CHƯƠNG 5 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
Download
Report
Transcript CHƯƠNG 5 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
5.7. Bài tập thực hành
tình huống quản trị
5.1. Khái niệm và tầm
quan trọng của tổ chức
5.2. Tầm hạn quản trị
CHƯƠNG 5
CHỨC NĂNG
TỔ CHỨC
5.3. Các nguyên tắc
tổ chức quản trị
5.4. Một số kiểu cơ
cấu tổ chức quản trị
5.6. Các hình thức
phân bổ quyền hạn
giữa các cấp quản trị
5.5. Các giai đoạn
hình thành cơ cấu tổ
chức quản trị
5.1. Khái niệm và
tầm quan trọng
của tổ chức
5.1.1. Khái niệm và
chức năng tổ chức
5.1.2. Tầm quan trọng
của công tác tổ chức
5.1.1. Khái niệm và
chức năng tổ chức
Là những hoạt
động quản trị
nhằm thiết lập
một hệ thống vị
trí cho mỗi cá
nhân và mỗi bộ
phận trong tổ
chức sao cho
các cá nhân và
bộ phận đó có
thể phối hợp với
nhau một cách
tốt nhất để thực
hiện mục tiêu
chiến lược của
tổ chức
a. Khái niệm
tổ chức
b. Chức năng
tổ chức
là hệ thống gồm nhiều
người cùng hoạt động
vì mục đích chung
là quá trình triển
khai các kế hoạch
là một chức năng của quá
trình quản trị đảm bảo cơ
cấu tổ chức và nhân sự
cho hoạt động của tổ chức
là sự liên kết giữa các cá nhân và các bộ
phận bằng các nguyên tắc, quy tắc quản trị
nhất định nhằm thực hiện mục đích chung
Mục đích của chức năng tổ chức là tạo nên môi
trường thuận lợi để phối hợp có hiệu quả các nỗ
lực của tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu chung
5.1.2. Tầm
quan trọng
của công
tác tổ chức
d. Tạo điều kiện thuận lợi
cho việc áp dụng khoa học –
kỹ thuật; cũng như hạn chế
được tối đa những vấn đề
bất cập nảy sinh do xung đột
và sử dụng lao động hợp lý.
a. Đảm bảo các mục
tiêu, kế hoạch sẽ được
triển khai vào thực tế
b. Cho phép sử dụng tối đa
và hợp lý các nguồn lực
trong và ngoài tổ chức
c. Tạo ra sức mạnh
tổng hợp do có sự
thống nhất chỉ huy
5.2. Tầm
hạn quản trị
5.2.1. Định nghĩa
5.2.2. Các yếu tố chi
phối tầm hạn quản trị
a. Tầm hạn quản trị chỉ số lượng cấp
dưới mà một nhà quản trị cấp trên có
thể điều hành một cách trực tiếp
5.2.1. Định nghĩa
b. Tầm hạn quản trị rộng hay hẹp có liên quan
đến các tầng nấc trung gian trong bộ máy tổ
chức, tầm hạn càng hẹp thi tầng nấc trung gian
càng lớn, thì số các mối quan hệ mà nhà quản trị
phải giải quyết càng nhiều, càng có tính phức tạp
b. Trình độ của cấp
dưới (chuyên môn,
a. Năng lực của nhà
quản trị (đôn đốc và
nghiệp vụ, kỹ năng )
phối hợp cấp dưới)
f. Tính chất
kế hoạch hóa
công việc
5.2.2. Các yếu
tố chi phối tầm
hạn quản trị
e. Kỹ thuật và phương
tiện trong tổ chức
c. Mức độ ủy
quyền cho
cấp dưới
d. Tính chất ổn định
của công việc
5.3.1. Cơ cấu tổ chức
quản trị phải gắn với mục
tiêu hoạt động của tổ chức
5.3. Các
nguyên tắc tổ
chức quản trị
5.3.4. Cơ cấu tổ chức
quản trị phải đảm bảo
tính hiệu quả
5.3.2. Cơ cấu tổ chức quản
trị phải thể hiện tính cân đối
và chuyên môn hoá
5.3.3. Cơ cấu tổ chức
quản trị phải đảm bảo
tính linh hoạt
5.3.5. Cơ cấu tổ chức
quản trị phải đảm bảo
tính thống nhất chỉ huy
5.3.1. Cơ cấu tổ chức
quản trị phải gắn với
mục tiêu hoạt động
của tổ chức
a. Cơ cấu tổ chức phải xuất
phát từ mục tiêu của tổ chức
b. Cơ cấu tổ chức phải phù
hợp với phương hướng, mục
tiêu hoạt động của tổ chức
Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận khác nhau trong
tổ chức, có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau,
được chuyên môn hóa và có trách nhiệm, quyền hạn nhất
định được bố trí theo những cấp, những khâu quản trị
khác nhau nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản
trị nhất định phục vụ mục tiêu chung của tổ chức
Thiết lập hệ thống quyền lực trong tổ chức thực chất là nhà quản trị sẽ
phải xác định ai phải làm gì? Có quyền gì để thực hiện nhiệm vụ, ai
phải báo cáo ai? Nên tập trung hay phân tán quyền lực trong tô chức?...
