Lecture8-ChienluocKDQT

Download Report

Transcript Lecture8-ChienluocKDQT

Chương 8
Chiến lược kinh doanh quốc tế
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
1
Mục tiêu học tập
 Giải thích khái niệm chiến lược
 Hiểu được làm thế nào công ty có thể tăng lợi nhuận
bằng mở rộng hoạt động kinh doanh toàn cầu
 Hiểu được các áp lực giảm chi phí và áp lực đáp ứng nhu
cầu địa phương ảnh hưởng đến sự lựa chọn chiến lược
 Làm quen với các chiến lược kinh doanh khác nhau cho
việc cạnh tranh toàn cầu và các ưu điểm, khuyết điểm của
các chiến lược đó.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
2
Giới thiệu
 Nhà quản lý cần làm gì để có thể cạnh tranh hiệu quả
trong kinh doanh quốc tế?
 Làm thế nào công ty tăng lợi nhuận bằng mở rộng
hoạt động trên thị trường quốc tế?
 Doanh nghiệp nên chọn chiến lược kinh doanh quốc
tế nào cho phù hợp?
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
3
Chiến lược và công ty
 Chiến lược của công ty: những hành động mà nhà quản
lý thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu của công ty.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
4
Hình 1: Các yếu tố quyết định giá trị doanh nghiệp
Giảm chi phí
Tỷ suất sinh lợi
Tăng giá trị & tăng
giá sản phẩm
Giá trị doanh
nghiệp
Bán nhiều hơn ở
trị trường hiện tại
Tỷ lệ tăng trưởng
lợi nhuận
Thâm nhập vào thị
trường mới
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
5
Tạo giá trị
 Giá trị được tạo ra bởi một công ty được tính bằng
sự khác nhau giữa V(mức giá mà công ty có thể bán
sản phẩm đó dưới các áp lực cạnh tranh) và C(chi
phí sản xuất sản phẩm đó).
 Khách hàng càng mong muốn giá trị sản phẩm công
ty càng cao thì công ty có thể tính giá sản phẩm đó
càng cao, và công ty càng có thể đạt được lợi nhuận
lớn hơn.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
6
Hình 2: Tạo giá trị
V= giá trị của sản phẩm đối với
một khách hàng trung bình
P= giá một sản phẩm
C= Chi phí sản xuất 1 sản phẩm
V-P= sự thăng dư của người tiêu
dùng đối với 1 sản phẩm
P-C=Lợi nhuận/1 sản phẩm
V-C=Giá trị tạo ra/sản phẩm
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
7
Lợi nhuận có thể tăng bởi:
 Tăng giá trị cho một sản phẩm để khách hàng sẵn
sàng trả giá cao hơn cho sản phẩm đó – chiến lược
khác biệt.
 Giảm chi phí – chiến lược chi phí thấp
 Michael Porter lập luận rằng lợi nhuận cao sẽ đi vào
các công ty mà có thể tạo được giá trị vượt trội bằng
cách giảm cấu trúc chi phí của doanh nghiệp và tạo
sản phẩm khác biệt để bán sản phẩm với một mức
giá cao có thể.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
8
Định dạng chiến lược
 Michael Porter lập luận rằng các công ty cần phải chọn một
trong hai chiến lược hoặc là chiến lược khác biệt hoặc là
chiến lược chi phí thấp, và sau đó cấu hình các hoạt động nội
bộ để hỗ trợ cho sự lựa chọn đó.
Để tối đa hoá lợi nhuận đầu tư lâu dài, các công ty cần phải:
 Chọn một vị trí khả thi trên đường biên hiệu quả (efficiency
frontier)
 Cấu hình các hoạt động nội bộ để hỗ trợ cho vị trí đó
 Có cơ cấu tổ chức phù hợp để thực hiện chiến lược
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
9
Giá trị gia tăng/ Sự khác biệt
Hình 3: lựa chọn chiến lược trong ngành công
nghiệp khách sạn
Đường biên hiệu quả
Lựa chọn chiến lược trong
khu vực này không khả thi
trong ngành công nghiệp
khách sạn quốc tế
Chi phí thấp
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
10
Công ty như là một chuỗi giá trị
Công ty như là một chuỗi giá trị của những
hoạt động tạo giá trị riêng biệt, bao gồm sản
xuất, marketing, và quản trị nguyên vật liệu,
