Tài liệu tóm tắt chương trình CSSS

Download Report

Transcript Tài liệu tóm tắt chương trình CSSS

THEO DÕI BỆNH NHÂN SAU MỔ
Giới thiệu quy trình theo dõi bệnh nhân sau mổ
cataract & phần mềm CSSS
Nguyễn Tiến Long
IT&Project Officer
[email protected]
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
• Mục tiêu chương trình
• Quy trình theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật
• Phần mềm trực tuyến CSSS
• Một số kết quả ban đầu
• Chiến lược triển khai CSSS
• Một số khó khăn thách thức
MỤC TIÊU
Cải thiện chất lượng phẫu
thuật của PTV và xử lý kịp thời
các biến chứng sau mổ. Nâng
cao thị lực của bệnh nhân
Tạo thói quen tái khám sau mổ
cho bệnh nhân và sự quan tâm
của y bác sĩ đến tái khám.
Thống kê về chất lượng mổ
cataract tại 1 đơn vị, 1 dự án…
THEO DÕI BỆNH NHÂN SAU MỔ
Quy Trình
theo dõi
bệnh nhân
Phần mềm
trực tuyến
CSSS
• Thu thập thông tin bệnh
nhân từ lúc khám chỉ
định cho tới phẫu thuật
và tái khám
• Xử lý số liệu từ biểu
mẫu thu thập thông tin
• Xuất cáo báo cáo thống
kê
Lấy thông tin
bệnh nhân trước
PT, điền vào
Form
Phẫu thuật
QUY TRÌNH
THEO DÕI BỆNH NHÂN
Đo thị lực
Đưa form ra
phòng khám để
thu thập thông
tin tái khám
Nếu thị lực
không kính
<7/10 phải chỉnh
kính tốt nhất
hoặc chỉnh kính
có ý nghĩa
Nhập dữ liệu vào
phần mềm xử lý
Nếu thị lực
không kính
<1/10 phải chọn
nguyên nhân
gây thị lực thấp
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CSSS
Tập huấn cho các phẫu thuật viên/bác sĩ về
sử dụng form CSR (cataract surgery record)
Tập huấn cho cán bộ phụ trách nhập dữ liệu
Lấy thông tin vàoForm CSR Thông tin cá
nhân, trước phẫu thuật, trong phẫu thuật
và lúc xuất viện.
Form CSR được đưa xuống phòng khám để
theo dõi bệnh nhân tái khám
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CSSS
Sau khi có thông tin tái khám lần 1, form
CSR được nhập vào phần mềm và tiếp tục
theo dõi bệnh nhân.
Sau khi có thông tin tái khám lần 2, form
CSR được nhập vào phần mềm và tiếp tục
theo dõi bệnh nhân
Sau khi có thông tin tái khám lần 3, form
CSR được nhập vào phần mềm, form CSR
được lưu trữ.
Ngay sau khi có thông tin tái khám lần 1,
phần mềm đã có thể trích xuất báo cáo cho
đơn vị đang sử dụng CSSS.
GHI NHẬN PHẨU THUẬT CATARACT
A. BỆNH NHÂN
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN
(CSR)
Tên
Địa chỉ
Giới
Nam : O (1)
Nữ
Số vào viện
Số thứ tự
Tuổi
O (2)
B. TRƯỚC MỔ
Mắt phải
Thị lực
Mắt trái
Không kính
Có kính
Khám thủy tinh thể
Trong : O (1)
O (1)
Đục ít O (2)
O (2)
Có thể phẩu thuật O (3)
O (3)
Không thể phẩu thuật O (4)
O (4)
Không có thủy tinh thể O (5)
O (5)
TTT nhân tạo O (6)
O (6)
Không thể khám O (7)
O (7)
Bệnh lý khác của mắt phẩu thuật có thể ảnh hưởng đến kết quả sau mổ
Sẹo giác mạc
O (1)
VMBĐ cũ :
O (2)
Bệnh lý VM (tiểu đường, AMD, …) :
O (3)
Glaucoma:
O (4)
Bệnh khác :
O (5)
Tùy ý
Không có bệnh kèm :
O (6)
Mắt phẩu thuật
Khúc xạ trước mổ
Phải
Cầu
Phương pháp mổ
Trong bao O (1)
Ngoài bao O (2)
Phaco "tay" O (3)
Phaco O (4)
Tùy ý
/
/
Bệnh viện chính
Bệnh viện khác
Ngoài bệnh viện
IOL:
IOL hậu phòng
IOL tiền phòng
Không đặt IOL
Đường mổ
Giác mạc O (1)
Vùng rìa O (2)
Đường hầm O (3)
D.SAU MỔ
Thời điểm tái khám
Xuất viện sau
ngày
1-3 tuần
/
4-11 tuần
/
12 + tuần
/
O (1)
O (2)
O (3)
O (1)
O (2)
O (3)
Kiểu phá bao
DỮ LIỆU LÂM SÀNG
Sinh trắc
,
K2:
,
Chiều dài trục nhãn cầu
,
O (1)
Trái : O (2)
,
Trụ
,
Trục
