PowerPoint Template - Quản trị học đại cương

Download Report

Transcript PowerPoint Template - Quản trị học đại cương

PTHN
Mở đầu:
Nhập môn QTHĐC
EM-1010: Quản trị học đại cương
Giới thiệu: Quản trị học đại cương
4/8/2015
3
1
Mục tiêu môn học
2
Nội dung và kết cấu của môn học
3
Đánh giá điểm SV
4
Giáo trình và tài liệu tham khảo
PTHN
2-QTHĐC
1. Mục tiêu môn học
QTH là gì?
Là môn khoa học nghiên cứu, phân tích các
công việc quản trị trong tổ chức. Để:
 Tìm ra và sử dụng các quy luật trong các hoạt
động quản trị cho tổ chức hoạt động có hiệu
quả
 Tổng kết hóa các kinh nghiệm quản trị thành
các nguyên tắc và lý thuyết để áp dụng trong
những tình huống quản trị tương tự
4/8/2015
PTHN
3-QTHĐC
1. Mục tiêu môn học
Sinh viên học được gì sau
khi kết thúc môn QTHĐC?
 Quản lý một tổ chức là như thế nào?
 Quản lý một tổ chức là làm gì và thực
hiện công việc quản lý đó như thế
nào?
 Nhà quản lý là ai? Họ cần có kỹ năng
gì? Công việc của họ đánh giá như
thế nào?
 Biết rõ vai trò vị trí của mình khi tham
gia làm việc trong một tổ chức (tình
huống).
4/8/2015
PTHN
4-QTHĐC
2. Nội dung và kết cấu của môn học
Ch. 4; 5; 6; 7: Các
Ch. 3:
Ch.2:
chức năng QT
Môi trường QT
Hoạch định và tổ chức
Lãnh đạo và kiểm tra
Môi trường, thông tin
và ra quyết định
Lý thuyết QT
Các lý thuyết quản trị
Ch.1: nền
Khái niệm: QT, Nhà quản lý; TC
Môn học có những nội dung chính gì?
Môn học trình bày theo kết cấu nào?
4/8/2015
PTHN
5-QTHĐC
3. Đánh giá điểm SV
Điểm 10 của SV được
chấm như thế nào?
 Tham gia lớp: đi học và
phát biểu : 1
 Điểm học trình: kiểm tra
và bài tập tình huống: 3
 Điểm thi cuối kỳ: 6
4/8/2015
PTHN
6-QTHĐC
4. Giáo trình và tài liệu tham khảo
 Sinh viên có thể tham khảo những tài liệu
sau (nhưng không hạn chế):
 PGS, TS Đõ Văn Phức, 2003, Quản lý đại cương,
NXB Khoa học kỹ thuật
 Nguyễn Ngọc Huyền & Đoàn Thu Hà, Quản trị
học, ĐH Kinh tê quôc dân
 Quản trị học đại cương – Nguyễn khắc Chương,
NXB Bách Khoa - 2010
 Nguyễn Khắc Hiếu, Quản Trị học; file pdf
 Robbins et al., 2000, 2nd ed, Prentice Hall,
Sydney, Australia
4/8/2015
PTHN
7-QTHĐC
PTHN
Chương 1.
Tổng quan về QTHĐC
EM-1010: Quản trị học đại cương
Mục tiêu học chương 1
1. Khái niệm quản trị và sự cần thiết của
quản trị trong các tổ chức
2. Bốn chức năng cơ bản của quản trị
3. Nhà quản lý: vai trò, những tố chất cần
thiết của nhà quản lý
4. Các cấp quản lý trong một tổ chức và
nhiệm vụ chủ yếu của mỗi cấp quản lý
5. Tại sao phải học quản trị và nên học
như thế nào để trở thành nhà quản trị
thực thụ?
4/8/2015
PTHN
9-QTHĐC
Nội dung chương 1
1. Quản trị và tổ chức
2. Sự cần thiết và chức năng QT trong
tổ chức
3. Nhà quản lý:
 Khái niệm, vai trò và kỹ năng
 Các cấp quản trị và yêu cầu kỹ năng cần
có của nhà quản lý các cấp
1. TÓM LƯỢC
2. CÂU HỎI ÔN TẬP
4/8/2015
PTHN
10-QTHĐC
1. Quản trị và tổ chức
1.1. Định nghĩa quản trị
Quản trị (quản lý) có nghĩa là gì?
