lopvb2congcu thongke

Download Report

Transcript lopvb2congcu thongke

LOGO
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THỐNG KÊ - SPC
NHÓM CHẤT LƯỢNG - QC
CHƯƠNG TRÌNH 5S
I. Kiểm soát quá trình bằng thống kê SPC (Statistical Process Control):
1. Khái niệm:
SPC là việc áp dụng phương pháp
thống kê để thu thập, trình bày, phân
tích các dữ liệu một cách đúng đắn,
chính xác & kịp thời
 theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá
trình hoạt động của một tổ chức bằng
cách giảm tính biến động của nó.
2. Bảy công cụ thống kê cơ bản:
2.1. Biểu đồ tiến trình:
a. Khái niệm:
Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ
mô tả một quá trình bằng cách sử
dụng những hình ảnh hoặc những ký
hiệu kỹ thuật…
Nhóm 1 - Dạng biểu đồ tổng quát
 Điểm xuất phát, kết
thúc.
 Mỗi bước quá trình
(nguyên công) mô tả
hoạt động hữu quan.
 Mỗi điểm mà quá trình
chia hai nhánh do một
quyết định.
 Đường vẽ mũi tên nối
liền các ký hiệu, thể
hiện chiều hướng tiến
Lưu kho
.
b. Tác dụng:
* mô tả quá trình hiện hành, giúp người
tham gia hiểu rõ quá trình  xác định công
việc cần sửa đổi, cải tiến để hoàn thiện, thiết
kế lại quá trình.
* sử dụng trong việc thiết kế quá trình mới;
giúp cải tiến thông tin đối với mọi bước của
quá trình.
c. Các bước cơ bản để thiết lập biểu đồ tiến
trình:
 Bước 1: Xác định sự bắt đầu & kết thúc của
quá trình.
 Bước 2: Xác định các bước trong quá trình
(hoạt động, quyết định, đầu vào, đầu ra).
 Bước 3: Thiết lập biểu đồ tiến trình.
 Bước 4: Xem xét lại biểu đồ tiến trình cùng
với những người liên quan đến quá trình.
 Bước 5: Thẩm tra, cải tiến biểu đồ dựa trên
sự xem xét lại.
 Bước 6: Ghi ngày lập biểu đồ tiến trình để
tham khảo & sử dụng trong tương lai.
2.2. Phiếu kiểm tra:
a. Khái niệm:
Phiếu kiểm tra là một dạng biểu
mẫu dùng thu thập & ghi chép dữ liệu
một cách trực quan, nhất quán & tạo
điều kiện thuận lợi cho việc phân tích.
b. Tác dụng:
thu thập dữ liệu một cách hệ thống
nhằm có được bức tranh rõ ràng về
thực tế.
kiểm tra ghi nhận lý do sản phẩm bị
trả lại, nguyên nhân gây ra khuyết
tật; vị trí xuất hiện các khuyết tật; sự
phân bố của các đặc tính chất lượng.
phúc tra công việc kiểm tra cuối cùng
(kiểm tra xác nhận) hoặc để trưng
c. Các bước cơ bản để thiết lập
phiếu kiểm tra:
Bước 1: Xác định dạng phiếu,
xây dựng biểu mẫu để ghi
chép dữ liệu, cung cấp các
thông tin về: người kiểm tra,
địa điểm, thời gian, cách thức
kiểm tra…
Bước 2: Thử nghiệm trước
biểu mẫu này bằng việc thu
thập & lưu trữ một số dữ liệu.
Bước 3: Xem xét lại & sửa đổi
biểu mẫu nếu thấy cần thiết.
2.3. Biểu đồ phân bố tần số:
a. Khái niệm:
Biểu đồ phân bố tần số (còn được gọi là biểu
đồ phân bố mật độ, biểu đồ cột) dùng để đo
tần số xuất hiện một vấn đề nào đó, cho ta
thấy rõ hình ảnh sự thay đổi, biến động của
một tập dữ liệu.
b. Tác dụng:
- trình bày kiểu biến động của tập dữ liệu, thông qua
đó cung cấp thông tin trực quan về biến động của quá
trình,
- tạo hình dạng đặc trưng “nhìn thấy được” từ những
con số tưởng chừng vô nghĩa, giúp người quan sát
hiểu rõ sự biến động cố hữu của quá trình.
c. Các bước cơ bản để thiết lập biểu đồ phân bố tần số:
 Bước 1: Thu thập giá trị các số liệu. Đếm lượng số liệu
(n), n > 50
 Bước 2: Tính toán các đặc trưng thống kê
Xác định độ rộng của toàn bộ số liệu.