5.3.2. Cơ cấu tổ
chức quản trị phải
thể hiện tính cân đối
và chuyên môn hoá
b. Tính chuyên môn
hóa được thể hiện
a. Tính cân đối của tổ
chức được thể hiện
Cân đối về nhiệm vụ quyền hạn giữa các
bộ phận trong tổ chức
Cân đối về trách nhiệm – lợi ích
giữa các bộ phận hoặc trong từng
bộ phận của tổ chức
Các chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận phải được
xác định rõ ràng để mọi thành viên trong tỏ chức nắm
được, hiểu được rõ phần việc của mình trong tổ chức
chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận hay phân hệ
phải được phân chia theo nhiệm vụ được giao chứ
không phải theo phạm vi công việc phải thực hiện
để tránh chồng chéo trong quá trình hoạt động.
5.3.3. Cơ cấu tổ
chức quản trị
phải đảm bảo
tính linh hoạt
a. Khi phân định chức năng,
nhiệm vụ phải tạo ra cho mỗi phân
hệ trong tổ chức cần có khoảng
độc lập nhất định để phát huy tính
sáng tạo của cấp dưới
b. Mô hình cơ cấu tổ chức phải
được cấu trúc sao cho dễ mở
rộng, dễ thu gọn mà không làm
mất đi sự ổn định của tổ chức
c. Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo thích
nghi với mọi nhiệm vụ, mọi mục tiêu ở
các giai đoạn phát triển khác nhau của
tổ chức và sự thay đổi của môi trường
5.3.4. Cơ cấu tổ
chức quản trị
phải đảm bảo
tính hiệu quả
a. Tính hiệu lực được hiểu là
mọi quyết định của nhà quản
trị trong tổ chức đề được cấp
dưới thực hiện nghiêm túc
b. Tính hiệu quả được thể hiện ở
chỗ mục tiêu của tổ chức đạt được
tốt nhất với chi phí ít nhất, vì thế cơ
cấu tổ chức quản trị phải tối ưu
Số lượng các cấp quản
trị phải đạt mức tối thiểu
so với yêu cầu quản trị
Các mối quan hệ giữa các cấp, các
khâu quản trị phải hợp lý tức đơn
giản, chặt chẽ, không chồng chéo,
không bỏ sót chức năng quản trị
5.3.5. Cơ cấu tổ chức
quản trị phải đảm bảo
tính thống nhất chỉ huy
a. Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi
thành viên trong tổ chức chỉ
nhận mệnh lệnh và chịu trách
nhiệm báo cáo cho 1 nhà
quản trị trực tiếp của mình
b. Nguyên tắc này đảm bảo có
sự chỉ huy thông suốt và phối
hợp nhịp nhàng giữa các cấp
và các bộ phận trong tổ chức
5.4.6. Cơ cấu tổ
chức phân chia
theo khách hàng
5.4.1. Cơ cấu trực tuyến
5.4.2. Cơ cấu chức năng
5.4. Một số kiểu cơ
cấu tổ chức quản trị
5.4.3. Cơ cấu hỗn hợp
5.4.4. Cơ cấu ma trận
5.4.5. Cơ cấu tổ chức
phân chia theo sản phẩm
5.4.4. Cơ cấu tổ chức phân
chia theo địa lý/lãnh thổ
5.4.1. Cơ cấu trực tuyến
a. Mô hình
Ban lãnh đạo tổ chức
Tuyến 2
Tuyến 1
A1
A2
A3
B1
B2
B3
a. Mô hình
b. Đặc điểm
Cấu trúc đơn giản, gọn nhẹ,
thích hợp với quy mô nhỏ
C.Ưu điểm
5.4.1. Cơ cấu
trực tuyến
Nhà quản trị ở mỗi tuyến có
toàn quyền quyết định và lãnh
đạo tất cả các chức năng nhiệm
vụ thuộc tuyến mình phụ trách
Các mối liên hệ quản trị
trong tổ chức được thực