R&D, nguồn nhân lực, hệ thống thông tin, và
hạ tầng cơ sở của công ty.
Các hoạt động tạo giá trị có thể được phân
loại là gồm các hoạt động chính (R&D, sản
xuất, marketing và bán hàng, dịch vụ hậu
mãi) và các hoạt động hỗ trợ (hệ thống thông
tin, logistics, nhân sự).
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
11
Chuỗi giá trị công ty
Hoạt động hổ trợ
Cơ sở hạ tầng của công ty
Nguồn nhân lực
Hệ thống thông tin
Logistics
R&D
Sản xuất
Marketing
& Sales
Dịch vụ
hậu mãi
Hoạt động chính
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
12
Mở rộng kinh doanh toàn cầu, lợi nhuận, và tỷ lệ
tăng trưởng lợi nhuận
Các công ty quốc tế có thể:
 Mở rộng thị trường cho các dịch vụ sản phẩm trong nước của
họ bằng cách bán những sản phẩm trên thị trường quốc tế.
 Nhận biết lợi thế kinh tế vùng bằng cách phân tán từng hoạt
động tạo giá trị đến các địa phương trên khắp thế giới nơi mà
họ có thể thực hiện các hoạt động này có hiệu quả nhất.
 Nhận biết kinh tế đường cong kinh nghiệm cao hơn để giảm chi
phí của việc tạo giá trị
 Kiếm được khoản lợi lớn hơn bằng cách tận dụng các kỹ năng
có giá trị được phát triển trong các hoạt động của chi nhánh
nước ngoài và chuyển giao đến các đơn vị khác trong mạng
lưới hoạt động toàn cầu của công ty
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
13
Mở rộng thị trường: thúc đẩy sản phẩm
và năng lực cốt lõi
 Các công ty có thể tăng trưởng bằng cách bán hàng hoá, dịch vụ
phát triển ở nước nhà ra thị trường quốc tế
 Sự thành công của các công ty mở rộng ra thị trường quốc tế phụ
thuộc vào hàng hoá và dịch vụ mà họ bán, và dựa trên năng lực cốt
lõi của họ (các kỹ năng trong công ty mà đối thủ cạnh tranh không
thể dễ dàng có được hoặc bắt chước được)
 Năng lực cốt lõi cho phép các công ty để giảm chi phí tạo ra giá trị.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
14
 Toyota, hệ thống quản lý sản xuất và logistics; sản
xuất xe có chất lượng cao, thiết kế đẹp, tiết kiệm
năng lượng, đồ bền cao, độ tin cậy cao
 McDonald, hệ thống quản lý trong các cửa hàng
fastfood
 P&G, phát triển và marketing các sản phẩm tiêu dùng
 Walmart, hệ thống quản lý thông tin và logistics
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
15
Lợi thế kinh tế vùng
 Khi các công ty căn cứ mỗi hoạt động tạo ra giá trị
tại địa điểm có các điều kiện kinh tế, chính trị và văn
hóa, bao gồm cả các yếu tố liên quan đến chi phí, có
nhiều thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh của họ, có nghĩa là họ nhận ra được
lợi thế kinh tế vùng (các nền kinh tế có thể thực hiện
một hoạt động tạo giá trị ở một địa điểm tối ưu cho
hoạt động đó, ở bất cứ nơi nào trên thế giới có thể
được)
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
16
Do sự đa dạng về môi trường, sự khác biệt về chi phí các yếu tố sản
xuất, chi phí vận chuyển, rào cản thương mại  xác định điểm đặt
hợp lý sẽ làm giảm chi phí hoặc tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm
Ví dụ: Clear Vision trở thành MNE vào những năm 1990
Đồng USD mạnh thúc đẩy công ty nhập khẩu sản phẩm
Mở chi nhánh ở HongKong (chi phí lao động thấp, công nhân kỹ thuật
cao, nhà nước cho hoãn thuế)
Mở chi nhánh ở Trung Quốc sản xuất gọng kính, lắp ráp ở HongKong
Sản xuất kính thời trang chất lượng cao ở Nhật, Pháp, Ý.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
17
Đường cong kinh nghiệm

Đường cong kinh nghiệm: sự giảm có hệ thống trong chi phí sản
xuất xảy ra trong chu kỳ sống của một sản phẩm.
VD: Trong ngành công nghiệp máy bay, mỗi lần sản lượng tăng gấp
đôi, chi phí giảm còn 80% so với lúc trước.

