KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT

Download Report

Transcript KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT

KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
LÊ HOÀNG NINH
ĐỊNH NGHĨA
Giả thuyết là câu nói liên quan đến một
hay nhiều quần thể
 Loại giả thuyết:

– Giả thuyêt nghiên cứu: conjecture hay
opposition that motivate the research
– Giả thuyết thống kê: là câu nói mà giúp đánh
giá giả thuyết nghiên cứu dựa vào các kỹ
thuật thống kê
Thí dụ về giả thuyết nghiên cứu,
giả thuyết thống kê
Giả thuyết nghiên cứu: ?
 Giả thuyết thống kê:

–
–
–
–

Ho : µ = 50
Ha : ≠ 50
Ho : µ ≤ 50 ; Ha : > 50
Ho : µ ≥ 50; Ha : < 50
Lưu ý: bằng chứng cho thấy với bộ dữ liệu
có được trong nghiên cứu có ủng hộ hay
không ủng hộ giả thuyết nghiên cứu
Công thức chung của test thống kê
Số t.kê tương ứng – tham số giả thuyết
Test thống kê= -----------------------------------------------Sai số chuẩn của thống kê tương ứng
 Thí dụ :
Kết luận giả thuyết với các sai lầm
Các bước trong qui trình kiểm định
giả thuyết
Kiểm định giả thuyết về số trung
bình của quần thể
Thí dụ: người nghiên cứu quan tâm đến
tuổi trung bình của bệnh nhân nhập viện.
Liệu người nghiên cứu có thể kết luận
rằng tuổi trung bình của bệnh nhân không
phải là 30 ?
 Ho: = 30
 Ha : ≠ 30

Giả sử trong nghiên cứu nầy, một mẫu 10
bệnh nhân dược lấy vào nghiên cứu, sau
khi tính toán cho thấy số trung bình của
tuổi bệnh nhân là 27, với phương sai là 20
 Tính test thống kê:

–
– Z = 27 – 30 / \/ 20/10 : - 2,12
Quyết định thống kê
Kiểm định một phía
Phân phối bình thường không
biết phương sai
Kiểm định giả thuyết về sự khác
biệt 2 số trung bình quần thể
Kiểm định giả thuyết về sự khác
biệt hai số trung bình quần thể
Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt
2 số
trung bình

Thí dụ: nghiên cứu về sự tắc nghẻn phổi do hút thuốc
lá. Người nghiên cứu muốn kết luận là số đo tắc nghẻn
phổi ở người hút thuốc có cao hơn người không hút
không?
 X s = 17.5 ; S s = 4.4 ; n 1 = 16
 X ns = 12.4; S ns = 4.8; n2 = 9
 S p = 15 ( 4.4) 2 + 8 ( 4.8) 2 / (15 + 8)=21.21
 t = (17.5 – 12.4) – 0 : |/ 21.21 / 16 + 21.21 / 9
 = 2.65
 ∞ ( alpha ) = 0.05 ; critical values t (+/ - ) 2,06
 P value < 0,05
Kiểm định giả thuyết về một tỷ
lệ trong quần thể

Thí dụ: trong điều tra một thành phố lớn
trên những người chích ma túy cho thấy
có 18 người trong số 423 người bị nhiễm
HIV. Tác giả muốn kết luận xem liệu tỷ lệ
nhiễm HIV trên những người nghiện ma
túy có nhỏ hơn 5 % không?
– NHƯ VẬY TỶ LỆ NHIỄM TRONG NGHIÊN CỨU
NẦY : 18 / 423 = 0.0426
KiỂM định giả thuyết về một tỷ
lệ trong quần thể ( t.t)

Giả thuyết:
 Ho : p ≥ 0.05
 Ha : p < 0.05

Sai số chuẩn:
Kiểm định giả thuyết về một tỷ
lệ trong quần thể (t.t)

Sai số chuẩn
 √ 0,05 x 0,95 / 423

Alpha = 0.05 thì trị số của z là – 1,645,
loại bỏ Ho nếu z được tính ≤ -1,645
 Tính test thống kê:

z = 0,426 – 0,05 / √ 0,5 x 0,95 / 423 = - 0, 70 > -1,645
Kiểm định giả thuyết về một tỷ
lệ trong quần thể

Kết luận:
Không thể loại Ho
Tỷ lệ nhiễm HIV trên dân số chích ma
túy là > / = 5 % ( p = 0,242)
Kiểm định giả thuyết về sự khác
biệt 2 tỷ lệ trong quần thể

Thí dụ: một nghiên cứu về dinh dưỡng tại
một bệnh viện như sau: trong 55 bệnh
nhân bị huyết áp cao có 24 bệnh nhân
giảm muối và trong 149 bệnh nhân không
bị huyết áp cao có 36 bệnh nhân giảm
muối. Vậy có thể kết luận rằng tỷ lệ giảm
muối trên bệnh nhân huyết áp cao thì cao
hơn bệnh nhân không bị huyết áp cao
không?
Kiểm định 2 tỷ lệ ( t.t)
( tỷ lệ trung bình gộp)
Kiểm định 2 tỷ lệ
( sai số chuẩn=standard error)
Kiểm định hai tỷ lệ
( test thống kê)
Kiểm định 2 tỷ lệ

Giả thuyết.
Luật ra quyết định
alpha = 0,05 trị số z = 1,645
loại bỏ Ho khi test thống kê lớn hơn 1,645
 Tính test thống kê:
pH = 24 /55=0,4364;p nH=36/149 = 0,2416
P gộp = (24 + 36) / ( 55 + 149) = 0,2941

Z =(0,4364–0,2416)/√[(0,29)(0,70)/55]+[(0,29)(0,70)/149
= 2,71 > 1,645 -> loại Ho
Kết luận : tỷ lệ hạn chế muối ở bệnh nhân tăng huyết áp thì
cao hơn bệnh nhân không tăng huyết áp ( p = 0,0034)