hiện theo một đường thẳng
Người thừa hành trong tổ
chức chỉ chịu sự lãnh đạo
của 1 cấp chỉ huy trực tiếp
Dễ kiểm soát,
dễ điều chỉnh
Tập trung được
quyền lực quản trị
d. Nhược điểm
Hạn chế sử dụng các chuyên
gia vào các lĩnh vực quản trị
Mối liên hệ giữa các đơn vị,
cá nhân khác tuyến rất cồng
kềnh vì phải đi đường vòng
5.4.2. Cơ cấu chức năng
a. Mô hình
Ban lãnh đạo
tổ chức
Chức năng A
Chức năng B
Người thừa hành
Chức năng C
b. Đặc điểm
a. Mô hình
5.4.2. Cơ cấu
chức năng
c. Ưu điểm
Thu hút được các
chuyên gia vào
hoạt động quản trị
Giảm bớt gánh nặng về công
việc quản trị cho các nhà lãnh
đạo tổ chức, do đó thích hợp
với các tổ chức có quy mô lớn
Đảm bảo tính chuyên
môn hoá trong hoạt
động quản trị
Nhiệm vụ quản trị được phân
chia cho các đơn vị riêng biệt
theo chức năng quản trị
Những người thừa hành cấp
dưới đồng thời phải thực hiện
các mệnh lệnh từ nhiều cấp
d. Nhược điểm
Không đảm bảo thực hiện
chế độ một thủ trưởng
Cấp dưới phải chịu sự lãnh
đạo của nhiều cấp nên khó
thực hiện mệnh lệnh
Khó kiểm soát và phối hợp
các hoạt động trong tổ chức
Tạo nên các lợi ích chuyên
biệt trong tổ chức
5.4.3. Cơ cấu hỗn hợp
a. Mô hình
Ban lãnh đạo
Tuyến 1
Chức năng A
Ban tham mưu
Chức năng B
Tuyến 2
b. Đặc điểm
a. Mô hình
c. Ưu điểm
5.4.3. Cơ
cấu hỗn hợp
phát huy được sức
mạnh của chuyên
gia, nhưng lại tránh
được tình trạng
một cấp dưới chịu
sự lãnh đạo của
nhiều cấp trên,
giảm gánh nặng
quản trị cho các
cấp điều hành
Nhiệm vụ quản trị vừa được
phân chia theo chức năng
nhiệm vụ, vừa được phân
chia theo tuyến quản trị
Các đơn vị chức năng chỉ thuần
tuý làm nhiệm vụ chuyên môn,
không có quyền lãnh đạo cấp dưới
Người thừa hành chỉ
nhận lệnh (chịu sự lãnh
đạo) của một cấp trên
d. Nhược điểm
Cồng kềnh và khó thống nhất
trong hoạt động của tổ chức
Mất nhiều thời gian để các
nhà quản trị cấp cao đưa ra
các quyết định quản trị
Nhà quản trị phải xử lý các mối
quan hệ phức tạp nảy sinh trong
quá trình ra quyết định quản trị
5.4.4. Cơ cấu ma trận
a. Mô hình
Ban lãnh đạo tổ chức
Chức năng A
Tuyến 1
Tuyến 2
Tuyến 3
Chức năng B
Chức năng C
a. Mô hình
b. Đặc điểm
5.4.4. Cơ
cấu ma trận
c. Ưu điểm
Bảo đảm phát huy được ưu
thế của chuyên gia thuộc
từng lĩnh vực vào hoạt động
quản trị do có sự phân
ngành theo chức năng
Nhiệm vụ quản trị trong tổ chức
được phân chia đồng thời theo
chức năng quản trị và theo sản
phẩm, dự án hoặc chương trình,
hoặc theo tuyến
Mỗi nhóm người thừa hành phải chịu
sự chỉ huy của 2 cấp : cấp lãnh đạo
chức năng và cấp lãnh đạo tuyến
d. Nhược điểm
Do có 2 hệ thống chỉ huy cặp đôi nên
dễ dẫn đến sự tranh chấp quyền lực
quản trị ở các câp
5.4.4. Cơ cấu tổ chức phân chia theo địa lý/lãnh thổ
a. Mô hình
Ban lãnh đạo tổ chức
Miền Bắc
A1
A2
…
Miền Nam
An
B1
B2
….
