ.

 2. Tổ chức DN đóng KPCĐ mỗi tháng 1 lần cùng với thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ.

 3. To ỏô ch ức , DN, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp trả lương theo chu kỳ SXKD đóng KPCĐ theo tháng hoặc quí 1 lần cùng với thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ trên cơ sở đăng ký với tổ chức CĐ.

ĐI ỀU 7 NGUỒN Đ ÓNG KPC Đ

1.Cơ quan, đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ KP hoạt động TX , KPCĐ được NSNN đảm bảo và được duyệt trong dự toán hàng năm.

2.Cơ quan, đơn vị được NSNN đảm bảo một phần KP hoạt động TX ,NSNN đảm bảo nguồn đóng KPCĐ theo quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho số biên chế hưởng lương từ NSNNvà được bố trí trong dự toán TX hàng năm. Phần còn lại đơn vị tự đảm bảo theo quy định tại K3 và 4 Điều này.

3. Đối với DN và đơn vị hoạt động SXKD, DV khoản đóng KPCĐ được hạch toán vào chi phí SX, KDDV trong kỳ.

4. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại, khoản đóng góp KPCĐ được sử dụng từ nguồn KP hoạt động củ a cơ quan, tổ chức, đơn vị

ĐIỀU 8 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NSTW HỖ TRỢ

 1. KP đóng niên liễm cho c ác tổ chức quốc tế.

 2. NSTW cấp bù phần chênh lệch thu-chi cho Tổng LĐLĐVN theo dự toán hàng năm được trình Chính phủ và trình Quốc hội phê duyệt.

 3. KP hoạt động thường xuyên của các đơn vị SN công lập trực thuộc Tổng LĐLĐVN theo quy định của PL về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế và TChính đối với đơn vị SN công lập.

ĐIỀU 8 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NSTW HỖ TRỢ

 4. KP thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ do Tổng LĐLĐVN trực tiếp thực hiện.

 5. KP đào tạo BD CBCCVC đối vớ cơ quan đơn vị trực thuộc TLĐ, CĐ ngành TW và CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ.

 6. KP thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.( nếu có)  7. KP thực hiện các nhiệm vụ do CQNN có thẩm quyền đặt hàng với TLĐ.

ĐIỀU 8 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NSTW HỖ TRỢ

 8. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.

 9. KP đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài do TLĐ thực hiện , được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 10. Chi đầu tư phát triển của TLĐLĐVN theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

ĐIỀU 9 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NS ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ

 1. KP hoạt động thường xuyên của các đơn vị SN công lập trực thuộc LĐLĐ địa phương theo quy định của PL về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế và TChính đối với đơn vị SN công lập.

 2. KP thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ do LĐLĐ địa phương trực tiếp thực hiện.

 3. KP đào tạo BD CBCCVC đối với LĐLĐ địa phương và CĐ cấp trên cơ sở.

ĐIỀU 9 . CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NS ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ

 4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao.( nếu có)  5. KP thực hiện các nhiệm vụ do CQNN có thẩm quyền đặt hàng với LĐLĐ địa phương.

 6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.

 7. Chi đầu tư phát triển của LĐLĐ địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

ĐIỀU 10. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KPNSNN CẤP HỖ TRỢ

 1. KP thuộc NS cấp nào cấp hỗ trợ thì phân bổ cho cơ quan, đơn vị thuộc cấp đó thực hiện.

 2. Cơ quan đơn vị được NSNN cấp hỗ trợ thực hiện sử dụng KP theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do CQ Nhà nước có thẩm quyền quy định, bảo đảm đúng mục đích, tiết kiệm có hiệu quả và có đủ hồ sơ chứng từ quyết toán.

 3. lập dự toán, chấp hành, kế toán và quyết toán KP NSNN hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11. HIỆU LỰC THI HÀNH

 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2014.

Riêng quy định về mức đóng KPCĐ tại Điều 5 NĐ này được thực hiện từ ngày Luật CĐ có hiệu lực thi hành.

2. Bãi bỏ các văn bản:

- QĐ số 133/2008/QĐ-TTg, ngày 01/10/2008.

- Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT/ BTC TLĐLĐVN, ngày 08/12/2004.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTC, ngày 22/01/2009.

ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.

a.

Cơ quan , tổ chức , DN có trách nhiệm:

Đóng KPCĐ đầy đủ, đúng thời hạn cho tổ chức CĐ Theo quy định tại NĐ này và quy định của Tổng LĐLĐVN về phân cấp thu, phân phối nguồn thu KPCĐ.

b. Cung cấp đầy đủ chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến trách nhiệm đóng KPCĐ khi có yêu cầu của tổ chức CĐ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN

2. Tổng LĐLĐVN có trách nhiệm:

a.

XD ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu tài chính CĐ; quyết định phân cấp thu, phân phối nguồn thu để thực hiện trong hệ thống tổ chức CĐ.

b. XD ban hành định mức phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị trực thuộc và tổ chức CĐ các cấp trên cơ sở, đảm bảo công khai, minh bạch.

ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 c. Chỉ đạo tổ chức CĐ các cấp QL, SD KPCĐ đúng quy định, chủ trì, phối hợp với các cơ quan TC, Thuế, Thanh tra LĐcùng cấp, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đóng KPCĐ và kiến nghị với cơ quan chức năng xử lý vi phạm PL về đóng KPCĐ.

 3. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí NSTW hỗ trợ TCCĐ theo quy định tại Điều 8 NĐ này.

ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 4. Chủ tịch UBND tỉnh, TP trực thuộc TW có trách nhiệm bố trí NS địa phương hỗ trợ TCCĐ theo quy định tại Điều 9 NĐ này , theo quy định PL về phân cấp quản lý NSNN.

ĐIỀU 13. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

 Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh , TP trực thuộc trung ương chịu trách nhiệp thi hành Nghị định này.

QUYẾT ĐỊNH 1935/QĐ-TLĐ

Về việc ban hành Quy đị nh về phân cấp thu và phân phối nguồn thu tài chính công đ oàn

PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

 Quy định này quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính công đoàn theo Luật Công đoàn năm 2012 và Nghị định số 191/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.

ĐỐI T ƯỢ NG ÁP DỤNG CÁC CẤP CĐ THEO ĐIỀU LỆ CĐVN

CĐCS, NGHIỆP ĐOÀN LĐLĐ huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, CĐ Ngành địa ph ươ ng, CĐ Các KCN, Khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, CĐ Tổng Cty .

LĐLĐ tỉnh, thành phố trực thuộc TW, CĐ Ngành TW và tương đương Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

 - Nhằm tạo nguồn thu.

độ ng lực thúc đẩ y khai thác  - Không làm ảnh h ưở ng đế n tính chủ độ ng trong sử dụng nguồn thu TCCĐ phục vụ hoạt độ ng CĐ các cấp.

 - Đ ơ n vị đượ c phân cấp thu: thu kịp thời theo quy đú ng, thu đủ đị nh của pháp luật Tổng LĐLĐ VN.

NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

KPCĐ NGUỒN THU ĐỂ PHÂN PHỐI ĐPCĐ ĐẢM BẢO TÍNH CÔNG KHAI, MINH BẠCH TẠO ĐIỀU KIỆN CHỦ ĐỘNG CHO CÁC CẤP CĐ TRONG VIỆC KHAI THÁC SỬ DỤNG NGUỒNG THU TCCĐ

ĐỊNH MỨC CHI ĐỂ GIAO DỰ TOÁN:

Đối với đơ n vị tự chủ và nộp KP về LĐLĐ tỉnh sẽ cao h

ơ n

của đơ n vị cấp hỗ trợ

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

 Kinh phí CĐ do cơ quan, tổ chức, DN đóng cho tổ chức CĐ theo quy định của Luật CĐ và Nghị định số 191/NĐ-CP quy định chi tiết về tài chính công đoàn, do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Thống nhất thu và phân cấp cho các cấp công đoàn như sau:

1.

Đ ơ n vị hành chính sự nghiệp do ngân sách đị a ph ươ ng đả m bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt độ ng th ườ ng xuyên:

 LĐLĐ tỉnh trực tiếp thu hoặc phân cấp cho CĐ cấp trên cơ sở thu và thông báo cho:  + Đối tượng đóng KPCĐ biết để thực hiện.

 + Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc KBNN huyện, TX,TP trực thuộc tỉnh biết để phối hợp thu.

2. Đối với đơn vị HCSN do NSNN- TW đảm bảo toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên: -

LĐLĐ tỉnh được phân cấp quản lý tài chính các CĐCS này trực tiếp thu hoặc phân cấp cho CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở thu và thông báo cho: + Đối tượng đóng KPCĐ biết để thực hiện.

+ Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc KBNN huyện, TX,TP trực thuộc tỉnh biết để phối hợp thu

3. Đối với tổ chức, DN, không hưởng KP hoạt động từ NSNN: *Tổ chức, DN, đơn vị SN có CĐCS:

- LĐLĐ tỉnh

trực tiếp thu

hoặc phân cấp cho: +

CĐ cấp trên

trực tiếp cơ sở thu. + Có thể phân cấp thu cho

CĐCS DN Nhà nước.

- Thông báo cho: đối tượng đóng KPCĐ thực hiện.

-

Trường hợp khác báo cáo xin ý kiến Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

3. Đối với tổ chức, DN, không hưởng KP hoạt động từ NSNN: * Cơ quan, tổ chức, DN chưa thành lập CĐCS:

- LĐLĐ tỉnh

trực tiếp thu

hoặc phân cấp cho: +

CĐ cấp trên

nơi DN đóng trụ sở trực tiếp thu.

- Thông báo cho: đối tượng đóng KPCĐ biết để thực hiện.

PHÂN CẤP THU ĐOÀN PHÍ CĐ, THU KHÁC

1. ĐPCĐ do ĐVCĐ đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Hướng dẫn số 1803/HD-TLĐ, ngày 29/11/2013 của Tổng LĐLĐVN, phân cấp cho CĐCS thu.

2. Nguồn thu khác theo khoản 4 Điều 26 Luật CĐ năm 2012 phân cấp thu cho đơn vị có phát sinh nguồn thu này.

PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CĐ CẤP TRÊN C Ơ SỞ CẤP KPCĐ CHO CĐCS HCSN, DN KHÔNG Đ ƯỢ C PHÂN CẤP THU

65% SỐ THU KPCĐ ĐÃ THU CỦA CQ, TỔ CHỨC, DN CHO CĐCS.

KHI CẤP 65% KPCĐ CHO CĐCS CĐ CẤP TRÊN ĐƯỢC CẤP BÙ TRỪ VỚI 40% SỐ THU ĐPCĐ , CĐCS PHẢI NỘP

PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN

Được sử dụng 65% số thu KPCĐ

PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CHO CĐCS

Được sử dụng 60% số thu ĐPCĐ Được sử dụng 100% số thu khác của đơn vị

CĐCS Đ ƯỢ C PHÂN CẤP THU CÓ TRÁCH NHIỆM NỘP LÊN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP

35% SỐ THU KPCĐ 40% SỐ THU ĐPCĐ Trong n ă m nộp theo dự toán, khi có QT nộp theo số thu QT

ĐỐI VỚI CQ, TỔ CHỨC DN CHƯA THÀNH LẬP CĐCS

CĐ CẤP TRÊN ĐƯỢC PHÂN CẤP THU KPCĐ NHẬN 2% KPCĐ ĐƯỢC SỬ DỤNG 35% SỐ KPCĐ THU ĐƯỢC CHUYỂN TRẢ CHO C Ơ QUAN ,TỔ CHỨC, DN 65% SỐ KPCĐ THU ĐƯỢC HƯỚNG DẪN CHO ĐƠN VỊ CHI HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN , PT ĐOÀN VIÊN, TL CĐCS, KÝ TƯLĐTT, BẢO VỆ CHĂM LO CHO NLĐ , CUỐI NĂM CHI KHÔNG HẾT CHUYỂN THÀNH TÍCH LŨY TRẢ CHO ĐƠN VỊ KHI TL CĐCS.

PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CHO CĐ CẤP TRÊN CƠ SỞ

* Công đoàn các cấp trên được sử dụng 35% tổng số thu KPCĐ, 40% ĐPCĐ tổng số thu ĐPCĐ . Nguồn thu khác của đơn vị nào đơn vị đó được sử dụng.