Xác định số lớp và độ rộng của một lớp.
Xác định biên độ trên và biên độ dưới của các
lớp.
Lập bảng tần suất.
 Bước 3: Vẽ biểu đồ phân bố tần số.
2.4. Biểu đồ Pareto:
a. Khái niệm:
Biểu đồ Pareto là
một dạng biểu đồ
hình cột được sắp
xếp từ cao xuống
thấp. Mỗi cột đại
diện cho một cá
thể (một dạng
trục trặc hoặc một
nguyên nhân gây
trục trặc…), chiều
cao của mỗi cột
biểu thị mức đóng
góp tương đối của
mỗi cá thể vào kết
quả chung.
 80% tín dụng “xấu” 
nằm trong tay 20%
người mắc nợ,
 80% các sản phẩm
được biết đến là của
tác giả của 20% các
nhà sản xuất,
 80% phàn nàn là

của 20% khách
hàng,
 80% thiếu sót là do
20% các nguyên
nhân.
20% tội phạm là nguyên
nhân của 80% các vụ phạm
tội. 20% số người lưu thông
trên được tạo ra 80% các vụ
tai nạn. 20% tuyền đường
chiếm 80% lưu lượng xe cộ
hàng ngày. 20% những lỗi
hàng hoá làm nảy sinh 80%
các vấn đề rắc rối.
Thường gặp nhất là chúng ta
vẫn nghe nói rằng, 20%
khách hàng tạo ra 80% lợi
nhuận cho một doanh nghiệp.
b. Tác dụng:
Biểu đồ Pareto cho thấy sự đóng góp của
mỗi cá thể đến kết quả chung theo thứ tự
quan trọng, giúp phát hiện cá thể quan
trọng nhất, nhờ đó tổ chức có thể xác định
thứ tự ưu tiên cho việc cải tiến.
c. Các bước cơ bản để thiết lập biểu đồ Pareto:
 Bước 1: Xác định dữ liệu cần thu thập, cách
phân loại và cách thu thập dữ liệu.
 Bước 2: Tiến hành thu thập dữ liệu.
 Bước 3: Sắp xếp dữ liệu theo số lượng từ lớn
nhất đến nhỏ nhất.
 Bước 4: Tính tần suất và tần suất tích luỹ.
 Bước 5: Vẽ biểu đồ Pareto.
 Bước 6: Xác định các cá thể quan trọng nhất
để cải tiến.
2.5. Biểu đồ nhân quả:
a. Khái niệm:
- một công cụ được sử dụng để suy nghĩ & trình bày
mối quan hệ giữa một kết quả với các nguyên nhân
tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên nhân chính &
nguyên nhân phụ để trình bày giống như một xương
cá.
b. Tác dụng:
- sử dụng để liệt kê & phân tích các mối liên hệ nhân
quả, đặc biệt là những nguyên nhân làm quá trình
quản lý biến động vượt ra ngoài giới hạn quy định
trong tiêu chuẩn hoặc quy trình
- tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết vấn đề, định rõ
những nguyên nhân cần xử lí trước & thứ tự công việc
cần tiến hành nhằm duy trì sự ổn định của quá trình
& cải tiến quá trình.
- giúp các thành viên trong tổ chức nâng cao sự hiểu
biết, tư duy logic & sự gắn bó giữa các thành viên.
quả:
c. Các bước cơ bản để thiết lập biểu đồ nhân
Bước 1: Xác định rõ và ngắn gọn vấn đề chất lượng
(VĐCL) cần phân tích. Viết VĐCL đó bên phải và vẽ mũi
tên từ trái sang phải.
Bước 2: Xác định những nguyên nhân chính
Bước 3: Phát triển biểu đồ bằng cách liệt kê những
nguyên nhân ở cấp tiếp theo (nguyên nhân phụ)
xung quanh một nguyên nhân chính & biểu thị
chúng bằng những mũi tên (nhánh con) nối liền với
nguyên nhân chính.
