Mo hinh E-R - csdlnangcao

Download Report

Transcript Mo hinh E-R - csdlnangcao

CHƯƠNG 2
MÔ HÌNH E-R
NHÓM 1
Trần Ngự Bình
Tô Thanh Hải
Trần Văn Long
Đoàn Thị Thu Minh
Nguyễn Đức Tuấn
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
 GIỚI THIỆU MÔ HÌNH ER
 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
 Tập thực thể
 Mối quan hệ giữa các tập thực thể
 PHÂN LOẠI MỐI QUAN HỆ
 Mối quan hệ nhị nguyên
 Mối quan hệ Is-a
 Mối quan hệ phản xạ
 Mối quan hệ đa nguyên
GIỚI THIỆU
Mô hình E-R được đề xuất bởi P. Chen
(1976). Đây là một mô hình mức khái niệm
dựa vào việc nhận thức thế giới thực thông
qua tập các đối tượng được gọi là các thực
thể và các mối quan hệ giữa các đối tượng
này.
Biểu diễn dưới dạng sơ đồ ER
Thực thể (entity) là một vật thể tồn tại và
phân biệt được với các vật thể khác.
Một nhóm bao gồm các thực thể “tương tự”
nhau tạo thành một tập thực thể
MÔ HÌNH E-R THƯỜNG ĐƯỢC BIỂU DIỄN
DƯỚI DẠNG SƠ ĐỒ (SƠ ĐỒ E – R).
Các tập
thực thể
Mối quan hệ
Thuộc tính
Mô hình ER (sơ đồ ER)
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
 Tập thực thể
 Các mối quan hệ: is-a (kế thừa), phản xạ, nhị
nguyên 1-1/ 1-n/ n-n, đa nguyên.
TẬP THỰC THỂ
 Một tập thực thể bao gồm các thực thể có liên quan với
nhau và thông tin mỗi thực thể được xác định thông qua
một thể hiện của tập các thuộc tính (đơn trị, đa trị và có 1
thuộc tính khoá)
MaSV
SinhVien
HoTen
Lop
NgaySinh
SoThich
Ví dụ: Một thể hiện của tập thực thể SinhVien:
(CH09, Nguyễn Văn A, CHCNTT, 1/1/83, {Du lịch, Âm nhạc})

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP THỰC THỂ
 Biểu thị quan hệ giữa các thực thể của các tập thực thể. Mối
quan hệ R giữa hai tập thực thể E1 và E2 được biểu diễn
trong sơ đồ E – R:
E1
R
E2
 Mối quan hệ R trên các tập thực thể E1, E2,..., En là một tập
con của tích Descartes E1 x E2 x...x En ( R  E1 x E2 x...x En).
 Mỗi mối quan hệ thì cần phải có ngữ nghĩa xác định, rõ ràng.


MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP THỰC THỂ
Ví dụ:
Xét hai tập thực thể: SinhVien (tập các thực thể sinh
viên) và Lop (tập các thực thể lớp học), xét mối quan hệ
HocTai có ngữ nghĩa như sau:
SinhVien

(1,1)
HocTai
(1,n)
(s,l)  HocTai  Sinh viên s đang học tại lớp l.