4/8/2015
1
2
Mary Parker
Follett cho rằng
“quản trị là nghệ
thuật đạt được
mục đích thông
qua người khác”.
Koontz và O’Donnell
định nghĩa: “QT là thiết
kế và duy trì một môi
trường mà trong đó các
cá nhân làm việc với
nhau trong các nhóm
có thể hoàn thành các
nhiệm vụ và các mục
tiêu đã định.”
PTHN
3
James Stoner và
Stephen Robbins trình
bày như sau: “Quản trị
là tiến trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm soát những
hoạt động của các
thành viên trong tổ
chức và sử dụng tất cả
các nguồn lực khác của
tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra”
11-QTHĐC
1.1. Định nghĩa quản trị
Nhà quản trị
Đối
tương
QT
Đối
tương
QT
Đối
tương
QT
Định nghĩa dưới dạng
hệ thống QT
“Quản trị là sự tác động
có hướng đích của chủ
thể quản trị lên đối
tượng quản trị nhằm
đạt được những kết
quả cao nhất với mục
tiêu đã định trước”
Quản lý thông qua kiếm soát và xử lý dòng thông tin
4/8/2015
PTHN
12-QTHĐC
1.1. Định nghĩa quản trị
Tóm lại QT là:
1. Những đặc điểm chính của Quản trị là:
 Quá trình phối hợp các hoạt động riêng lẻ
 Cùng hướng tới mục tiêu chung
 Làm việc với và thông qua người khác
 Đạt kết quả một cách có hiệu quả
2. Về thuật ngữ:
 Quản trị = Quản lý (Administration –
Management) : tiếng Việt như tiếng Anh có
thể dùng như nhau.
 Ở đây nói quản lý tổ chức
 Ngoài ra nhiều khi còn dùng từ: điểu khiển
(hệ thống?) và lãnh đạo (1 chức năng quản
lý)
4/8/2015
PTHN
13-QTHĐC
1.1. Định nghĩa quản trị
Quản trị vừa có tính khoa học lại vừa có tính
nghệ thuật – hiện nay nó là một nghề?
1. Nghệ thuật: quản lý xuất hiện từ xa xưa,
theo kinh nghiệm:
tộc trưởng – dân bộ lạc; chủ nô – nô lệ; v.v.
Quản lý con người cần có nghệ thuật: làm việc
và thuyết phục đối tượng quản lý lại vừa có
trí phán đoán dự đoán biến động của môi
trường xung quanh
2. Khoa học: Ngày càng có nhiều lý thuyết,
căn cứ khoa học để giúp nhà quản lý hiện đại
hóa kỹ năng quản lý của mình, đặc biệt từ
thế kỷ 19 đến nay: internet, tâm lý, mô hình
dự báo, v.v.v
4/8/2015
PTHN
14-QTHĐC
1.2. Kết quả & hiệu quả
Đánh giá kết
quả quản trị
cần hiểu: thế
nào là KQ và
HQ?
Giống
khác nhau?
Kết quả
(efectiveness)
Hiệu quả
Efficiency
(hiệu lực của QL):
Tương quan giữa kết
quả thu được và
nguồn lực bỏ ra để
đạt nó
sản phẩm cuối cùng
sau khi hoàn thành
công việc theo mục
tiêu:
Càng cao càng tốt?
4/8/2015
Hiệu quả cao có
nghĩa là nguồn lực ít
lãng phí
PTHN
15-QTHĐC
1.3. Tổ chức
Tổ chức là
một sự sự
sắp xếp có
hệ thống và
có chủ ý về
con người
để đạt được
những mục
tiêu đề ra
Xác đinh rõ
Mục đích
Nhiều
người
Tham gia của
TC
Cấu
trúc
Xây dựng có chủ ý
Đặc điểm của
TC:
4/8/2015
PTHN
16-QTHĐC
Tổ chức là một hệ thống mở
Môi trường
Hệ thống
Đầu vào
1.
2.
3.
4.
5.
Nguyên vật liệu
Nguồn nhân lực
Vốn
Công nghệ
Thông tin
Q.trình chuyển hóa
1. Hoạt động của NV
2. Hoạt động quản lý
3. Các phương pháp
công nghệ
Đầu ra
1.
2.
3.
4.