 Bước 4: Sau khi phác thảo xong biểu đồ
nhân quả, cần trao đổi với những người có
liên quan, nhất là những người trực tiếp sản
xuất để tìm ra một cách đầy đủ nhất các
nguyên nhân gây nên những trục trặc ảnh
hưởng tới vấn đề chất lượng cần phân tích.
 Bước 5: Điều chỉnh các yếu tố & lập biểu đồ
nhân quả để xử lý.
 Bước 6: Lựa chọn & xác định một số lượng
nhỏ (3 - 5) nguyên nhân gốc có thể ảnh
hưởng lớn nhất đến VĐCL cần phân tích.
Sau đó cần có thêm những hoạt động như
thu thập số liệu, nỗ lực kiểm soát… các
nguyên nhân đó.
2.6. Biểu đồ phân tán:
a. Khái niệm:
- là một kỹ thuật đồ thị để nghiên cứu mối
quan hệ giữa hai bộ số liệu liên hệ xảy ra
theo cặp.
- trình bày các cặp như một đám mây điểm.
Mối quan hệ giữa các bộ số liệu liên hệ được
suy ra từ hình dạng của các đám mây đó.
b. Tác dụng:
- dùng để phát hiện & trình bày các mối
quan hệ giữa hai bộ số liệu có liên hệ hoặc
để xác nhận/ bác bỏ mối quan hệ đoán trước
giữa hai bộ số liệu có liên hệ.
c. Các bước cơ bản để thiết lập biểu đồ phân tán:
Bước 1: Chọn mẫu, mẫu nên có khoảng 30 quan
sát trở lên.
Bước 2: Vẽ biểu đồ.
Bước 3: Kiểm tra hình dạng của đám mây để phát
hiện ra loại và mức độ của các mối quan hệ đó.
2.7. Biểu đồ kiểm soát:
a. Khái niệm:
- là biểu đồ xu hướng có một đường tâm để chỉ giá
trị trung bình của quá trình & hai đường song song
trên & dưới đường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát
trên & giới hạn kiểm soát dưới của quá trình được
xác định theo thống kê.
b. Tác dụng:
- cho thấy sự biến động của các hoạt động & quá trình
trong một khoảng thời gian nhất định  được sử dụng để
dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình; kiểm soát, xác
định khi nào cần điều chỉnh quá trình & để xác định sự cải
tiến của một quá trình.
c.









Các bước cơ bản để thiết lập biểu đồ kiểm soát:
Bước 1: Xác định đặc tính để áp dụng biểu đồ kiểm soát.
Bước 2: Lựa chọn loại biểu đồ kiểm soát thích hợp.
Bước 3: Quyết định cỡ mẫu & tần số lấy mẫu.
Bước 4: Thu thập & ghi chép dữ liệu (nên ít nhất là 20 mẫu)
hoặc sử dụng các dữ liệu lưu trữ trước đây.
Bước 5: Tính các giá trị thống kê đặc trưng cho mỗi mẫu.
Bước 6: Tính giá trị đường tâm, các đường giới hạn kiểm
soát dựa trên các giá trị thống kê tính từ các mẫu.
Bước 7: Thiết lập biểu đồ & đánh dấu trên biểu đồ các giá
trị thống kê mẫu.
Bước 8: Kiểm tra trên biểu đồ đối với các điểm ở ngoài giới
hạn kiểm soát & đối với các dấu hiệu bất thường vượt khỏi
tầm kiểm soát.
Bước 9: Ra quyết định.
3. Bảy công cụ mới về quản lý và hoạch định - N
 Biểu đồ
 Biểu đồ
 Biểu đồ
 Biểu đồ
 Biểu đồ
 Biểu đồ
Chart).
 Biểu đồ
tương đồng.
quan hệ.
cây.
ma trận.
mũi tên.
PDPC (Process Decision Program
phân tích dữ liệu ma trận.
II. Nhóm chất lượng – QC
(Quality Circle)
1. Khái quát về nhóm chất lượng:
1.1. Sự cần thiết phải có hợp tác trong quản lý chất lượng:
 Mỗi người sẽ quan tâm và tự hào hơn về công việc của
mình nếu họ được tham gia trong việc đưa ra các quyết
định về cách tiến hành công việc.
