So sánh liên phòng - Trung tâm quan trắc môi trường

Download Report

Transcript So sánh liên phòng - Trung tâm quan trắc môi trường

TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Thử nghiệm thành thạo/
So sánh liên phòng
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NỘI DUNG
I. Giới thiệu chung về PT
II. Cấu trúc một chương trình PT
III. Phân tích đánh giá dữ liệu
IV. Những hạn chế của PT
V. Kinh nghiệm tham gia PT của PTN-CEM
VI. Các chương trình PT mà CEM đã tổ chức
VII. Kết luận, khuyến nghị
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PT
1. Khái niệm về thử nghiệm thành thạo/so sánh liên phòng
Thử nghiệm thành thạo (Proficiency testing -PT): là việc xác
định hoạt động thử nghiệm của phòng thí nghiệm bằng so sánh
liên phòng;
So sánh liên phòng (Interlaboratory comparison): là việc tổ
chức, thực hiện và đánh giá các thử nghiệm trên cùng một mẫu
thử nghiệm hoặc các mẫu thử nghiệm tương tự được thực hiện
bởi hai hay nhiều phòng thí nghiệm theo các điều kiện xác định
trước.
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
4
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PT (Tiếp)
2. Mục đích của PT
 Đánh giá việc thực hiện phép thử hoặc phép đo cụ thể
của PTN và theo dõi việc thực hiện liên tục của các PTN;
 Chỉ ra các vấn đề trong các PTN: quy tình thử nghiệm,
nhân sự, thiết bị,…để PTN có ngay những hành động
khắc phục hoặc cải tiến phù hợp;
 Cung cấp thêm bằng chứng chứng minh năng lực của
PTN với Cơ quan công nhận, khách hàng hoặc tổ chức
độc lập thứ ba.
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PT (Tiếp)
3. Các lợi ích mang lại cho PTN tham gia khi tham gia PT
 Kết quả PT có thể được sử dụng để chứng minh năng lực
trong lĩnh vực thử nghiệm nào đó đối với khách hàng, nhà
quản lý và các đơn vị công nhận.
 Khách hàng và cơ quan thực thi luật có thể yêu cầu các kết
quả PT để lựa chọn các PTN có chất lượng đối với các
phép thử nào đó.
 Kết quả PT có thể được sử dụng để tìm ra những lối mà
không thể tìm thấy trong kiểm soát chất lượng nội bộ.
 Kiểm tra chất lượng số liệu thường xuyên, từ bên ngoài và
độc lập
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PT (Tiếp)
3. Các lợi ích mang lại cho PTN tham gia khi tham gia PT
Hỗ trợ trong việc chứng minh chất lượng và cam kết các vấn
đề về chất lượng
Động lực để nâng cao/cải tiến năng lực thực hiện thử
nghiệm
Hỗ trợ cho việc công nhận/chứng nhận các tiêu chuẩn chất
lượng
So sánh năng lực thực hiện thử nghiệm với các PTN khác
 Hỗ trợ trong việc nhận diện các vấn đề trong thử nghiệm
Thông tin phản hồi và tư vấn kỹ thuật từ ban tổ chức (báo
cáo, bản tin, các cuộc họp mở)
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PT (Tiếp)
3. Các lợi ích mang lại cho PTN tham gia khi tham gia PT
 Hỗ trợ trong việc đánh giá phương pháp và thiết bị.
 Phương pháp kiểm soát chất lượng có giá trị mà các tài
liệu tham khảo không sẵn có.
 Hỗ trợ trong việc đào tạo nhân viên.
 Hỗ trợ trong việc quảng cáo các dịch vụ phân tích.
 Bảo vệ việc chống lại mất danh tiếng do thực hiện phân
tích kém.
 Tăng khả năng cạnh tranh
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PT (Tiếp)
4. Tiêu chuẩn/Tài liệu hướng dẫn liên quan đến
PT
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PT (Tiếp)
5. Các nhà cung cấp PT
• Các nhà cung cấp PT trên thế giới
FAPAS, UK
LGC Standards Proficiency Testing, UK
PT Australia
WEPAL, Wageningen University, NL
QUASIMEME, NL
ERA, USA
NWRI, Canada
MAPEP, USA
PT-WFD, European network
www.fapas.uk
lgcpt.com
www.pta.asn.au
www.wepal.nl
quasimeme.org
www.eraqc.com
(www.nwri.ca/
www.inl.gov/rel/
www.pt-wfd.eu
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PT (Tiếp)
5. Các nhà cung cấp PT (Tiếp)
• Các nhà cung cấp PT trong nước
Văn phòng công nhận chất lượng ( http://www.boa.gov.vn)
Hội các phòng thử nghiệm việt nam
(http://www.vinalab.org.vn)
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3
(http://www.quatest3.com.vn)
…
Trung