Sản phẩm và dịch vụ
Kết quả tài chính
Thông tin
Kết quả về con người
và vận hành
Phản hồi
Môi trường
4/8/2015
PTHN
17-QTHĐC
Lưu ý:
Các tổ chức khác nhau cần tiếp cận khác nhau
Quản lý trong các tình huống khác nhau và
thay đổi cần có cách tiếp cận linh hoạt
 Quan điểm ngẫu nhiên – cách thức quản
lý khác nhau cần thiết cho các tổ chức
khác nhau và tình huống khác nhau.
• Không có những luật lệ đơn giản và chung cho
tất cả các tình huống quản trị.
• Biến ngẫu nhiên có thể là:
–
–
–
–
4/8/2015
Qui mô của tổ chức
Tính đều đặn của quy trình công nghệ
Tính bất định của môi trường
Sự khác biệt của các cá nhân
PTHN
18-QTHĐC
4 nhóm - tính ngẫu nhiên
trong quản lý
 Qui mô của tổ chức: Số lượng các thành viên trong tổ chức là
yếu tố quan trọng đối với công việc người quản lý. Khi qui mô
tổ chức càng lớn, việc điều phối càng phức tạp.
 Ví dụ, loại cơ cấu phù hợp đối với tổ chức có 50.000 nhân viên có thể sẽ
không tác dụng với tổ chức chỉ có 50 nhân viên.
 Tính đều đặn của công nghệ: Công nghệ có tính đều đặn, lặp lại
yêu cầu một cơ cấu tổ chức, phong cách lãnh đạo, và hệ thống
kiểm tra khác hơn so với những công nghệ đòi hỏi sự tùy biến
hoặc không lặp đi lặp lại.
 Tính bất định của môi trường: Mức độ bất định do những thay
đổi về chính trị, công nghệ, văn hóa xã hội, và kinh tế ảnh
hưởng đến quá trình quản lý. Những hành động tốt nhất trong
môi trường ổn định và dự đoán được không phù hợp với một
môi trường thay đổi nhanh và không dự đoán được.
 Sự khác biệt của các cá nhân: Các cá nhân khác biết về ước
muốn trưởng thành, tự chủ, khả năng chịu đựng và mong đợi.
Những khác biệt này và những khác biệt cá nhân khác đặc biệt
quan trọng khi người quản lý lựa chọn cách thức khích lệ nhân
viên, phong cách lãnh đạo và thiết kế công việc.
4/8/2015
PTHN
19-QTHĐC
1.3. Tổ chức
Thay đổi trong khái niệm: Tổ chức
TC truyền thống
TC hiện đại
1
Ổn định – không linh hoạt
Năng động – linh hoạt
2
Chú trọng vào công việc theo vị trí
Chú trọng kỹ năng hoàn thành nhiệm
vụ được giao
3
Công việc thường cố định lâu dài
Công việc linh hoạt thay đổi theo mục
tiêu của tổ chức
4
Định hướng mệnh lệnh - cá nhân
Định hướng tham gia - nhóm
5
Người quản lý tự ra quyết định
Thành viên tham gia vào quá trình ra
quyết định
6
Định hướng tuân thủ nguyên tắc
Định hướng phục vụ khách hàng
7
Mối quan hệ cấp bậc rõ
Mối quan hệ đan xen: ngang – mạng
lưới
8
Lao động khá đồng nhất
Lao động phân nhiều loại
9
Ngày làm 8 h tại công sở
thời gian, địa điểm/ngày không cố
định
4/8/2015
PTHN
20-QTHĐC
2. Sự cần thiết và chức năng QT
trong tổ chức
2.1 Sự cần thiết QT
Do đâu cần có QT?
1. Phát triển KHCN
2. Đạt được mục đích chung:
VD: những công trình vĩ đại
3. Tính chất XHH của LĐSX
cần có phối hợp, liên kết tăng HQ
4. Đa dạng phức tạp của XH, SX tăng
5. Nguồn lực càng khan hiếm
4/8/2015
PTHN
Quản trị cần để:
• TC đi về một hướng
• Đạt những kết quả
mà cá nhân không
thể
• Nguồn lực sử dụng
HQ hơn
21-QTHĐC
2.2 Chức năng QT trong tổ chức
Phân theo quá trình
Tổng hợp theo Gulick và Urwich (1930)
có 7 chức năng QT (POSDCORB)
 Koontx & O’Donnell (chỉ có chức năng:
1,2,3,6)
 Henri Fayol (chỉ có chức năng: 1,2,4,5,6)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
4/8/2015
Lập kế hoạch - Planning
Tổ chức - Organizing
Chọn nhân sự - Staffing
Chỉ huy – Directing
Điều phối - Coordinating
Kiểm tra – Reviewing
Lập ngân sách - Budgeting
PTHN
22-QTHĐC
2.2 Chức năng QT trong tổ chức
Phân theo quá trình
Làm gì?