Lop
LƯU Ý
 Ràng buộc về các bản số của một mối quan hệ
 Trên mỗi cung nối giữa hình chữ nhật và hình thoi phải có
cặp (min, max) được gọi là bản số của mối quan hệ.
 Dựa vào bản số này người ta có thể phân loại ra các mối quan
hệ là 1-1, 1-n, hay n-n.
E1
(min1,max1)
R
(min2,max2)
E2
 Khi đó, mối quan hệ R giữa E1 và E2 là mối quan hệ: max2 max1.
 Một mối quan hệ có thể kèm thuộc tính
PHÂN LOẠI MỐI QUAN HỆ
Mối quan hệ nhị nguyên
Mối quan hệ is-a (mối quan hệ kế thừa)
Mối quan hệ phản xạ (mối quan hệ đệ quy)
Mối quan hệ đa nguyên
MỐI QUAN HỆ NHỊ NGUYÊN (1-1, 1-n, n-n)
Đây là mối quan hệ giữa hai tập thực thể, bao gồm:
Quan hệ một - một: Mối quan hệ R giữa tập thực thể A và
tập thực thể B được gọi là mối quan hệ một-một (hay 1-1)
nếu mỗi thực thể của A có quan hệ R với duy nhất một thực
thể của B và ngược lại mỗi thực thể của B có quan hệ R duy
nhất với một thực thể của A.
Nếu R là mối quan hệ một - một giữa A và B thì có các cạnh
định hướng từ hình thoi nhãn R đến các hình chữ nhật
nhãn A và B.
A
R
B
MỐI QUAN HỆ NHỊ NGUYÊN
Quan hệ nhiều - một: Giả sử R là mối quan hệ giữa hai tập
thực thể E1 và E2. Nếu một thực thể E2 liên kết với 0 hoặc
nhiều thực thể của E1, và mỗi thực thể trong E1 liên kết với
nhiều nhất một thực thể của tập thực thể E2 thì nói rằng R
là mối quan hệ nhiều - một từ E1 vào E2.
Nếu R là mối quan hệ nhiều - một từ A vào B thì ta vẽ một
cạnh định hướng từ hình thoi nhãn R vào hình chữ nhật
nhãn B và một cạnh không định hướng từ hình thoi nhãn R
vào hình chữ nhật nhãn A.
A
R
B
MỐI QUAN HỆ NHỊ NGUYÊN
Quan hệ nhiều – nhiều: Cho hai tập thực thể E1, E2 và mối
quan hệ R giữa chúng. Nếu một thực thể của E1 có quan hệ
R với 0 hoặc nhiều thực thể của E2 và ngược lại, mỗi thực
thể của E2 có quan hệ R với 0 hoặc nhiều thực thể của E1 thì
ta nói rằng R là mối quan hệ nhiều-nhiều giữa E1 và E2.
Giaovien
Sinhvien
Sinhvien
(0,1)
(1,1)
Chunhiem
HocTai
(1,n)
(1,n)
(1,n)
Học
ĐiemL1
(1,1)
ĐiemL2
Lop
Lớp
Môn học
MỐI QUAN HỆ IS-A (Mối quan hệ kế thừa)
 Cho hai tập thực thể A và B chúng ta nói rằng A có mối
quan hệ I-sa với B, ký hiệu là A Isa B, nếu mỗi thực thể của
A là một thực thể của B.
 Mối quan hệ “Is-a” là trường hợp đặc biệt của mối quan hệ
nhị nguyên 1-1. Ta có thể biểu diễn nó trong mô hình E-R
như sau:
E
Is-a
E
Hoặc
F
F
MỐI QUAN HỆ IS-A (Mối quan hệ kế thừa)
Nhận xét: Nếu E1 Is-a E2 thì mọi thực thể thuộc E1 thì cũng
thuộc E2 và mọi thuộc tính nào có trong E2 thì cũng có trong
E1.
SH
HT
NS
Người
Luong
Giaovien
SV
ĐTB
Hocbong
SV-TN
SV-CTN
MỐI QUAN HỆ PHẢN XẠ (Mối quan hệ đệ quy)
Là mối quan hệ giữa các thực thể của cùng một tập thực thể
Biểu diễn
E
Ví dụ
R
Cha(1,n)
Người
LaCha
Con(0,1)
Ngữ nghĩa
 (n1, n2)  LaCha 
n1 là bố của n2.
MỐI QUAN HỆ ĐA NGUYÊN
Là mối quan hệ giữa 3 tập thực thể trở lên
GiaoVien
(0,n)
Day
(n,n)
hk
Lop
n
(n,n)
MonHoc
Ngữ nghĩa
 (g, l, m)  Day  giáo viên g dạy môn m cho lớp l vào học
kỳ là hk của năm học n.
MỐI QUAN HỆ ĐA NGUYÊN
Lưu ý ràng buộc hàm của mối quan hệ đa nguyên
 Trong mối quan hệ đa nguyên, ngoài ràng buộc về bản số còn
có "ràng buộc hàm". Ví dụ mối quan hệ Day nêu trên có ràng
buộc hàm như sau:
{Lop, MonHoc}  {GiaoVien}
GiaoVien
(0,n)
Day
(n,n)
Lop
hk
n
(n,n)
MonHoc
XIN CÁM ƠN!