tâm Quan trắc môi trường - Tổng cục Môi trường
(http://www.quantracmoitruong.gov.vn )
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
II. CẤU TRÚC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH PT
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU
1. Làm thế nào đánh giá kết quả của các PTN?
• Các phòng thí nghiệm sẽ được đánh giá dựa trên sự khác
biệt giữa kết quả của họ và giá trị ấn định.
• Một điểm hiệu năng sẽ được tính cho mỗi PTN bằng một
kỹ thuật thống kê.
Việc sử dụng Z-scores phổ biến trong việc đánh
giá kết quả của PTN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU (Tiếp)
1. Làm thế nào đánh giá kết quả của các PTN?
• Z-score
z-score = (x − μ )/s
x = kết quả của PTN tham gia
µ=
s=
giá trị ấn định
độ lệch chuẩn
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU (Tiếp)
2. Làm thế nào để giải thích Z-Scores?
• Đánh giá z-scores theo báo cáo kỹ thuật của IUPAC (2006)
 Điểm 0 có ý rằng kết quả hoàn hảo. Điều này hiếm khi xảy ra thậm
chí cả với các PTN giỏi
|Z-score| ≤2
2< |Z-score| ≤3
|Z-score| >3
chất nhận hoặc hài lòng
có vấn đề (báo động)
không đặt, yêu cầu hành động
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU (Tiếp)
2. Làm thế nào để giải thích Z-Scores?
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
IV. HẠN CHẾ CỦA PT
So sánh liên phòng thường có hiệu lực trở về trước
Tổ chức, phân phối mẫu, phân tích và đánh giá
Có thể là rủi ro nếu chỉ đơn thuần dựa vào kết quả của so
sánh liên phòng thí nghiệm như
Mẫu PT thường không phân tích dưới các điều kiện
hàng ngày
Các kết quả của chỉ trình bày/đưa ra phần rất nhỏ của
các phép phân tích thực hiện tại 1 PTN
Mẫu PT thường không hoàn toàn phù hợp với nền mãu
và khoảng nồng độ của mẫu được phân tích hàng ngày
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
V. KINH NGHIỆM THAM GIA PT CỦA PTN - CEM
1. Nhà cung cấp PT
JICA –Nhật (2009); PTA - Úc (2010), FAPAS ( 2010,
2011, 2012, 2013)
2. Thông số
COD, BOD5, TOC, Cl- , NO2-, NO3-, NH4+ , TKN, TN,
PO43-, TP , SO42-, As, Pb, Cd, Fe, Zn, Cu, Cr, Ni, Hoá chất
BVTV clo hữu cơ, Dầu mỡ, CN-, trong mẫu nước
As, Pb, Cd, Zn, Cu, Cr, Ni trong mẫu đất
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
V. KINH NGHIỆM THAM GIA PT CỦA PTN - CEM
3. Kết quả tham gia
FAPAS 2011
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VI. NHỮNG CHƯƠNG TRÌNH PT-CEM TỔ CHỨC
1. CEM đã tổ chức 9 chương trình PT
2010 ( 1 chương trình) với 27 PTN tham gia
2011 ( 2 chương trình) với 30 PTN tham gia
2012 ( 4 chương trình) với 37 PTN tham gia.
2013 ( 2 chương trình) với 40 PTN tham gia.
2. Thông số
COD, BOD5, Cl-, NO2-, NO3-, NH4+ , SO42- ,TKN, TP, PO43-,
Pb, Cd, Fe, Zn, Cu, Cr, Ni.
3. Đối tượng tham gia:
Các PTN thuộc mạng lưới quan trắc môi trường
quốc gia và địa phương
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VI. NHỮNG CHƯƠNG TRÌNH PT-CEM TỔ CHỨC
4. Một số kết quả tham gia của các PTN
CEM – IC – 09 (2013)
Z-Score –BOD5
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VI. NHỮNG CHƯƠNG TRÌNH PT-CEM TỔ CHỨC
CEM – IC – 09 (2013)
Z-Score –Fe
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VI. NHỮNG CHƯƠNG TRÌNH PT-CEM TỔ CHỨC
CEM – IC – 09 (2013)
Z-Score –Amonia
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VII. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Kết luận
- Tham gia PT sẽ mang lại lợi ích cho các PTN trong việc chứng
minh năng lực cho các đơn vị quản lý, tổ chức công nhận,
khách hàng…về năng lực thí nghiệm
Giúp các PTN tham gia nhin nhận về hệ thống chất lượng và có
biện pháp cải tiến
- Có rất ít các đơn vị tổ chức thử nghiệm thành thạo/ so sánh
liên phòng ở Việt Nam
- Các PTN gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin về PT và
khó khăn về kinh phí tham gia
Khuyến nghị
-Các PTN nên tham gia PT hàng năm để đánh giá năng lực thí
nghiệm, quy trình, thiết bị…
- BoA: Khuyến khích các đơn vị đủ năng lực tổ chức PT
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC VỊ ĐẠI BIỂU