Tác động học tập: tiết kiệm chi phí từ việc học hỏi kinh nghiệm dần
qua quá trình làm việc.

Vì vậy, khi năng suất lao động tăng, các cá nhân học cách thực
hiện các nhiệm vụ riêng biệt một cách hiệu quả nhất, và ban quản
trị học cách quản lý hoạt động mới hiệu quả hơn theo thời gian.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
18
Chi phí sàn
xuát
Đường cong kinh nghiệm
Số lượng sp sản xuất
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
19
Lợi thế do tăng quy mô

Quy mô kinh tế (economies of scale): giảm chi phí trong một
đơn vị sản phẩm đạt được bởi số lượng sản xuất lớn.

Quy mô kinh tế bao gồm một số nguồn:
- Khả năng phân chia định phí cho một lượng lớn sản phẩm
- Khả năng sử dụng cơ sở vật chất sản xuất một cách sâu rộng
hơn
- Gia tăng khả năng mặc cả đối với nhà cung ứng
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
20
 Dịch chuyển đường cong đi xuống cho phép công ty giảm chi phí
tạo giá trị
 Công ty mà dịch chuyển đường cong kinh nghiệm xuống nhanh
chóng sẽ có lợi thế cạnh tranh đối với đối thủ
Ví dụ: Matsushita tụt hậu so với Philips và Sony trong việc sản
xuất VCR vào những năm 1970

Chiến lược của Matsushita là xây dựng sản lượng toàn cầu
càng nhanh càng tốt

1977, công ty sản xuất 205.000 SP; 1984, 6,8 triệu SP

Giá VCR của Matsushita giảm 50% sau 5 năm

1983, Matsushita trở thành nhà sản xuất VCR lớn nhất thế
giới
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
21
Áp lực giảm chi phí và áp lực đáp ứng nhu cầu
địa phương
Công ty cạnh tranh trên thị trường toàn cầu đối mặt với hai áp lực cạnh
tranh:
 Áp lực giảm chi phí
 Áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương
 Những áp lực cạnh tranh này đặt ra mâu thuẩn nhu cầu cho một công ty
 Áp lực giảm chi phí buộc công ty phải làm giảm chi phí sản xuất sản
phẩm, ngược lại áp lực đáp ứng yêu cầu địa phương đòi hỏi công ty làm
cho sản phẩm của nó phù hợp với nhu cầu của từng địa phương- đây là
chiến lược làm tăng chi phí
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
22
Cao
Áp lực giảm chi phí và đáp ứng nhu cầu địa
phương
Công ty A
Áp lực giảm chi phí
Công ty C
Thấp
Công ty B
Thấp
Cao
Áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
23
Áp lực giảm chi phí

Sức ép giảm chi phí là vấn đề lớn đối với những ngành sản xuất hàng
hoá mà ở đó yếu tố giá là vũ khí cạnh tranh chính

Ở đó các đối thủ cạnh tranh định vị ở vùng có chi phí thấp

Ở đó có những khách hàng có khả năng tạo áp lực lớn và họ có chi phí
chuyển đổi sản phẩm là thấp

Ở đó có công suất dư thừa (so với nhu cầu) và kéo dài liên tục

Ví dụ: ngành hóa chất, xăng dầu, sắt thép, máy tính cá nhân
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
24
Áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương
 Sự khác nhau về sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng
(cable TV, điện thoại di động)
 Sự khác nhau về cơ sở hạ tầng và thực hành kinh doanh.

