BÀI GIẢNG KINH DOANH QUỐC TẾ GIẢNG VIÊN: TRẦN THỊ LAN NHUNG.

Download Report

Transcript BÀI GIẢNG KINH DOANH QUỐC TẾ GIẢNG VIÊN: TRẦN THỊ LAN NHUNG.

BÀI GIẢNG
KINH DOANH QUỐC TẾ
GIẢNG VIÊN: TRẦN THỊ LAN NHUNG
Chương 1: Toàn cầu hóa
Chương 2: Tổng quan về kinh doanh quốc tế.
Chương 3: Sự khác biệt quốc gia về kinh tế - chính trị pháp luật
Chương 4: Sự khác biệt quốc gia về văn hóa – xã hội
Chương 5: Đạo đức trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp (CSR)
Chương 6: Thương mại quốc tế
Chương 7: Đầu tư nước ngoài
Chương 8: Hệ thống tiền tệ quốc tế
Chương 9: Hoạch định chiến lược toàn cầu
Chương 10: Các phương thức thâm nhập thị trường thế
giới
Tài liệu :





Trương Mỹ Diễm,Kinh doanh quốc tế ,NXB thống kê ,
2012
TS. Phạm Thị Hồng Yến(chủ biên), Giáo trình Kinh
doanh quốc tế, NXB Thống kê, 2012
TS. Nguyễn Đông Phong và các tác giả - Kinh doanh
toàn cầu ngày nay, NXB Thống Kê , 2001.
TS. Bùi Lê Hà (chủ biên) – Quản trị kinh doanh quốc
tế, NXB Thống kê, 2001
GS. TS. Võ Thanh Thu – Quan hệ kinh tế quốc tế, NXB
Thống kê, 2005
CHƯƠNG 1
TOÀN CẦU HÓA
MỤC TIÊU CHƯƠNG

Nắm vững những khái niệm cơ bản về toàn
cầu hoá và những yếu tố chủ yếu thúc đẩy
toàn cầu hóa

Tác động của toàn cầu hóa tới các quốc gia
cũng như doanh nghiệp
1.Khái niệm về toàn cầu hóa
(Globalization)

Toàn cầu hóa là quá trình chuyển dịch đến
một thị trường quốc tế hợp nhất hơn và
phụ thuộc vào nhau hơn.

Toàn cầu hóa thị trường
Sự hợp nhất những thị trường riêng rẽ và cách biệt thành
thị trường khổng lồ toàn cầu

Toàn cầu hóa về sản xuất
30% giá trị máy bay Boeing 777 được sản xuất từ các
nhà sản xuất nước ngoài như Nhật, Singapore, Ý; tỷ lệ
này tăng lên là 65% đối với máy bay Boeing 787.

Toàn cầu hóa về sản xuất nhằm tìm kiếm những sản
phẩm, dịch vụ, hoặc là những yếu tố sản xuất giá rẻ, chất
lượng cao nhằm giảm chi phi phí sản xuất và nâng cao
chất lượng sản phẩm

2. Các yếu tố thúc đẩy sự toàn cầu hoá

Tiến bộ vượt bậc trong công nghệ làm tăng
năng suất

Tiến bộ vượt bậc trong công nghệ vi xử lý, viễn
thông, và internet

Giảm thiểu chi phí vận tải

Giảm các rào cản thương mại và đầu tư

3. Sự tác động của toàn cầu hóa
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ
KINH DOANH QUỐC TẾ
MỤC TIÊU CHƯƠNG

Sự hình thành cũng như cơ sở hình thành
hoạt động kinh doanh quốc tế.