Kết quả?
Ai làm và chịu
trách nhiệm?
1. Hoạch
định
Xác định mục tiêu,
chiến lược và kế
hoạch
Bản “chiến lược” và
“KH hành động”
Cán bộ cấp cao?
Có sự tham gia
của các nhân viên
2. Tổ
chức
Thiết kế tổ chức
nhân sự, nguồn lực
cách thực hiện
Nguồn lực được bố
trí sắp xếp theo các
cách thực hiện KH
và mục tiêu
Tất cả các cấp
quản lý

3. Lãnh
đạo
4. Kiểm
tra
4/8/2015

Dẫn dắt, khích lệ,
ra quyết định
Mọi thành viên
hoàn thành nhiệm
vụ, không có mâu
thuẫn, các sự cố
được giải quyết
Vai trò CEO quan
trọng nhất
Tất cả cấp QL
tham gia
Giám sát, đánh giá
các hoạt đông
Các kết quả được
xác định; sai được
sửa; hoàn thiện hệ
thống tiêu chuẩn
mới
PTHN
Ngoài các cấp
quản lý, cần có bộ
phận độc lập đánh
giá, thẩm định
23-QTHĐC
2.2 Chức năng QT trong tổ chức
Phân theo lĩnh vực hoạt động
Tùy loại hình, quy mô TC mà có các lĩnh vực QL khác nhau
Quản trị nhân lực
Quản lý chiến lược, KH
Quản trị hành chính
Quản lý
Trong DN
Quản lý sản xuất, chất lượng
4/8/2015
Quản trị marketing
Quản trị tài chính – kế toán
PTHN
24-QTHĐC
2.2 Chức năng QT trong tổ chức
Hai cách phân loại không thể tách rời
nhau trong các hoạt động quản trị,
nó tạo nên “ma trận” quản trị theo
quá trình và chức năng
Lĩnh vực quản trị
(Bm)
Quá
trình
quản
trị
AnBm
(An)
4/8/2015
PTHN
25-QTHĐC
3. Nhà quản lý
1.
2.
3.
4.
5.
4/8/2015
Khái niệm
Các cấp quản trị
Vai trò nhà quản lý
Các kỹ năng của nhà quản lý
Yêu cầu kỹ năng cần có của các
nhà quản lý theo các cấp quản
trị
PTHN
26-QTHĐC
3.1 Khái niệm: Nhà quản lý
Người quản lý là ai?
- Là người lãnh đạo: dẫn
dắt, chụ trách nhiệm về
kết quả hoạt đông của
tổ chức
- Người hoạch định, tổ
chức, điều phối và giám
sát công việc của người
khác để đạt mục tiêu
của tổ chức
- Người thực hiện các
chức năng quản trị
4/8/2015
PTHN
Ai là người QL cao
nhất trong đoàn này?
27-QTHĐC
3.1 Khái niệm: Nhà quản lý
Ví dụ:
1. Hiệu trưởng: Điều phối công việc của một
phòng ban (trưởng phòng), hoặc toàn
trường.
2. Tổ trưởng: Giám sát một số cá nhân nào
đó.
3. Chủ tịch hội đồng quản trị: Đại diện cho
các nhà đầu tư và chỉ huy công việc của
các thành viên của nhiều công ty của tập
đoàn.
4/8/2015
PTHN
28-QTHĐC
3.2 Các cấp quản trị
Chức danh (cấp bậc) của người quản lý:
 Quản lý cấp cơ sở (firstline manager)- quản lý công
việc của các nhân viên tham gia trực tiếp vào
hoạt động tạo ra giá trị của tổ chức.
VD: giám sát viên, tổ trưởng SX, phụ trách dây chuyền, đốc công
v.v.

Quản lý cấp trung gian (middle manager) – nghe
lệnh cấp trên và quản lý hoạt động của những
người quản lý cấp cơ sở.
VD: trưởng phòng ban, trưởng dự án, giám đốc phân xưởng.