 Tinh thần hợp tác là yếu tố cần thiết để thực hiện quản
lý chất lượng vì nó mang lại sự tin cậy, cải thiện giao
tiếp giữa các thành viên trong tổ chức.
 Tất cả những vấn đề này nhằm làm cho người ta cảm
thấy chấp nhận và hoàn thành trách nhiệm.
 Có hai loại đội, nhóm liên quan đến quản lý chất lượng:
 Các đội cải tiến chất lượng
 Các nhóm chất lượng.
1.2 Định nghĩa nhóm chất lượng:
là một hệ thống quản lý mang tính tập
thể, là một nhóm nhỏ những người làm các
công việc tương tự hoặc có liên quan, tập
hợp lại một cách tự nguyện, thường xuyên
gặp gỡ nhau để thảo luận và giải quyết
một chủ đề có ảnh hưởng đến công việc
hoặc nơi làm việc của họ.
Mục tiêu của nhóm chất lượng:
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
toàn tổ chức
Huy động nguồn nhân lực
Nâng cao trình độ làm việc của nhân
viên
Tạo môi trường làm việc thân thiện
3. Các ý tưởng cơ bản của hoạt động nhóm
chất lượng:
 NCL cho phép thể hiện & bộc lộ đầy đủ
các khả năng của con người & khai thác
được những khả năng vô hạn của họ.
 NCL phản ánh đầy đủ sự quan tâm đến
vai trò con người & tạo lập môi trường
làm việc vui vẻ, lành mạnh trên cơ sở tôn
trọng con người.
 NCL đóng góp cho sự cải tiến và phát
triển của tổ chức.
 Hoạt động của các NCL luôn nhằm mục
đích cải tiến công việc tại nơi làm việc.
4. Tổ chức hoạt động nhóm chất lượng:
Bước 1: Đưa ra các vấn đề.
Bước 2: Phân tích vấn đề.
Bước 3: Triển khai cách giải quyết.
Bước 4: Báo cáo với ban lãnh đạo.
Bước 5: Xem xét và theo dõi của ban
lãnh đạo.
5. Đánh giá hoạt động nhóm chất lượng:
 Cải tiến chất lượng  Thông tin
 Sự tham gia
 Cải tiến sản phẩm
 Giảm chi phí
 Thái độ
 Sử dụng máy móc
 Sự bất bình, phàn nàn
 An toàn
 Sự thỏa mãn của khách
hàng
 Năng suất
 Bảo dưỡng máy móc  Sự hài lòng về công việc
 Vắng mặt không lý do
6. Hoạt động NCL ở các nước & những bài
học kinh nghiệm:
6.1. Hoạt động NCL ở các nước:
- từ những năm 1940, ý tưởng về những công nhân cùng đóng góp
trách nhiệm vào hoạt động của tổ chức đã được nhiều ông chủ ở
nước Mỹ ứng dụng có hiệu quả.
- sau thế chiến thứ II, các tổ chức phát triển với tốc độ nhanh hơn và
sản lượng lớn hơn nhưng đáng tiếc là những mối quan hệ giao tiếp,
gắn bó giữa lãnh đạo và công nhân đã mất đi.
- ngày nay, sự quan tâm đến chương trình NCL ngày càng gia tăng ở
các nước khác trên thế giới.
6.2. Những bài học kinh nghiệm:
 Sử dụng phương pháp thống kê
 Động cơ thúc đẩy của nhóm tác động lên các
nhóm viên
 Sự an tâm với công việc
 Tóm lại, thành công của NCL chính ở chổ sử
dụng có hiệu quả nguyên tắc động viên thúc đẩy
đã được Herzberg, Argyris, Mayo và McGreor đề
cập tới.
III. CHƯƠNG TRÌNH 5S:
1. Định nghĩa:
5S là một phương pháp đơn giản nhưng rất hiệu quả để huy
động con người, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
5S tập trung vào việc giữ gìn sạch sẽ và ngăn nắp nơi làm việc.
5S xuất phát từ nhu cầu đảm bảo sức khỏe, tăng sự tiện lợi,
nâng cao năng suất.