1- Phân phối nguồn thu tài chính CĐ giữa LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương với CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở do LĐLĐ tỉnh, TP và tương đương quy định.

PHÂN PHỐI NGUỒN THU TÀI CHÍNH CHO CĐ CẤP TRÊN CƠ SỞ

2 .

Phân phối nguồn thu TCCĐ giữa Tổng LĐLĐVN với LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương do Tổng Liên đoàn quy định theo định mức.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của TLĐ: Ban Tài chính TLĐ có trách nhiệm tham mưu cho Đoàn Chủ tịch TLĐ quyết định nguyên tắc xây dựng dự toán, chỉ tiêu thu, nộp định mức chi, định mức cán bộ CĐ chuyên trách làm cơ sở giao dự toán hàng năm.

Trách nhiệm của LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngànhTW và tương đương:

1 Phối hợp với KBNN tỉnh, quận, huyện, TX, TP trực thuộc tỉnh thu KPCĐ của đơn vị HCSN do NSNN cấp một phần hoặc toàn bộ KP hoạt động.

2- Căn cứ quy định này, ban hành quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính CĐ cấp mình và CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở.

Hàng năm ban hành quy định về nguyên tắc xây dựng dự toán, định mức chi, chỉ tiêu thu, nộp, cấp hỗ trợ làm cơ sở giao dự toán cho CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở.

Trách nhiệm của LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngànhTW và tương đương:

3 . Ban hành quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động CĐ và hoạt động bao vệ, chăm lo cho NLĐ, quản lý , thanh quyết toán thu-chi nguồn KPCĐ đối với cơ quan, tổ chức chưa thành lập CĐCS.

Trách nhiệm của LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngànhTW và tương đương:

4. Phối hợp với Cơ quan Tài chính, Thuế, Thanh tra cùng tổ chức thanh tra, KT đóng KPCĐ của CQ, tổ chức, DN. Kiến nghị xử phạt HC hoặc khởi kiện đối với các CQ, tổ chức, DN vi phạm quy định về đóng KPCĐ theo Luật CĐ và NĐ của Chính phủ.

TRÁCH NHIỆM CỦA UBKT-BAN TÀI CHÍNH CĐ CÁC CẤP

UBKT, Ban Tài chính CĐ các cấp có trách nhiệm kiểm tra việc đóng KPCĐ của các CQ, tổ chức, DN, kiểm tra việc quản lý phân phối, SD KPCĐ theo quy định của PL và Tổng LĐLĐ VN

HƯỚNG DẪN SỐ 1803/HD-TLĐ

Thu đoàn phí công đoàn:

Việt Nam.

Thực hiện theo Hướng dẫn số 1803/HD-TLĐ, ngày 29/11/2013 của Tổng Liên đoàn lao động 

I. Đối tượng đóng đoàn phí công đoàn.

 Đối tượng đóng đoàn phí công đoàn là đoàn viên công đoàn đang sinh hoạt tại các công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn.

II .Mức đóng, phương thức đóng,quản lý tiền đoàn phí công đoàn:

1.Mức đóng và tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí công đoàn

.

1.1 Đoàn viên công đoàn trong các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;Tổ chức chính trị,tổ chức chính trị -xã hội ,tổ chức chính trị xã hội -nghề nghiệp; Đơn vị sự nghiệp hưởng lương theo chế độ tiền lương do Nhà nước qui định.

Mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng (nếu có).

1% tiền lương cấp bậc, chức vụ, lương theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung,phụ cấp thâm niên nghề

ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN

Trong các DN thuộc các thành phần KT; Đơn vị SN, ĐVCĐ không hưởng lương theo tiền lương do Nhà nước quy định.