Quản lý cấp cao (top manager) – chịu trách nhiệm
trong việc ra các quyết định của tổ chức xây
dựng các kế hoạch, mục tiêu có ảnh hưởng đến
tổ chức .
VD: Phó Chủ tịch điều hành, GĐ điều hành, Chủ tịch HĐQT v.v.
4/8/2015
PTHN
29-QTHĐC
3.2 Các cấp quản trị
Chức danh (cấp bậc) của người quản lý
Quản lý
cấp cao
Quản lý cấp
trung gian
Quản lý
cấp cơ sở
Nhân viên cấp dưới
4/8/2015
PTHN
30-QTHĐC
3.3 Vai trò nhà quản lý
Người quản lý đóng vai trò gì cho tổ chức?
(theo Henry Mintzberg)



Vai trò liên nhân cách – quan hệ với con người
(thuộc cấp và những người bên ngoài tổ chức)
và các nhiệm vụ khác có tính chất lễ nghi và
biểu tượng
Vai trò thông tin – thu nhận, tập hợp, xử lý và
phổ biến, tuyên bố thông tin
Vai trò ra quyết định – xoay quanh việc đưa ra
các lựa chọn cho tổ chức
Mức độ quan tâm/chú trọng của các nhà quản lý với mỗi vai trò
sẽ khác biệt tùy theo cấp độ quản lý của họ
4/8/2015
PTHN
31-QTHĐC
3.3 Vai trò nhà quản lý
Người quản lý đóng vai trò gì cho tổ
chức?
(theo Henry Mintzberg)
Vai trò liên nhân cách:
1. làm đại diện (thể nhân): có quyền
pháp lý: ký văn bản, v.v.
2. lãnh đạo: động viên, chỉ trích, v.v
3. liên kết: cầu nối với người trong và
ngoài tổ chức
Nguồn: H. Mintzberg. The Nature of Managerial Work. (New
York: Harper & Row. 1973), pp.93-94
4/8/2015
PTHN
32-QTHĐC
3.3 Vai trò nhà quản lý
Vai trò
Giải thích
Ví dụ
Liên nhân cách (Interpersonal)
Đại diện
(Figurehead)
Tượng trưng cho tổ chức: Tiếp đón khách đến
yêu cầu thực hiện một số các thăm; ký kết các
nhiệm vụ thường nhật mang văn bản pháp luật
tính chất xã hội và luật pháp
Lãnh đạo/Thủ Có trách nhiệm ra lệnh và
lĩnh
khích lệ người thuộc cấp, sắp
(Leadership)
xếp bố trí nhân viên, đào
tạo, v.v.
Thực hiện mọi công
việc liên quan đến
chỉ đạo người thuộc
cấp
Liên kết
(Liaision)
Phúc đáp thư, tìm
kiếm sự ủng hộ của
khách hàng, các
nhà cung cấp và các
cơ quan chính phủ
v.v.
4/8/2015
Duy trì các mối quan hệ với
cá nhân, tổ chức có lợi cho tổ
chức và những người cung
cấp thông tin bên ngoài tổ
chức
PTHN
33-QTHĐC
3.3 Vai trò nhà quản lý
Người quản lý đóng vai trò gì cho tổ
chức?
(theo Henry Mintzberg)
Vai trò thông tin
1. Thu nhận, xử lý: trung tâm thu nhận,
xử lý mọi loại thông tin
2. Phổ biến: truyền đạt thông tin cho các
cấp
3. Phát ngôn: tuyên bố với tư cách là đại
diện cho tổ chức ra bên ngoài
4/8/2015
PTHN
34-QTHĐC
3.3 Vai trò nhà quản lý
Vai trò
Giải thích
Ví dụ
Truyền thông (Informational)
Xử lý
(Monitor)
Theo dõi, thu nhận các thông
tin từ bên trong và bên ngoài
tổ chức để có sự hiểu biết
thấu đáo về tổ chức và môi
trường
Đọc các báo cáo và
báo chí thường kỳ;
duy trì các mối quan
hệ cá nhân
Phổ biến
Truyền tin theo chủ ý, trách Tổ chức các buổi
(Diseminator) nhiệm từ bên ngoài hoặc từ họp thông báo, gọi
thuộc cấp tới các thành viên điện, gửi thông báo
của tổ chức
Người phát
ngôn
Truyền tải thông tin đến các
đối tượng bên ngoài tổ chức
(Spokesperson) về các kế hoạch, chính sách,
hành động và kết quả v.v.