Dự kiến khúc xạ cầu tương đương sau mổ:
C.TRONG MỔ
Ngày mổ
Nơi mổ
Phân loại thị lực (Snellen 6m)
1
6/6
8
3/60
2
6/9
9
1/60
3
6/12
10
PL+
4
6/18
11
NPL
5
6/24
12
Khoảng <6/10
6
6/36
13
Khoảng >6/10
7
6/60
K1:
,
Mã bệnh viện
Mã PTV
Đào tạo
Bác sĩ nhãn khoa
Nội trú/Thực tập
PTV cataract
Biến chứng phẩu thuật
Không biến chứng
Rách bao sau không thoát dịch kính
Thoát dịch kính
Đứt dây Zin
Sót chất nhân
linear
ccc
can opener
Khác
O
O
O
O
(1)
Loại IOL
(4)
Công suất IOL
O
O
O
O
O
(1)
(2)
(3)
(4)
Dò vết mổ
Viêm giác mạc khía
Viêm nội nhãn
Biến chứng khác
,
O
O
O
O
(6)
(7)
(8)
(9)
(5)
Kiểu khâu
(2)
(3)
O (1)
O (2)
O (3)
Không khâu O (1)
Liên tục O (2)
Mũi rời O (3)
Số mũi chỉ
Nguyên nhân gây thị lực thấp (Mã thị lực: 8, 9, 10, 11, 12)
Thị lực: Ko kính Có kính Chọn lọc Phẩu thuật Khúc xạ Ko kém
Tùy ý
O (1)
O (2)
O (3)
O (4)
Khúc xạ sau mổ
/
O (1)
O (2)
O (3)
O (4)
Cầu
Trụ
/
O (1)
O (2)
O (3)
O (4)
/
O (1)
O (2)
O (3)
O (4)
Trục
QUY ĐỔI THỊ LỰC & NGƯỠNG ĐÁNH GIÁ
Tốt
Trung bình
Kém
Snellen 6m
Snellen 20ft
Decimal
LogMar
Landolt
6/6
20/20
1
0
10/10
6/9
20/32
0.63
0.2
7/10
6/12
20/40
0.50
0.3
5/10
6/18
20/60
0.33
0.5
3/10
6/24
20/80
0.25
0.6
2.5/10
6/36
20/120
0.17
0.8
1,7/10
6/60
20/200
0.10
1.0
1/10
3/60
20/400
0.05
1.3
0.5/10
1/60
20/1200
0.02
1.8
0.2/10
PL+ sáng tối dương
tính
PL+
PL+
3
AS(+)
NPL
NPL
NPL
4
AS (-)
“<6/60”
“<20/200”
“<0.1”
“>1”
"<1/10"
“>6/60”
“>20/200”
“>0.1”
“<1”
">1/10"
KHUYẾN NGHỊ CỦA WHO
Thị lực sau mổ
Với chỉnh kính
có ý nghĩa
Với chỉnh kính
tôt nhất
Tốt
6/6 – 6/18
(3/10-10/10)
>80%
> 90%
TB
<6/18 – 6/60
(<3/10 – 1/10)
<15%
<5%
Kém
<6/60
(<1/10)
<5%
<5%
CSSS THỬ NGHIỆM (10/2010—6/2011)
Kết quả ra viện: 3,974 ca
5,01%
11,90%
49,47%
33,62%
Good
Average
Poor
Undefined
Undefined: Bệnh nhân ra viện không được đo thị lực
CSSS THỬ NGHIỆM (10/2010—6/2011)
Kết quả tái khám lần 1: 2,425/3,974 ca
38,98%
49,50%
Good
Average
Poor
9,74%
1,79%
Undefined: Bệnh nhân không đi tái khám
Undefined
TỈ LỆ TÁI KHÁM
70,00%
61,02%
60,00%
50,00%
40,00%
30,00%
20,00%
8,05%
2,21%
10,00%
0,00%
1st follow-up
2nd follow-up
3rd follow-up
CHIẾN LƯỢC TRIỂN KHAI CSSS
CHIẾN LƯỢC TRIỂN KHAI CSSS
Awareness
raising
• Tập huấn, hội thảo, giới thiệu và giúp các đơn
vị phẫu thuật hiểu rõ sự cần thiết của theo dõi
chất lượng sau mổ.
Technical
enhancement
• Kết hợp với VNIO hoàn thiện về khâu thiết
kế và kỹ thuật của phần mềm nếu có phát
sinh.
Training for
user
• Hoàn thiện manual và hướng dẫn trên website để
user có thể vào tự đọc hướng dẫn và làm theo.
• Tổ chức các lớp training cho các tỉnh có nhu
cầu
CHIẾN LƯỢC TRIỂN KHAI CSSS
Encouragement
• Khuyến khích các đối tác của FHF thực
hiện chương trình. Xem như là cam kết
của đối tác về chất lượng trong dự án
FHF.
Lesson learnt
• Sau thời gian 6 tháng hay 1 năm, VP FHF sẽ
tổ chức sơ kết kết quả và các bài học của
chương trình này.
CÁC KHÓ KHĂN KHI TRIỂN KHAI
Về phía
TT/BV
Về phía
bệnh nhân
Tăng thời gian khám và tái khám
(chỉnh kính tốt nhất)
Thói quen không đi tái
khám.
Tìm biểu mẫu và điền biểu mẫu.
Không có điều kiện để đi
tái khám.
Số liệu điền không chính xác (chủ quan
và khách quan)
Nhà ở quá xa đơn vị
phẫu thuật
Hiểu sai về chương trình (e ngại việc bị
đánh giá chất lượng mổ đục TTT,
không chỉ riêng PTV mà cả TT/BV)
Hạn chế về kỹ năng xử dụng máy tính
XIN CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ LẮNG NGHE!