Cơ cấu cũng như vai trò của hoạt động
kinh doanh quốc tế.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh quốc tế.
1.Khái niệm về kinh doanh quốc tế (KDQT)
-Là
toàn bộ các hoạt động giao dịch, kinh doanh
được thực hiện giữa các quốc gia, nhằm thỏa mãn
các mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp,
cá nhân và các tổ chức kinh tế.
-Hoạt
động kinh doanh quốc tế liên quan đến sự
dịch chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn, lao động,
chuyển giao công nghệ, và quản lý qua biên giới
các quốc gia.
1.Khái niệm về kinh doanh quốc tế (KDQT)
-.
-Bao
trùm các lĩnh vực: thương mại hàng hóa,
thương mại dịch vụ và đầu tư nước ngoài.
-Tất
cả các doanh nghiệp, bất kể qui mô, thành
phần,… đều có thể tham gia.
2. Vai trò của hoạt động kinh doanh quốc tế
-
Giúp các doanh nghiệp, tổ chức thỏa mãn nhu cầu và
lợi ích về trao đổi sản phẩm, vốn đầu tư và công nghệ
tiên tiến.
- Tham
gia sâu rộng vào quá trình liên kết kinh tế, phân
công lao động xã hội, hội nhập và mở rộng thị trường.
-
Khai thác triệt để lợi thế so sánh, đạt qui mô sản xuất
tối ưu, nâng cao năng suất lao động.
- Tiếp
thu kiến thức mới.
3. Động cơcủa hoạt động kinh doanh quốc tế
-
Mở rộng phạm vi thị trường kinh doanh: Chiếm
lĩnh các thị trường có quy mô lớn và đang tăng
trưởng trên thế giới
-Tìm
kiếm các nguồn lực nước ngoài: Sử dụng các
yếu tố sản xuất có giá rẻ; Tiết giảm chi phí và tiếp
cận thị trường
-Mở
rộng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh:
Phân tán rủi ro
4. Những thách thức đối với hoạt động KDQT
__________________________________________

Sự phân tán của thị
trường quốc tế

Sự thay đổi của thị
trường quốc tế
5. Các mức độ hợp nhất kinh tế
Khu vực mậu dịch tự do (Free Trade Area- FTA)

Các rào cản thuế quan và phi thuế quan giữa các nước trong
khu vực đều bị xóa bỏ

Duy trì rào cản thuế quan khác nhau đối với các nước ngoài
khu vực

VD: AFTA, EFTA, NAFTA, MERCOSUR

Liên minh thuế quan (Customs Union): Là hình
thức liên kết có tính thống nhất cao hơn so với FTA, mang
toàn bộ các đặc điểm của FTA, và:
◦ Các nước trong liên minh thỏa thuận xây dựng chung về
cơ chế Hải quan thống nhất áp dụng cho các nước thành
viên.
◦ Cùng nhau xây dựng biểu thuế quan thống nhất áp dụng
trong hoạt động thương mại với các nước ngoài khối.
◦ Tiến tới xây dựng chính sách ngoại thương thống nhất mà
các thành viên phải tuân thủ.

Công ước Andean tiến
đến thành lập thương
mại tự do giữa các
thành viên và áp dụng
thuế chung là 5-20%
trên những sản phẩm
nhập từ bên ngoài
19

Thị trường chung (Common market):
Giống như các điều kiện của liên minh
thuế quan, thêm

Đảm bảo sự vận động tự do của các yếu
tố sản xuất giữa các nước thành viên.

Liên minh kinh tế (Economic Union): Giống
như các điều kiện của thị trường chung, thêm

Thống nhất về chính sách tiền tệ và chính sách tài
khóa

Có 1 đồng tiền chung (hoặc 1 tỷ giá cố định)

Hoà hợp các suất thuế giữa các nước thành viên

Yêu cầu sự phối hợp về quản lý hành chính

Liên minh chính trị (Political Union):

Có 1 bộ máy chính trị chung để thống nhất
các chính sách kinh tế, xã hội, và ngoại giao,
tạo thành một chính phủ đơn nhất
CHƯƠNG 3
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ
KINH TẾ - CHÍNH TRỊ PHÁP LUẬT
Môi trường luật pháp
Luật quy định cách thức các giao dịch kinh doanh
được thực hiện và xác lập các nghĩa vụ và quyền lợi
của các bên có liên quan
-
-
-
Bao gồm:
Các luật lệ qui định của quốc gia, cả luật pháp
của nước chủ nhà và nước sở tại.
Luật tư pháp quốc tế, luật công pháp quốc tế,
kể cả các điều ước quốc tế và tập quan
thương mại
Các tổ chức kinh tế quốc tế ban hành các quy
định hướng dẫn đối với các quốc gia thành
viên khi thực hiện các hoạt động hợp tác, liên
kết kinh tế…
24
Môi trường luật pháp