Bn
a. Mô hình
b. Ưu điểm
5.4.4. Cơ cấu tổ
chức phân chia
theo địa lý/lãnh thổ
Dễ thích ứng với
những vấn đề có
tính địa phương
Hiểu biết về nhu
cầu khách hàng
Tạo điều kiện để đào tạo
những nhà tổng quản trị
c. Nhược điểm
Cần có nhiều người có
năng lực quản lý chung
Tạo nên tình trạng
trùng lắp trong tổ chức
5.4.5. Cơ cấu tổ chức
phân chia theo sản phẩm
a. Mô hình
Ban lãnh đạo tổ chức
Sản phẩm X
A1
A2
…..
Sản phẩm Y
An
B1
B2
…..
Bn
a. Mô hình
b. Ưu điểm
5.4.5. Cơ cấu tổ
chức phân chia
theo sản phẩm
Hiểu rõ về sản
phẩm/dịch vụ cung ứng
Dễ xác định lợi nhuận
đối với từng sản phẩm
Phân định trách nhiệm rõ ràng
đối với mỗi loại sản phẩm
c. Nhược điểm
Dễ tạo ra sự chia
cắt thị trường
Tạo nên tình trạng trùng
lắp trong tổ chức
5.4.6. Cơ cấu tổ chức phân chia theo khách hàng
a. Mô hình
Ban lãnh đạo tổ chức
KH nhóm 1
A1
A2
…..
KH nhóm 2
An
B1
B2
…..
Bn
a. Mô hình
b. Ưu điểm
5.4.6. Cơ cấu tổ
chức phân chia
theo khách hàng
c. Nhược điểm
Hiểu rõ nhu cầu
khách hàng
Dễ tìm ra các biện pháp
tác động tốt về tâm lý đối
với khách hàng
Cần có người quản lý và
chuyên gia tham mưu về
các vấn đề của khách hàng
Các nhóm khách hàng không
phải luôn xác định rõ ràng
5.5. Các giai đoạn
hình thành cơ cấu
tổ chức quản trị
5.5.1. Giai
đoạn phân tích
5.5.2. Giai
đoạn thiết kế
5.5.3. Giai
đoạn xây dựng
Phân tích và tổng hợp các mối
liên hệ giữa mục tiêu của tổ
chức và mô hình của tổ chức
a. Nhiệm vụ
của giai đoạn
5.5.1. Giai đoạn
phân tích
b. Yêu cầu
của giai đoạn
Hệ thống truyền thông trong
tổ chức được thiết kế và
triển khai như thế nào ?
Xác định các chức năng cần
thiết và mô hình cơ cấu của tổ
chức phù hợp để thực hiện các
mục tiêu mà tổ chức đã đề ra
Với tổ chức đã có sẵn, giai đoạn
này tập trung phân tích những
hạn chế của tổ chức để tìm ra
cách thức cải tiến tổ chức
Mô hình cơ cấu tổ chức nào sẽ đáp
ứng được mục tiêu và phương
hướng hoạt động của tổ chức ?
Quyền hạn, trách nhiệm và mối
quan hệ giữa các bộ phận và
các cấp được thiết kế ra sao ?