HTX,LH.HTX; ĐVCĐ trong các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam,VP điều hành của phía nước ngoài trong H Đ hợp tác KD tại Việt Nam ĐVC Đ trong các CQ, tổ chức, DN được cử tham gia các Ban QLDA chuyên trách hưởng tiền lương theo HĐLĐ

Mức đóng ĐPCĐ hàng tháng bằng 1% tiền lương thực lãnh (tiền lương chưa trừ đóng BHXH,BHYT,BHTN của đoàn viên)

 1.3. ĐVCĐ trong các nghiệp đoàn, CĐCS DN

khó xác định tiền lương

, thì BCH.CĐCS qui định đóng ĐPCĐ theo mức ấn định, sau khi có ý kiến chấp thuận của công đoàn cấp trên được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở,

nhưng mức đóng tối thiểu bằng 1% tiền lương cơ sở theo qui định của Nhà nước.

( Lương tối thiểu chung của khu vực Nhà nước)

 1.4. Đoàn viên công đoàn công tác ở nước ngoài, mức đóng đoàn phí bằng 1% tiền lương được hưởng ở nước ngoài theo chế độ do Nhà nước qui định.

Đoàn viên đang lao động ở nước ngoài mức đóng đoàn phí bằng 1% tiền lương theo hợp đồng lao động.

 1.5. Đoàn viên công đoàn hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01 tháng trở lên,trong thời gian hưởng trợ cấp

không phải đóng đoàn phí ;

 - Đoàn viên công đoàn không có việc làm, không có thu nhập, nghỉ việc riêng từ 01 tháng trở lên không hưởng tiền lương, trong thời gian đó

không phải đóng đoàn phí công đoàn .

2.

Phương thức đóng đoàn phí công đoàn.

ĐPCĐ do đoàn viên đóng cho CĐCS hàng tháng hoặc tổ công đoàn, công đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thu qua lương hàng tháng sau khi có ý kiến thoả thuận của đoàn viên công đoàn.

3 .

Quản lý tiền đoàn phí công đoàn:

Tiền đoàn phí do đoàn viên đóng phải được ghi chép,phản ánh đầy đủ, kịp thời vào sổ kế toán và trong báo cáo thu,chi tài chính của CĐCS.

- Việc phân phối,sử dụng,quản lý tiền đoàn phí thực hiện theo qui định của Tổng LĐLĐVN.

III

.

Tổ chức thực hiện

:  1.LĐLĐ cấp tỉnh,thành phố và tương đương có trách nhiệm kiểm tra,hướng dẫn công đoàn cơ sở tổ chức thu,quản lý,sử dụng tiền đoàn phí công đoàn theo đúng qui định của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.

 2.BCH công đoàn cơ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn công đoàn cơ sở thành viên,CĐ bộ phận,Tổ CĐ quản lý,sử dụng,thanh quyết toán tiền đoàn phí theo qui định của Tổng Liên đoàn và qui chế chi tiêu nội bộ của CĐCS.

IV. Điều khoản thi hành

 Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế hướng dẫn 826/HD-TLD ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Tổng LĐLĐVN.

QĐ SỐ 1936/QĐ-TLĐ

ĐIỀU 1.Nguyên tắc khen thưởng, xử phạt thu- nộp TCCĐ:

1- Nhằm khuyến khích thu đúng, thu đủ, kịp thời lên CĐ cấp trên.

- SD có hiệu quả nguồn TCCĐ 2. Các đơn vị hoàn thành kế hoạch trong năm TC mới được thưởng.

I.Nguyên tắc khen thưởng, xử phạt thu nộp TCCĐ: -

Trường hợp vì lý do khách quan không thể nộp hoàn thành KH trong năm TC , Sang qúi năm sau mới nộp

( trước ngày 31 tháng 03 năm sau theo thời hạn nộp BCQT năm trước liền kề)

. xét quyết định khen thưởng.

Thường trực ĐCT TLĐ, BTV Công đoàn các cấp xem

ĐIỀU2 ĐỐI T ƯỢ NG KHEN TH ƯỞ NG

Tập thể, cá nhân trong các CQ CĐ, CĐCS trực tiếp chỉ đạo tổ chức thu nộp TCCĐ, tham gia N/C XD cơ chế thu-chi- QL TCCĐ.

CBQL , KT của CQ, tổ chức, DN trực tiếp đóng KPCĐ đóng KPCĐ và hỗ trợ KP cho hoạt động của các cấp CĐ Thành viên các đoàn KT, thanh tra CB trong các CQ nhà nước tham gia, phối hợp XD cơ chế thu-chi- QL TCCĐ.

