VÀI NÉT VỀ TRUNG TÂM QUAN TRẮC TNMT LÂM ĐỒNG

Download Report

Transcript VÀI NÉT VỀ TRUNG TÂM QUAN TRẮC TNMT LÂM ĐỒNG

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TNMT LÂM ĐỒNG
Đà Lạt, 04 tháng 10 năm 2013
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG LÂM ĐỒNG
NỘI DUNG TRÌNH BÀY





GIỚI THIỆU CHUNG
HIỆN TRẠNG QUAN TRẮC
KHÓ KHĂN TỒN TẠI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ





Tên đơn vị: Trung tâm quan trắc Tài nguyên và
môi trường tỉnh Lâm Đồng
Email: [email protected]
Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lâm Đồng
Năm thành lập: 12/2004
Năm đi vào hoạt động: 6/2005
I. GIỚI THIỆU CHUNG
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ



Là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh Lâm Đồng;
Có chức năng Tổ chức điều tra, khảo sát;
quan trắc, giám sát; nghiên cứu, tổng hợp; xây
dựng, cập nhật và quản lý các cơ sở dữ liệu
về tài nguyên môi trường tại địa phương;
Ngoài ra, còn được phép thực hiện: công tác
nghiên cứu khoa học. Thực hiện đề tài, dự án
thuộc lĩnh vực liên quan; Thực hiện dịch vụ
trong lĩnh vực tài nguyên môi trường
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
NGUỒN NHÂN LỰC


Tổng số CB, CC, VC: 15 người, trong đó:
Trình độ chuyên môn:



- Trên Đại học: 02
- Đại học: 13
Chuyên ngành:
–
–
–
–
–
–
–
–
- Hoá học: 04
- sinh học: 02
- Môi trường: 07
- Khác: 02
Cơ cấu tổ chức: gồm 03 phòng:
- Phòng HCTH
: 02 người
- Phòng quan trắc hiện trường : 04 người
- Phòng thí nghiệm môi trường : 07 người
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
CƠ SỞ VẬT CHẤT
1.
Nhà làm việc, PTN:

XÂY DỰNG: 2010

DIỆN TÍCH TỔNG: 1.600m2

DIỆN TÍCH SÀN: 500m2

01 KHỐI NHÀ LÀM VIỆC

01 KHỐI PTN
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
CƠ SỞ VẬT CHẤT
2. Trang thiết bị quan trắc:



Khi thành lập chỉ có một số
thiết bị từ Sở KHCN sang
(trang bị từ 1995 – 2000);
Từ 2006 đến 2009, Tỉnh
đầu tư thêm thiết bị cho
Trung tâm với tổng kinh
phí khoảng gần 2 tỷ đồng.
Hiện TKV hỗ trợ đầu tư 20 tỷ
cho tăng cường năng lực
quan trắc.
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Hàng năm Trung tâm được giao nguồn kinh
phí thực hiện công tác quan trắc trung bình
500 triệu/năm;

Định mức, đơn giá về quan trắc nước mặt,
nước dưới đất, không khí xung quanh, tiếng
ồn: UBND Tỉnh phê duyệt thực hiện từ
5/2011 đến nay
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC

Từ 2006 - 2009:
Chưa xây chương trình quan trắc trình phê duyệt,
đơn vị tự quan trắc:
-
Đối tượng quan trắc: nước mặt, nước dưới đất
-
Thông số: tự phân tích 06 thông số cơ bản (pH, DO,
COD, BOD, TSS, độ đục);
-
Tần suất QT: 02 – 04 lần/năm
-
Một số thông số chứa nito, coliform, không khí xung
quanh thuê đơn vị khác phân tích.
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC

Từ 2009 đến nay:
- Đã xây dựng CTQT đất, nước dưới đất, nước mặt,
nước ngầm, KKXQ và được UBND Tỉnh phê duyệt
vào tháng 3/2009 với:
+ Giai đoạn 2010 – 2015: tổng 134 vị trí quan trắc
cho cả 04 đối tượng, tần suất 4 lần/năm
+ Giai đoạn 2015 trở đi sẽ tăng lên > 200 vị trí
Tần suất: 04 – 6 lần/năm
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC

Từ 2009 đến nay:
- Đã thực hiện quan trắc theo chương trình đã được phê duyệt.
Tuy nhiên chỉ thực hiện quan trắc được:
+ 50% số vị trí và 11 thông số hóa lý cơ bản cho nước mặt;
+ 100% số vị trí và 08 thông số hóa lý cơ bản cho nước
dưới đất;
+ 60% số vị trí và 04 thông số cơ bản về không khí xung
quanh; tiếng ồn;
+ 100% số vị trí với 08 thông số về đất
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
THỰC HIỆN QA/QC

Từ 2010 đến nay đã thực hiện QA/QC trong
quan trắc môi trường theo hướng dẫn tại
Thông tư số 10/2008/TT-BTNMT và nay được
thay thế bởi Thông tư 21/2012/TT-BTNMT;

Trong quá trình triển khai còn gặp khó khăn
do năng lực đội ngũ viên chức chưa đáp ứng,
chưa được đào tạo bài bản kiến thức về
QA/QC.
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
Thực hiện theo quy trình
kỹ thuật do Bộ TNMT
quy định về cả quan
trắc hiện trường và
phân tích thí nghiệm;
Tuy nhiên cũng còn
những khó khăn, bất
cập khó tuân thủ tuyệt
đối.
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
ĐÁP ỨNG NGHỊ ĐỊNH 27/2013/NĐ-CP
Thực trạng Trung tâm
1. Quan trắc hiện trường
 Địa vị pháp lý

Nhân lực quan trắc
hiện trường: số lượng,
trình độ, năng lực, kinh
nghiệm.
Nghị định 27/2013/NĐ-CP
Khoản 1, 2, Điều 9
 Đáp ứng

Cơ bản đáp ứng cho
một số đối tượng quan
trắc: nước mặt, nước
dưới đất, không khí,
đất, bùn đáy, trầm
tích…
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
ĐÁP ỨNG NGHỊ ĐỊNH 27/2013/NĐ-CP
Thực trạng Trung
tâm Quan trắc
1. Quan trắc hiện
trường

Trang thiết bị và
điều kiện cơ sở
vật chất
Nghị định 27/2013/NĐ-CP
Khoản 3, điều 9
 Tiết a,c,đ: Cơ bản đáp ứng
cho một số chỉ tiêu quan trắc
cơ bản: nước mặt, nước
dưới đất, không khí xung
quanh.
 Tiết b,d: chưa đáp ứng đầy
đủ về công tác hiệu chuẩn,
quy trình vận hành TB
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
ĐÁP ỨNG NGHỊ ĐỊNH 27/2013/NĐ-CP
Thực trạng Trung tâm
2. Phân tích môi trường
 Địa vị pháp lý

Nhân lực phân tích
môi trường: số
lượng, trình độ, năng
lực, kinh nghiệm.
Nghị định 27/2013/NĐ-CP
Khoản 1, 2, Điều 10
 Khoản 1: Đáp ứng

Tiết a,b,c,d,đ, khoản 2: Cơ
bản đáp ứng cho phân tích
khoảng 15 thông số hóa, lý
cơ bản của: nước mặt,
nước dưới đất, không khí
xung quanh.
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
ĐÁP ỨNG NGHỊ ĐỊNH 27/2013/NĐ-CP
Thực trạng Trung tâm
2. Phân tích môi trường
 Nhân lực quan trắc
hiện trường: số
lượng, trình độ, năng
lực, kinh nghiệm.
Nghị định 27/2013/NĐ-CP
Khoản 2, Điều 10
 Tiết e: chưa đáp ứng điều
kiện được đào tạo trong lĩnh
vực môi trường đề nghị
công nhận
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
ĐÁP ỨNG NGHỊ ĐỊNH 27/2013/NĐ-CP
Thực trạng Trung tâm
2. Phân tích môi trường

Điều kiện máy móc
thiết bị, cơ sở vật chất
cho phân tích môi
trường
Nghị định 27/2013/NĐ-CP
Khoản 3, Điều 10

