Apache & MySQL & PHP

Download Report

Transcript Apache & MySQL & PHP

MySQL
1. MySQL là gì ?
• MySQL là relational database management
system ( RDBMS ) tạm dịch là hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu
• MySQL là một CSDL không những chứa dữ liệu mà
nó còn cho phép người dùng tìm kiếm, xử lý, sắp xếp
... dữ liệu.
• MySQL hỗ trợ nhiều người dùng, với nhiều quyền
khác nhau nên có độ bảo mật khá cao.
• MySQL sử dụng các truy vấn theo chuẩn SQL
2.Những khái niệm cơ bản về CSDL,
bảng, cột
• 1 cơ sở dữ liệu có thể bao gồm nhiều bảng.
• 1 bảng có thể bao gồm nhiều cột
• 1 cột có thể có hoặc không có những thuộc tính
3. Khái niệm một số thuật ngữ hay dùng
• NULL : Giá trị cho phép rỗng.
• AUTO_INCREMENT : Cho phép giá trị tăng dần (tự
động).
• UNSIGNED : Phải là số nguyên dương
• PRIMARY KEY : Cho phép nó là khóa chính trong
bảng
4.Các kiểu dữ liệu hay dùng trong MySql
5. Tạo CSDL trong MySQL
•
Cú pháp
CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
•
Ví dụ
CREATE DATABASE QLSV
DEFAULT CHARACTER SET utf8
COLLATE utf8_general_ci;
6.Tạo bảng trong MYSQL
• Cú pháp:
CREATE TABLE tên_bảng (<tên_cột>
<mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>)
• Ví dụ:
create table SinhVien(
MaSV VARCHAR(4) NOT NULL,
TenSV VARCHAR(50) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MaSV))
ENGINE=MyISAM;
7. Xóa bảng
• Cú pháp:
DROP TABLE tên bảng cần xóa;
• Ví dụ:
DROP TABLE SINHVIEN;
8. Chèn dữ liệu vào bảng
• Cú pháp:
INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột)
VALUES(Giá_trị_tương_ứng);
• Ví dụ:
INSERT INTO SINHVIEN(MaSV, TenSV)
VALUES(“SV01”,”Nguyễn Văn Bến”);
9. Truy xuất dữ liệu
• Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng;
Ví dụ:
SELECT TenSV FROM SINHVIEN;
10. Truy xuất dữ liệu có điều kiện
• Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện;
Ví dụ:
SELECT TenSV FROM SINHVIEN
WHERE MaSV=“SV01”;
Nếu từ 2 bt điều kiện: và (And), hoặc (Or). Ví dụ:
(MaSV=“SV01”) or (TenSv=“Nguyễn Văn Đinh”)
11. Truy xuất dữ liệu có điều kiện
và sắp xếp
• Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện
ORDER BY tên cột sắp xếp ASC/DESC;
Ví dụ:
SELECT MaSV, TenSV FROM SINHVIEN
ORDER BY MaSV ASC;
12. Truy xuất dữ liệu có giới hạn
• Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra;
• Ví dụ:
SELECT MaSV, TenSV FROM SINHVIEN
LIMIT 0,2;
13. Cập nhật dữ liệu trong bảng
• Cú pháp:
UPDATE tên_bảng SET tên_cột=Giá trị mới
WHERE (điều kiện);
• Ví dụ:
UPDATE SINHVIEN SET TenSV=“Hồ Ngọc Huy”
WHERE MaSV=“SV01”;
14. Xóa dữ liệu trong bảng
• Cú pháp:
DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện);
• Ví dụ:
DELETE FROM SINHVIEN
WHERE MaSV=“SV01”;
15. Truy xuất dữ liệu trong nhiều bảng
•
Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_các_bảng
WHERE kết nối các bảng;
Ví dụ:
SELECT
MONHOC
TenSV,TenMon
FROM
SINHVIEN,
WHERE SINHVIEN.MaSV=MONHOC.MaSV;