4/8/2015
PTHN
Tổ chức các buổi
họp HĐQT, thông
báo đến các phương
tiện truyền thông
35-QTHĐC
3.3 Vai trò nhà quản lý
Vai trò ra quyết định – xoay quanh việc
đưa ra các lựa chọn
1. Người sáng tạo và làm nên sự thay
đổi trong tổ chức
2. Điều khiển sự thay đổi khi cần
3. Phân chia và chỉ đạo sử dụng
nguồn lực
4. Nhà thương thuyết để đem lại sự
ổn định, bền vững và có lợi cho tổ
chức
4/8/2015
PTHN
36-QTHĐC
Vai trò ra quyết định
(Decisional)
Vai trò
3.3 Vai trò nhà quản lý
Giải thích
Ví dụ
Sáng nghiệp
(Entrepreneur)
tìm ra những cơ hội và khởi sự
các “dự án cái tiến” nhằm đem
lại những thay đổi
Tổ chức thu thập các sáng
kiến để xây dựng các dự án
mới
Giải quyết rắc
rối
(Disturbance
handler)
Chủ trì các hành động khắc phục
khi tổ chức gặp phải các vấn đề
rắc rối nghiêm trọng và không
mong đợi
Tổ chức các buội họp kiểm
điểm tìm giải pháp cho
những vấn đề đã xảy ra (mất
khách hàng, mất nhà cung
cấp v.v.)
Phân bổ nguồn
lực (Resource
allocator)
Chịu trách nhiệm phân bổ và
phê duyệt các nguồn lực của tổ
chức
Lên lịch trình, yêu cầu quyền
hạn, thực hiện bất cứ công
việc gì liên quan đến xây
dựng ngân sách và lên
chương trình cho công việc
của thuộc cấp.
Đàm phán
(Negotiator)
Chịu trách nhiệm đại diện cho tổ
chức trong các cuộc đàm phán
quan trọng
Tham gia các đám phàn hợp
đồng lao động, hợp đồng với
nhà cung cấp, khách hàng,
nhà đầu tư quan trọng
4/8/2015
PTHN
37-QTHĐC
3.4 Các kỹ năng của nhà quản lý
Kỹ năng của nhà quản lý
(Robert L. Katz, 1974)
1. Kỹ năng kỹ thuật – những kiến thức và sự
thành thạo về một lĩnh vực chuyên ngành nhất
định
2. Kỹ năng quan hệ (nhân sự) – khả năng làm
việc tốt với người khác, với từng cá nhân cũng
như theo nhóm
3. Kỹ năng khái quát – khả năng tư duy và khái
quát hóa những tình huống khó hiểu và phức
tạp, nhìn nhận tổ chức như một tổng thể, và
hiểu rõ các mối quan hệ giữa các bộ phận
thành viên, và hình dung được cách thức tổ
chức hòa nhập được với môi trường bên ngoài.
4/8/2015
PTHN
38-QTHĐC
3.5 Yêu cầu chức năng và kỹ năng cần có
của các nhà quản lý theo các cấp quản trị
 Mọi người quản lý quan trọng nhất là có
kỹ năng làm việc với người khác (trong
TC và ngoài TC)
 Các cấp quản lý khác nhau đòi hỏi mức
độ tinh thông các kỹ năng khác nhau
 Mức độ tham gia vào các chức năng QT
cũng thay đổi theo cấp quản lý
 Người quản trị truyền thống khác với
người quản trị hiện đại về kỹ năng, chức
năng và phong cách quản lý
4/8/2015
PTHN
39-QTHĐC
3.5 Yêu cầu kỹ năng cần có của các nhà
quản lý theo các cấp quản trị
Quản lý
cấp cao
Quản lý
cấp trung
gian
Kỹ năng
khái
quát
Kỹ năng
quan hệ
Kỹ năng
kỹ thuật
Quản lý
cấp cơ sở
Mức độ quan trọng
4/8/2015
PTHN
40-QTHĐC
3.5 Yêu cầu hoàn thành chức năng của các
nhà quản lý theo các cấp quản trị
Quản lý cấp
trung
Quản lý cấp cao
Quản lý cấp cơ
sở
1. Hoạch
định
28% thời gian
2. Tổ chức
36% thời gian
3. Lãnh đạo
22% thời gian
36% thời gian
51% thời gian
4. Kiểm tra
14% thời gian
13% thời gian
10% thời gian
18% thời gian”

33% thời gian
15% thời gian

24% thời gian
Tỉ lệ % thời gian của nhà quản lý giành cho các chức năng (tương đối)
Nguồn: QTH, Nguyễn Khăc Hiếu – tr.11
4/8/2015
PTHN
41-QTHĐC
Bạn muốn trở thành nhà quản lý truyền
thống hay hiện đại?