Hệ thống luật được chia thành 3 nhóm:
◦ Hệ thống luật Anh – Mỹ (Common Law): Luật xây dựng
dựa trên những kiến thức tập hợp lại từ các phong tục cổ
xưa và phán quyết của tòa án với các trường hợp cụ thể
trong quá khứ.
◦ Hệ thống luật lục địa (Contineantal law) hay còn gọi là luật
dân sự (Civil Law): Luật soạn thảo chi tiết những gì được
phép, không được phép làm cũng như mức án cho các
trường hợp vi phạm
25
Môi trường luật pháp
Luật tôn giáo (Religious law): luật dựa trên giáo
lý tôn giáo. Diễn giải chủ yếu từ Kinh Coran,
quy định chi tiết và có hệ thống mọi hành vi
kinh tế và xã hội.
Cấm việc chi trả và nhận tiền lãi
Không quy định rõ các bước xử lý và quy
trình kháng án
Môi trường luật pháp

Một số nội dung cần quan tâm:
◦ Quyền sở hữu: quyền được sử dụng và hưởng lợi
tức trên tài sản mà mình sở hữu
◦ Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (bằng phát minh sáng
chế, bản quyền, thương hiệu sản phẩm…)
◦ Sản phẩm an toàn và trách nhiệm với sản phẩm:
chi phí, đạo đức kinh doanh
◦ Luật hợp đồng, thương mại, thành lập DN,…
◦ Luật quốc tế
Chương II: Môi trường kinh doanh quốc tế
Môi trường luật pháp

Một số nội dung cần quan tâm:
◦ Quyền sở hữu: quyền được sử dụng và hưởng lợi tức
trên tài sản mà mình sở hữu
◦ Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (bằng phát minh sáng
chế, bản quyền, thương hiệu sản phẩm…)
◦ Sản phẩm an toàn và trách nhiệm với sản phẩm: chi
phí, đạo đức kinh doanh
◦ Luật hợp đồng, thương mại, thành lập DN,…
◦ Luật quốc tế

Công ty Kim Seng, trụ sở tại: 1561 Chapin
road, MonTebello, California 90640 và tại
6121 Randolph street, City of commerce,
California 90040:“nước mắm nhỉ thượng
hạng Phan Thiết” tại Văn phòng bản quyền
sáng chế và nhãn hiệu thương mại Hoa kỳ,
từ ngày 1/6/1999.
7/2000 Thương hiệu cà phê Trung
Nguyên bị công ty ở Mỹ là Rice Field nhanh
chân đăng ký trước tại Cơ quan Sáng chế và
Nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO).
 Năm 2002, thương hiệu Vinataba – thương
hiệu thuốc lá hàng đầu của Việt Nam đã bị
P.T. Putra Stabat Industri (một công ty của
Indonesia) chiếm đoạt đăng ký tại Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và 9 nước
Asean.
 Tháng
Môi trường chính trị
Thể hiện qua:
- Ý thức hệ chính trị
- Sự ổn định về chính trị:
- Mức độ dân chủ
- Mức độ can thiệp của nhà nước vào kinh
doanh.
Môi trường kinh tế thế giới
Thể hiện qua:
- Sự hình thành và phát triển các khối kinh
tế, liên minh kinh tế
- Tính ổn định hay bất ổn về kinh tế và
chính sách kinh tế của mỗi quốc gia, và của
khu vực.
CHƯƠNG 5
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC GIA VỀ
VĂN HÓA – XÃ HỘI
Môi trường văn hóa
- Là tổng thể của đức tin, nguyên tắc ứng xử,
các truyền thống lâu đời.
- Văn hóa là những giá trị có thể học hỏi, chia
sẻ và liên hệ mật thiết với nhau, nó cung cấp
những định hướng cho các thành viên trong xã
hội.
- Mỗi dân tộc có một nền văn hóa khác biệt
nhau.
Nền văn hóa khác nhau ảnh hưởng lên cách thức
hoạt đông kinh doanh
Những ảnh hưởng cụ thể của đất nước
Hệ thống kinh tế;
Hệ thống luật pháp
Trình độ kỹ thuật
Phong tục và truyền thống của đất nước
Tôn giáo, ngôn ngữ, giáo duc…
Sự định hướng và các giá trị văn hóa
Ảnh hưởng
Thái độ đối với công việc, tiền bạc, thời gian, gia đình, sự thay
đổi, tính rủi ro và tính công bằng
Ảnh hưởng
Chức năng của các nhà quản trị kinh doanh quốc tế
Tổ chức và kiểm soát; Quản lý sự thay đổi kỹ thuật; Khích lệ; Đưa ra quyết định; Thỏa thuận