a. Nhiệm vụ
của giai đoạn
5.5.2. Giai
đoạn thiết kế
Chi tiết hoá các phân tích và tính toán các
thông số cần thiết như số lượng các bộ phận
và phân hệ, số lượng nhân viên, trình độ
chuyên môn, khối lượng công việc, xây dựng
các bảng phân tích công việc và các biểu
cung cấp thông tin cần thiết
Xây dựng các quy chế, nguyên
tắc hoạt động và thiết lập những
quy tắc hoạt động cho các bộ
phận, phân hệ trong tổ chức
b. Yêu cầu
của giai đoạn
Phải đảm bảo tính đồng bộ,
hợp lý, khoa học và hiệu quả
Phải đảm bảo tính
chuyên môn hoá
Cơ cấu tổ chức phải phù hợp
với mục tiêu của tổ chức
Chính thức xác định mô
hình cơ cấu tổ chức
Thể chế hoá cơ
cấu tổ chức
Bổ nhiệm các
chức vụ quản lý
a. Nhiệm vụ
của giai đoạn
Giao nhiệm vụ cho
các cá nhân, các bộ
phận trong tổ chức
5.5.3. Giai đoạn
xây dựng
b. Công việc cụ
thể của giai đoạn
Hình thức hoá các mối
liên hệ quyền hạn, trách
nhiệm trong tổ chức
Phân chia
công việc
Đưa tổ chức vào
vận hành chính thức
5.6. Các hình thức
phân bổ quyền hạn
giữa các cấp quản trị
5.6.1. Tập quyền
5.6.3. Những yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định tập quyền hay
phân quyền trong tổ chức
5.6.2. Phân quyền
5.6.4. Uỷ quyền
a.Khái niệm
là phương thức tổ chức trong đó mọi
quyền ra quyết định được tập trung vào
cấp quản trị cao nhất trong tổ chức
5.6.1. Tập quyền
nhiều nhà quản
trị muốn tự mình
ra quyết định và
chống lại việc
trao quyền cho
cấp dưới
b.Lý do phải thực
hiện tập quyền
chi phí hành chính phát sinh
thêm do phải nảy sinh nhiệm
vụ cung cấp thông tin từ các
cấp dưới quyền đưa ra
tập quyền chi phí
thấp vì không
phải đào tạo
những nhà quản
trị phân quyền
các nhà quản trị cấp cao
lo ngại tính trùng lắp
chức năng nên dễ dẫn
tới chi phí lớn cho hoạt
động quản trị tổ chức
là xu hướng phân tán quyền ra quyết định cho
những cấp quản trị thấp hơn trong hệ thống thứ
bậc khi tổ chức phát triển đến 1 quy mô, trình độ
nhất định làm cho 1 người hay 1 cấp không thể
đảm đương được mọi công việc quản trị
b. Mức độ
phân quyền
được thể hiện
Tỷ trọng
các quyết
định được
đề ra ở
các cấp
quản trị
5.6.2. Phân
quyền
Phạm vi tác
động bởi
các quyết
định được
đề ra ở mỗi
cấp quản trị
Mức độ quan trọng của
các quyết định được đề
ra ở các cấp quản trị
việc phân quyền
tương đối lớn sẽ
khuyến khích phát
triển trình độ, năng
lực của các nhà
quản trị cấp dưới
a. Khái niệm
c. Lý do để
thực hiện
phân quyền
việc phân
quyền nhiều
có thể dẫn
tới một
không khí
cạnh tranh
trong nội bộ
do có quyền hạn tương đối lớn, có khả
năng tự quản nhiều hơn nên các nhà
quản trị cấp dưới sẽ muốn tham gia giải
quyết nhiều vấn đề hơn cho tổ chức
a. Chi phí của
các quyết định
f. Ảnh hưởng
của môi trường
e. Cơ chế
kiểm soát
b. Sự thống nhất
về chính sách
c. Văn hóa
tổ chức
5.6.3. Những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định
tập quyền hay phân
quyền trong tổ chức
d. Sự sẵn sàng của các
nhà quản trị cấp trên
Chi phí có thể đo lường bằng
tiền, danh tiếng của tổ chức, trách
nhiệm xã hội hay lòng trung thành
của nhân viên
Quyết định càng tạo ra
nhiều chi phí càng cần tập
trung quyền vào các nhà
quản trị cao cấp
b. Sự thống nhất
về chính sách
a. Chi phí của
các quyết định
5.6.3. Những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định
tập quyền hay phân
quyền trong tổ chức
Tổ chức có văn hóa cởi mở, nhân
viên được khuyến khích tham gia vào
việc ban hành các quyết định quản trị
thường có xu hướng phân quyền
Trái lại, tổ chức nào không cởi
mở, nhân viên không được
khuyến khích tham gia vào quá
trình ra các quyết định quản trị
thường có xu hướng tập quyền
Cấp trên sẵn sàng chấp
nhận những lỗi nhỏ của
cấp dưới sẽ dễ ùy quyền và
giao quyền cho cấp dưới
c. Văn hóa tổ chức
5.6.3. Những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định
tập quyền hay phân
quyền trong tổ chức
d. Sự sẵn sàng của các
nhà quản trị cấp trên
Tổ chức nào có cơ chế kiểm
soát hoạt động có hiệu quả mới
có thể áp dụng chính sách phân
quyền rộng rãi
Trái lại, tổ chức không có
cơ chế hoạt động hiệu quả
sẽ không thể áp dụng
chính sách này
Môi trường bên ngoài và bên trong
đều ảnh hưởng đến việc phân
quyền hay tập quyền (chính sách,
bảo hiểm xã hội và y tế, lạm phát...)