Tập thể, cá nhân trong các CQ Nhà nước KB, Tài chính, Thuế …c ác cấp phối hợp thu,KT đóng KPCĐ Các trường hợp khác có liên quan đến, thu, nộp TCCĐ

ĐIỀU 3. MỨC THƯỞNG

1.THƯỞNG THU TCCĐ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHÂN CẤP THU

a.Thưởng 1% tổng số thu cho CĐCS DNNN, đơn vị SN công lập được phân cấp thu KP, ĐP CĐ b.Thưởng 1,5% tổng số thu cho CĐCS DN ngoài NN, đơn vị SN ngoài công lập được phân cấp thu KP, ĐP CĐ c/ Thưởng cho CĐCS chỉ được phân cấp thu ĐPCĐ theo mức quy định tại K a, b trên .

d/ Th ưở ng 3% tr ên tổng số thu cho CĐ cấp trên đượ KPCĐ, c phân cấp thu đối với CQ, tổ ch ức, DN chưa TL CĐCS đ/Thưởng thu KPCĐ cho đơn vị HCSN phân cấp thu cho CĐ các cấp

đ

.1/ Thưởng thu KPCĐ đơn vị HCSN thuộc NS địa phương:

* CĐ cấp trên được phân cấp thu KPCĐ của đơn vị HCSN thuộc NSĐP được trích 1,5% tổng số thu được để thưởng, trong đó:

0,8% tổng số thu KP đã nộp để thưởng cho đối tượng quy định tại K 2 Điều 2 Quy định này.

0,7% tổng số tiền đã nộp để thưởng cho tập thể, cá nhân tại K 1,3,4,5,6, Điều 2 Quy định này.

đ

.2/ Thưởng thu KPCĐ của đơn vị HCSN thuộc NS TW:

* LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương hoặc CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở được phân cấp thu KPCĐ của đơn vị HCSN TW được trích thưởng bằng 1,35% tổng số tiền thu được để thưởng, trong đó thưởng:

0,8% tổng số KP thu được để thưởng cho đối tượng quy định tại K 2 Điều 2 Quy định này.

0,55% tổng số tiền thu được để thưởng cho tập thể, cá nhân tại K 1,3,4,5,6, Điều 2 Quy định này.

1.3/ Thưởng phối hợp thu KPCĐ:

 - LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương hoặc CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở được phân cấp thu có phối hợp với cơ quan Thuế thu KPCĐ của DN ngoài nhà nước, đơn vị SN ngoài công lập được trích 7% số tiền đã thu được để thưởng cho đơn vị phối hợp tổ chức thu.

1.4/ Thưởng kiểm tra truy thu:

 Mức thưởng bằng 5% tổng số tiền đã thu được.

 - Số tiền truy thu là số tiền sau khi quyết toán được phê duyệt, nhưng đoàn KT phát hiện trích thiếu, nộp thiếu hoặc chưa nộp, chi sai đoàn KT xác định phải thu hồi

( kể cả trường hợp đã quá thời hạn BCQT năm theo quy định của TLĐ nhưng đơn vị vẫn chưa BCQT).

-

Mức thưởng cho tập thể , cá nhân tham gia đoàn KT do Thủ trưởng đơn vị tổ chức đoàn KT quyết định.

CĐCS nộp đạt 100% KH, mức thưởng bằng 2% tổng số tiền đã nộp. Nộp vượt KH, mức thưởng bằng 4% tổng số tiền nộp vượt KH.

2. THƯỞNG NỘP LÊN CĐ CẤP TRÊN:

CĐ Cấp trên c ơ sở trở lên: nộp đạt 100% KH, mức thưởng bằng 1% tổng số tiền đã nộp. Nộp vượt KH, mức thưởng bằng 3% tổng số tiền nộp vượt KH.

DN , đơn vị SN CĐnộp lợi nhuận chênh lệch thu-chi theo quy định của TLĐ, được CĐ cấp trên trích thưởng bằng 5% số tiền nộp trong KH, nộp vượt KH được tính thưởng 10% của tổng sốb tiền nộp vượt.