Đáp ứng khoảng 80%
các điều kiện quy định
trong khoản 3, điều 10
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
MỘT SỐ KHÓ KHĂN
1.
2.
Nhân lực: Chưa đáp ứng về số lượng và
năng lực để thực hiện toàn bộ chương trình
QT đã được phê duyệt và mở rộng đối
tượng quan trắc;
Cơ sở vật chất, trang thiết bị: còn thiếu,
chưa được trang bị đồng bộ và hiện đại từ
khâu thu thập mẫu hiện trường đến khâu
xử lý chất thải phòng thí nghiệm
II. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC
MỘT SỐ KHÓ KHĂN
3. Hệ thống quản lý chất lượng: phòng thí
nghiệm môi trường chưa được công nhân
đạt chuẩn ISO 17025 : 2005
4. Tuân thủ quy trình kỹ thuật quan trắc, phân
tích môi trường: do điều kiện địa hình, trang
thiết bị chưa đồng bộ, hiện đại
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác
quản lý môi trường và trước mắt để đáp ứng yêu
cầu đủ điều kiện thực hiện dịch vụ quan trắc theo
Nghị định 27/2013/NĐ- CP:
 Giai đoạn 2013 – 2015 :
1. Phát triển nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo,
nâng cao năng lực cho đội ngũ viên chức của
đơn vị;
2. Hoàn thành việc xây dựng phòng thí nghiệm đạt
chuẩn ISO 17025 trước hết với 10 – 12 chỉ tiêu
được công nhận vào khoảng quý I năm 2014 và
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Giai đoạn 2013 – 2015 :
3. Tiếp tục củng cố, hoàn thiện phòng thí nghiệm;
từng bước đổi mới, trang bị thêm các trang thiết
bị theo hướng đồng bộ và hiện đại; hiệu chuẩn
các thiết bị theo quy định;
4. Xây dựng, thành lập Trạm quan trắc môi trường
tại huyện Bảo Lâm để tăng cường công tác quan
trắc của Trung tâm và kiểm soát môi trường xung
quanh nhằm phát hiện kịp thời ảnh hưởng của
hoạt động khai thác, chế biến bauxit - nhôm ;

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Giai đoạn 2013 – 2015 :
5. Lắp đặt trạm quan trắc nước mặt tự động tại khu vực
khai thác, chế biến Bau xít - nhôm nhằm kiểm soát
ảnh hưởng nguồn nước phía hạ lưu của hoạt động
này ;
6. Rà soát chương trình quan trắc đã và đang thực hiện
nhằm xây dựng chương trình quan trắc phù hợp với
điều kiện địa phương và phục vụ tốt cho quản lý môi
trường địa phương ;
7. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải phòng thi nghiệm
môi trường.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Giai đoạn 2015 – 2020:
1. Tiếp tục tăng cường năng lực, chất lượng quan trắc
môi trường về con người, trang thiết bị, kiến thức
chuyên môn đáp ứng yêu cầu quan trắc giám sát
triển khai chiến lược phát triển bền vững ; ứng phó
biến đổi khí hậu ;
2 Phát triển, mở rộng thành phần quan trắc: chất thải
rắn; chất thải nguy hại…
3. Hoàn thiện và duy trì thực hiện QA/QC trong quan
trắc và duy trì, mở rộng hoạt động hệ thống chất
lượng ISO 17025:2005 ;
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Giai đoạn 2015 – 2020 :
4. Tiếp tục đẩy mạnh Quan trắc, giám sát môi
trường xung quanh hoạt động khai thác, chế biến
Bau xít – nhôm Tân Rai, Bảo Lâm.
5. Xây dựng và tiến hành thực hiện công tác ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dự báo,
chia sẻ cơ sở dữ liệu quan trắc theo quy định của
pháp luật và đáp ứng công tác quản lý;

IV. KIẾN NGHỊ
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường :
 Quan tâm hơn nữa đến đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức làm công tác quan trắc nói
chung, quan trắc môi trường nói riêng ;
 Kiến nghị với nhà nước có những chính sách
đãi ngộ và ưu đãi riêng cho cán bộ kỹ thuật
ngành quan trắc môi trường. Xem xét lại các
thủ tục cũng như tiêu chuẩn quy định về chế
độ độc hại cho quan trắc môi trường.
IV. KIẾN NGHỊ
Tổng cục Môi trường :
 Rà sóat, chỉnh sửa, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật cho
công tác quan trắc Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn
về chuyên môn, nghiệp vụ cho công tác quan trắc môi
trường.
 Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ cho công tác quan trắc môi trường.
3. Đối với Sở Tài nguyên và môi trường:
 Kiến nghị với Tỉnh về tăng cường nhân sự và kinh phí cho
công tác quan trắc nhằm tăng cường năng lực, nâng cao
chất lượng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạch định chính sách
phát triển kinh tế xã hội bền vững, ứng phó với biến đổi khí
hậu, bảo vệ môi trường địa phương.
2.
CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ LẮNG NGHE