Nội dung 5S bao gồm:
 Seiri: sàng lọc
 Seiton: sắp xếp
 Shitsuke: sẵn sàng
 Seiketsu: săn sóc
 Seiso: sạch sẽ
2. Mục tiêu và tác dụng của chương trình 5S:
2.1. Mục tiêu chính:
• xây dựng ý thức cải tiến & tinh thần
đồng đội cho mọi người tại nơi làm
việc.
• xây dựng khả năng lãnh đạo thực tế
cho trưởng, phó các phòng ban.
• được xem là nền tảng để giới thiệu
các kỹ thuật, công cụ cải tiến hiện đại
hơn.
2.2. Tác
dụng:
 Tiết kiêm thời gian tìm kiếm, giảm lãng phí và tác
nghiệp không cần thiết.
 Tận dụng mặt bằng, nâng cao hiệu quả sử dụng
nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
 Giảm bớt tình trạng trục trặc nâng cao tính năng
của máy móc, thiết bị.
 Đảm bảo an toàn cho người lao động, nâng cao
năng suất, giảm chi phí và giao hàng đúng hẹn.
 Tóm lại, thực hiện 5S góp phần vào việc thực hiện PQCDSM:
P – Productivity
Q – Quality
C – Cost
D – Delivery
hẹn
 S – Safety
 M - Morale




tăng năng suất
tăng chất lượng
giảm chi phí
giao hàng đúng
đảm bảo an toàn
nâng cao tinh thần
3. Các bước cơ bản để thực hiện
5S:
3.1. Seiri – sàng lọc:
 Bước 1: quan sát kỹ nơi làm việc của mình, phát hiện
và loại bỏ những gì không cần thiết cho công việc.
 Bước 2: nếu không thể quyết định ngay một thứ gì đó
có còn cần hay không cần cho công việc, đánh dấu
“sẽ hủy” (nhãn vàng) kèm theo ngày tháng sẽ hủy và
để riêng ra một nơi.
 Bước 3: sau một thời gian, ví dụ 3 tháng, kiểm tra lại
xem có ai cần đến những vật đã được dán nhãn
không, nếu không cần dùng hãy loại bỏ. Nếu không
thể tự mình quyết định, hãy đề ra một thời gian để xử
lý.
3.2. Seiton – sắp xếp:
 Bước 1: khẳng định những gì không cần thiết đã
được loại bỏ khỏi nơi làm việc.
 Bước 2: trao đổi với các đồng nghiệp về nơi đặt
vật dụng và cách sắp xếp, bố trí trên quan điểm
thuận tiện cho thao tác.
 Bước 3: vẽ đường định vị
 Bước 4: làm dấu hiệu nơi chốn, hạng mục mặt
hàng và dấu hiệu cảnh báo.
3.3. Seiso – sạch sẽ:
 Bước 1: quét dọn
 Bước 2: kiểm tra và loại trừ nguồn gốc gây dơ bẩn
 Bước 3: qui hoạch, định vị khu vực để đồ phế thải.
 Bước 4: xử lý đồ phế thải.
 Bước 5: thiết lập quy định làm sạch.
3.4. Seiketsu – săn
sóc:
 Bước 1: duy trì 3S đầu
 Bước 2: tạo thói quen yêu thích sự sạch sẽ.
 Bước 3: áp dụng quản lí trực quan.
 Bước 4: đánh giá 5S bởi lãnh đạo cấp cao.
 Bước 5: tổ chức phong trào thi đua giữa các
phòng ban, phân xưởng và giữa các tổ chức
nhằm lôi kéo, cuốn hút mọi người tham gia
chương trình 5S.
.5. Shitsuke – sẵn sàng:
 Bước 1: tiếp tục thực hiện 4S trên cho đến khi ổn
định.
 Bước 2: xây dựng các qui tắc hay ràng buộc
chung như các qui tắc an toàn vệ sinh, kỷ luật
lao động, qui định quản lý, trang phục…
 Bước 3: giáo dục huấn luyện mọi người thực hiện
các qui tắc, ràng buộc.
Bốn yếu tố cơ bản để thực hiện
thành công chương trình 5S:
 Ban lãnh đạo luôn cam kết và hỗ trợ.
 Thực hiện 5S bắt đầu bằng đào tạo và huấn luyện.
 Mọi người cùng tự nguyện tham gia thực hiện 5S.
 Lặp lại vòng 5S với tiêu chuẩn cao hơn.