ĐIỀU 4. XỬ PHẠT VỀ THU, NỘP TCCĐ

 Những đơn vị không hoàn thành KH thu KPCĐ và ĐPCĐ

( trừ trường hợp có lý do chính đáng)

, không nộp đủ nghĩa vụ lên CĐ cấp trên thì tập thể BTV, đồng chí Chủ tịch và đồng chí Trưởng Ban TC không được xét khen thưởng danh hiệu thi đua năm đó. Đồng thời thông báo đến BCH CĐ cấp trên trực tiếp.

ĐIỀU 5. NGUỒN KP CHI THƯỞNG QT TIỀN THƯỞNG:

1-

Thưởng thu TC

của đơn vị.

: căn cứ vào kết quả mức thu, mức thưởng theo quy định trên, CĐ các cấp được phân cấp thu quyết định trích thưởng, chi tiền thưởng, QT chi tiền thưởng từ nguồn KP 2-

Thưởng nộp KP:

Đơn vị nhận KP của đơn vị cấp dưới nộp lên quyết định trích thưởng, cấp tiền thưởng và QT chi tiền thưởng.

ĐIỀU 5. NGUỒN KP CHI THƯỞNG QT TIỀN THƯỞNG:

3-

Thưởng KT truy thu:

Căn cứ biên bản KT CĐ các cấp được phân cấp thu quyết định theo QĐ KT của cấp có thẩm quyền, đơn vị nhận KP truy thu trích thưởngtính trên số tiền đã thu được, chi thưởng và QT chi tiền thưởng

4

- Mức thưởng cho cá nhân trong các cơ quan CĐ 1 năm không quá 4 tháng

tiền lương cơ sở

theo quy định của Nhà nước . Cuối niên độ kế toán nếu số tiền thưởng chi cho tập thể, cá nhân không hết đơn vị được chuyển vào quỹ cơ quan. Đối với đơn vị không thực hiện thưởng cho các đối tượng quy định tại K2, Điều 2 thì không được trích thưởng và sử dụng tiền thưởng chi cho các đối tượng khác.

 H nhiệ

ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cấp CĐ có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc trích, sử dụng, quản lý tiền thưởng theo quy định của TLĐ 2. Ban TC, UBKT CĐ các cấp có trách nhiệm KT việc trích, sử dụng, tiền thưởng theo quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có điều nào chưa phù hợp , các đơn vị kịp thời báo cáo về TLĐ để nghiên cứu xem xét điều chỉnh.

NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NĂM 2014

----------- -

Căn cứ theo quy định ban hành kèm theo QĐ số 1942/QĐ-TLĐ, ngày 29/11/2013.

- Ban Tài chính LĐLĐ tỉnh sẽ soạn thảo nguyên tắc về quy định phân phối thu và định mức chi trình Ban thường vụ quyết định phê duyệt.

HƯỚNG DẪN SỐ 845/HD-TLĐ “V/V hạch toán thu,chi khoản kinh phí 2% của các đơ n vị ch ư a thành lập CĐCS”

 Thực hiện theo hướng dẫn 845/TLĐ ngày 17 tháng 06 năm 2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Ban tài chính LĐLĐ tỉnh Long An hướng dẫn nghiệp vụ kế toán thu,chi đối với công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp thu như sau: 

1.Tài khoản sử dụng

: 

-Tài khoản 342

: Thanh toán nội bộ  Tài khoản này phản ánh số kinh phí công đoàn được sử dụng và số kinh phí đã chi cho hoạt động công đoàn của đơn vị chưa thành lập CĐCS.

+ Bên có: Thể hiện số KPCĐ được sử dụng + Bên Nợ:  - Số chi hoạt động công đoàn của đơn vị chưa thành lập CĐCS  - Chuyển số dư kinh phí công đoàn cho CĐCS  + Tài khoản 342 có số dư bên có: Phản ánh số kinh phí còn được sử dụng của đơn vị nơi chưa thành lập CĐCS.