Xếp truyền thống
(phong cách cũ)
Xếp hiện đại
(phong cách mới)
1: Quan
điểm
Tự coi mình là “xếp”
Dấu hết thông tin
Tự coi mình là người hỗ trợ, tư vấn
và đi đầu, trao đổi chia sẻ thông tin
2. Mệnh
lệnh
Làm việc theo chuỗi mệnh
lệnh
Làm việc với bất kỳ ai để hoàn
thành công việc
3. Tổ chức
Ít thay đổi cơ cấu tổ chức
định sẵn
Sẵn sàng thay đổi cơ cấu tổ chức
để thích nghi môi trường và thị
trường
4. Trình độ
Thường giỏi một ngành nhất
định
Cố gắng giỏi nhiều lĩnh vực quản lý
khác nhau
Yêu cầu nhân viên làm nhiều
giờ trong ngày
Yêu cầu theo kết quả công việc
Quản lý toàn bộ thành viên
nhóm làm việc
Làm việc cùng với các thành viên
nhóm
5. Nhân
viên
6. Nhóm
7. Quyết
định
4/8/2015
Tự đưa ra quyết định
Mời những người khác tham gia để
  ra quyết định
PTHN
42-QTHĐC
Tóm lại
1. Khái niệm và đặc điểm của quản
trị, nhà quản lý, tổ chức
2. Lĩnh vực và chức năng quản trị
3. Vai trò, cấp bậc và kỹ năng nhà
quản lý
4. Quản trị học là khoa học nghiên
cứu về hoạt động quản trị - một
hoạt động vừa có tính khoa học lại
vừa có tính nghệ thuật.
4/8/2015
PTHN
43-QTHĐC
Câu hỏi (bài tập) về nhà:
Bạn muốn trở thành nhà quản lý cấp cao giỏi. Bạn cần phải
làm gì ngay từ bây giờ và chuẩn bị trong bao lâu?
2011
4/8/2015
20??
20??
PTHN
20??
44-QTHĐC
Q&E
I:\QTHDC\Cau hoi.xls Chương
1
Tống quan về Quản trị học đại cương
Câu hỏi cần hiểu và ôn tập cho thi
1
Khoa học Quản trị nghiên cứu gì và nhằm mục đích gì?
2
Có mấy định nghĩa về Quản trị? Theo em thì Quản trị là gì? vì sao lại cần Quản trị?
3
Hoạt động quản trị có thể phân theo những tiêu chí gì? Quản trị có mấy chức năng và cấp bậc chung?
4
Tổ chức là gì? Tổ chức có mấy đặc tính? Lấy ví dụ minh họa về các đặc tính của tố chức?
5
Nhà quản lý là ai? Họ đóng vai trò gì? Họ cần có những kỹ năng gì? Mức độ cần những kỹ năng đó theo
các cấp quản lý ra sao?
Bài tập tình huống
Quản trị Công ty X (SV tìm một tổ chức mà SV hiểu hơn - tổ chức này sẽ theo bạn trong các chương sau)
4/8/2015
1
Bạn chuẩn bị vào làm quản lý kỹ thuật - cho phòng kỹ thuật điện - Cho Công ty X. Theo bạn, thì bạn là
ai? Cần làm gì? Và bạn cần có kỹ năng gì?
2
Hãy giải thich 3 đặc tính của Công ty X như là một tổ chức?
3
Có mấy cấp quản trị trong công ty X?
4
Hãy đối chiếu nhận xét "cán bộ quản lý cấp cao" "cấp trung" "cấp cơ sở" của Công ty X đã có được
bao nhiêu % các kỹ năng?
5
Nếu bạn làm tiếp ở công ty X, thì bạn có khả năng làm cao nhất là vị trí quản lý nào? Khi đó thì những
tố chất gì, kỹ năng gì bạn cần nâng cao để giữ vị trí đó?
PTHN
45-QTHĐC
PTHN
Mọi trao đổi về môn học gửi về:
[email protected]
Với nội dung và tên SV, lớp rõ
ràng