e. Cơ chế
kiểm soát
5.6.3. Những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định
tập quyền hay phân
quyền trong tổ chức
f. Ảnh hưởng
của môi trường
5.6.4. Uỷ quyền
a. Khái niệm
b. Nguyên tắc
c. Quy trình ủy quyền có hiệu quả
5.6.4. Uỷ quyền
a. Khái niệm
Ủy quyền là hành vi của cấp
trên trao cho cấp dưới một
số quyền hạn để họ nhân
danh mình thực hiện những
công việc nhất định trong
khi vẫn chịu trách nhiệm về
công việc đã ủy quyền
b. Phân loại
chính thức
Không chính thức
a. Khái niệm
c. Nguyên tắc
Quyền hạn theo tỷ
lệ: quyền hạn phải
được chuyển giao
tương ứng và cùng
lúc với trách nhiệm
5.6.4. Uỷ quyền
b. Phân loại
Sự giới hạn kiểm tra: người
ủy quyền không được giao
trách nhiệm và quyền lực cho
người khác nếu không kiểm
tra đợc công việc của họ cũng
như các quyết định của họ
Quyền hạn duy nhất: Người ủy
quyền phải chịu trách nhiệm về
hoạt động của người được ủy
quyền mặc dù đã ủy quyền cho họ
Bước 1: Quyết định
những nhiệm vụ có thể ủy
quyền và kết quả cần đạt
được; những việc nào
người quản trị phải tự
giải quyết? Những việc
nào có thể giao quyền
cho cấp dưới? Khi giao
quyền, những mục tiêu
cần đạt được là gì?
Người được ủy quyền có
những quyền hạn nào?
5.6.4. Uỷ quyền
c. Quy
trình ủy
quyền có
hiệu quả
Bước 4: Duy trì các kênh thông tin
mở (Cấp trên khi giao quyền không
nên phó thác hoàn toàn cho cấp
dưới và cần luôn có hệ thống thông
tin mở phản hồi kịp thời
Bước 5: Thiết lập hệ thống kiểm tra có hiệu
lực: Ủy quyền phải được kết hợp với sự
kiểm tra trách nhiệm, tiến độ công việc và
cần can thiệp kịp thời khi có sự cố
Bước 3: Cung
cấp nguồn lực:
Nhân lực, Tài lực,
Vật lực, Thông
tin, Quan hệ, Cơ
chế hoạt động...
Bước 2: Lựa chọn
con người theo
nhiệm vụ; công việc
này đòi hỏi những
năng lực đặc biệt
nào? Ai đáp ứng
được nhung yêu cầu
đó? Kinh nghiệm thu
được sẽ có ích và
phù hợp với ai?
Bước 6: Khen thưởng đối
với việc ủy quyền có hiệu
quả bằng tiền, hoặc đề bạt
lên cấp cao hơn, hoặc tăng
thêm quyền tự chủ
5.7. Bài tập thực hành tình huống quản trị
Ông An là tổng giám đốc của công ty cổ phần An Tâm. Trong
tháng tới ông phải thực hiện một chuyến công tác ra nước
ngoài 2 tháng. Vì thế, ông phải thực hiện việc uỷ quyền điều
hành doanh nghiệp của mình cho cấp dưới. Song, ông An rất
băn khoăn là sẽ quyết định giao quyền điều hành doanh
nghiệp cho ai. Ông Quyết là phó tổng giám đốc, phụ trách tài
chính rất tài ba trong công việc liên quan tới tài chính, nhưng
là người ngại va chạm. Bà Lan là giám đốc nhân sự, có nhiều
kinh nghiệm trong quan hệ với nhân viên, nhưng ít kinh
nghiệp trong công việc Marketing và tài chính; anh Hùng là
giám đốc bộ phận Marketing, đã từng là trợ lý cho ông An.
Anh rất năng nổ, tháo vát trong công việc nhưng nóng tính,
hay đốp chát nên dễ gây hiểu lầm cho mọi người.
Anh (chị) hãy dùng kiến thức về chức năng tổ chức của quản
trị học để tư vấn giúp ông An giải quyết tình huống này.