2. Phương pháp hạch toán:

2.1. Phần thu kinh phí công đoàn của các đơn vị chưa thành lập CĐCS:

 Công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp thu KPCĐ,khi nhận được kinh phí của các đơn vị chưa thành lập CĐCS nộp lên ghi:  - Nợ TK 111,112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,kho bạc  - Có TK 5113 : Thu kinh phí công đoàn

 Đồng thời vào chứng từ kết chuyển hạch toán phân phối nguồn thu được của đơn vị chưa thành lập CĐCS như sau:  Nợ TK 5113 : Thu kinh phí công đoàn  Có TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động, phần 35% KPCĐ cấp trên cơ sở được sử dụng trong tổng số kinh phí công đoàn đã thu.

 Có TK 342 : Thanh toán nội bộ ; thể hiện phần KPCĐ của đơn vị chưa thành lập CĐCS được sử dụng 65% trong tổng số KPCĐ đã nộp.

* Lưu ý

:

Kế toán Công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp thu KPCĐ của các đơn vị chưa thành lập CĐCS phải mỡ sổ theo dõi chi tiết thu số kinh phí được sử dụng cho từng đối tượn

g.

2.2 . Phần chi hoạt động của đơn vị chưa thành lập CĐCS:

-

Nội dung chi

: thực hiện theo điều 6 –Qui định về thu chi,quản lý tài chính công đoàn cơ sở,ban hành kèm theo quyết định số 171/QĐ-TLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

-

Về thực hiện chi

: Công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp thu trực tiếp chi cho hoạt động của đơn vị,hoặc cử người lao động tại đơn vị chưa thành lập CĐCS phối hợp với chuyên môn thực hiện chi và thanh toán với công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp thu -

Quản lý chi

: Công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp thu phải có qui chế qui định định mức, phạm vi chi đối với hoạt động của các đơn vị chưa thành lập CĐCS.

 Chi phải có kế hoạch, chứng từ chi phải được chủ tài khoản công đoàn cấp trên được phân cấp thu ký,duyệt và chuyển cho kế toán chi và quản lý, chứng từ phải được lưu trữ đúng theo pháp luật về kế toán hiện hành.

 -

Phương pháp hạch toán khoản chi của các đơn vị chưa thành lập CĐCS:

  

+ Thanh toán chi của đơn vị

:kế toán ghi: Nợ TK 312 :Thanh toán nội bộ Có TK 111,112 : Tiền mặt,tiền gửi ngân hàng,kho bạc 

Lưu ý : Kế toán phải phản ánh chi theo từng

khoản mục ,ví dụ : chi quản lý hành chính tiểu mục 29, chi hoạt động phong trào tiểu mục :30 …. và theo dõi tổng hợp chi toàn bộ của các đơn vị chưa thành lập CĐCS, đồng thời theo dõi chi tiết theo hình thức kê chứng từ.

+ Quyết toán chi :

Sử dụng theo mẫu báo cáo quyết toán tài chính của CĐCS ( mẫu B07) - Phần thu: Chỉ phản ánh số kinh phí công đoàn của đơn vị được sử dụng trong kỳ,ghi mục kinh phí được cấp ( mục ) - Phần chi:chi tiết theo các khoản mục chi của CĐCS như : Chi phụ cấp cán bộ không chuyên trách,chi quản lý hành chính,chi hoạt động phong trào,chi thăm hỏi ……

2.3 Phương pháp hạch toán phần chuyển trả kinh phí chưa sử dụng hết cho CĐCS khi đơn vị thành lập được CĐCS: kế toán ghi:

 Nợ TK 342: thanh toán nội bộ  Có TK 111,112: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,kho bạc 

( Phải phản ánh chi tiết cho từng đối tượng)

 Đồng thời công đoàn cấp trên cơ sở được phân cấp thu kinh phí công đoàn và quản lý trực tiếp CĐCS mới được thành lập hạch toán theo dõi số dư như sau :  ghi Nợ TK 341 : kinh phí cấp cho cấp dưới  Có TK 461 : nguồn kinh phí hoạt động

Xin cám ơn tất cả các Anh, Chị đã dành thời gian để cùng trao đổi, học tập,nghiên cứu chuyên đề tài chính CĐ.

Chào tạm biệt và hẹn gặp lại!