Điện nguồn: Mỹ 110 volt; EU 240 volt

Anh: tay lái bên phải; EU: tay lái bên trái
 Sự khác nhau về kênh phân phối

Hệ thống phân phối dược phẩm của Anh và Nhật khác với Mỹ
 Nhu cầu của nước sở tại.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
25

Giải quyết những sức ép trái ngược nhau là một thách thức lớn trong
chiến lược, bởi vì việc đáp ứng thị trường địa phương có khuynh
hướng làm tăng chi phí.
 Lựa chọn chiến lược nào cho phù hợp?
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
26
Các loại chiến lược kinh doanh quốc tế

Có 4 chiến lược kinh doanh quốc tế:
1. Chiến lược tiêu chuẩn hóa toàn cầu
2.
Chiến lược địa phương hoá
3. Chiến lược xuyên quốc gia
4. Chiến lược quốc tế
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
27
Chiến lược tiêu
chuản hóa toàn
cầu
Chiến lược xyên
quốc gia
Chiến lược quốc
tế
Chiến lược địa
phương hóa
Thấp
Áp lực giảm chi phí
Cao
Bốn chiến lược cơ bản
Thấp
Cao
Áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
28
Chiến lược tiêu chuẩn hóa toàn cầu

Được chọn khi có áp lực mạnh về việc giảm chi phí, tuy nhiên yêu cầu
đáp ứng nhu cầu địa phương là không cao

Biện pháp: Mô hình kinh doanh dựa vào việc theo đuổi chiến lược
dẫn đầu về chi phí trên phạm vi toàn cầu., bằng cách

Tiêu chuẩn hóa sản phẩm để tận dụng tính kinh tế theo quy mô và
điểm đặt nhằm giảm chi phí sản xuất

Dịch chuyển năng lực cốt lõi giữa các chi nhánh nhằm tăng hiệu quả

Công ty mẹ kiểm soát chức năng phát triển SP, còn các hoạt động sản
xuất và marketing được thực hiện tập trung vào một số thị trường
mục tiêu, không cho phép thay đổi nhiều ở các thị trường.
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
29
Chiến lược địa phương hoá

Được chọn khi có sự khác biệt lớn về sở thích và thị hiếu giữa các quốc
gia, tuy nhiên sức ép giảm chi phí thì không quá lớn

Biện pháp:

Giao cho chi nhánh trong từng khu vực thị trường thực hiện các chức
năng R&D, sản xuất, và marketing nhằm đáp ứng sở thích và thị hiếu
của người tiêu dùng trong từng khu vực thị trường. Tuy nhiên cũng
cần phải kiểm soát chi phí để tăng hiệu quả

Tận dụng lợi thế do tăng quy mô và điểm đặt nếu có thể
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
30
Chiến lược xuyên quốc gia
 Được áp dụng trong trường hợp cả hai áp lực giảm chi phí và áp lực về
sự phù hợp thị trường đều cao.
 Biện pháp:
 Sử dụng những năng lực vượt trội để tạo sự phân biệt
Thúc đẩy sự trao đổi các năng lực cốt lõi giữa các chi nhánh
 Tận dụng lợi thế do tăng quy mô, điểm đặt, đường cong kinh
nghiệm để giảm chi phí
Ví dụ: Caterpillar và Komatsu
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
31
Chiến lược quốc tế

Áp dụng trong trường hợp áp lực giảm chi phí và áp lực đáp ứng nhu
cầu địa phương đều thấp

Biện pháp:

Sản xuất trong nước và tiêu thụ ở thị trường nước ngoài

Áp dụng cho sản phẩm có tính độc quyền cao

R&D được thực hiện ở cơ quan trung ương; sản xuất và marketing
được thực hiện ở các thị trường chủ yếu

Ví dụ: máy photocopy của Xerox vào những năm 1960

Ví dụ: Iphone của công ty Apple
GV Nguyễn Thùy Giang- UEF
32
Bốn chiến lược kinh doanh quốc tế cơ bản
Cao
Sức
ép
giảm
chi
phí
Thấp
1
Chiến lược
tiêu chuẩn hóa
toàn cầu
3
Chiến lược
xuyên
quốc gia
4
Chiến lược
quốc tế
2
Chiến lược
địa phương hoá
Thấp
Cao
Khả năng đáp ứng nhu cầu địa phương
33