Các yếu tố văn hóa

Ngôn ngữ

Tôn giáo

Giáo dục

Thẩm mỹ

Giá trị và thái độ

Thói quen và cách ứng xử

Văn hóa vật chất
Sự đa dạng về văn hóa và vấn đề quản trị

Quản trị tập trung hay phi tập trung

Chấp nhận rủi ro hay né tránh rủi ro

Khen thưởng nhóm và khen thưởng cá nhân

Quy trình chính thức và phi chính thức

Trung thành với tổ chức cao hay thấp

Cạnh tranh đối kháng hay hợp tác

Tầm nhìn dài hạn hay ngắn hạn

Sự ổn định hay tính cải tiến
CHƯƠNG 6
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Trường phái trọng thương
(Mercantilism)

Xuất hiện vào giữa thế kỷ 16 ở Anh

Vàng và bạc là tiền tệ  sự giàu có của
một quốc gia được đánh giá thông qua
trữ lượng vàng và bạc của quốc gia đó.

Các quốc gia muốn tăng sự thịnh vượng
và quyền lực thì phải duy trì thặng dư
thương mại (XK > NK)

Nhà nước cần sử dụng các hình thức trợ
cấp để thúc đẩy XK và sử dụng thuế quan
và hạn mức để hạn chế NK


2 sai lầm của trường phái trọng thương
Không có 1 quốc gia nào có thể duy trì
thặng dư thương mại vĩnh viễn (David
Hume, 1752)
Trường phái này cho rằng lợi ích
thương mại của 1 nước là sự thiệt hại
của các nước khác (zero-sum game)

Trường phái cổ điển

Giả thiết:
 Có
2 SP và 2 quốc gia, nhưng chỉ có 1 yếu tố sản
xuất là lao động.
 Lực
lượng lao động ở mỗi nước là bằng nhau và cố
định
 Lao
động chỉ có thể di chuyển giữa các ngành trong 1
nước
 Trao
đổi hàng hóa theo phương thức hàng đổi hàng
 Không có
chi phí vận chuyển
 Có
sự khác biệt về năng suất lao động giữa
2 quốc gia
 Hàm
sản xuất ở 2 nước có suất sinh lợi không
đổi theo quy mô
 Cạnh
tranh hoàn hảo, không có sự can thiệp
của nhà nước
 Sở
thích và thị hiếu giống nhau và thuần nhất
Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith, 1776)

Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trên 1 SP nghĩa là nó
sản xuất ra sản phẩm đó một cách hiệu quả hơn các
quốc gia khác

Các quốc gia nên chuyên môn hoá sản xuất những sản
phẩm mà mình có lợi thế tuyệt đối và trao đổi chúng
với những sản phẩm mà nước khác có lợi thế.

Tất cả các nước đều đạt được lợi ích thương mại
(postive –sum game)
Lợi thế tương đối/so sánh (David Ricardo,
1817)

Khi nước A có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 SP so
với nước B thì cả 2 nước vẫn đạt được lợi
ích thương mại nếu như nước A chuyên môn
hóa vào việc sản xuất SP mà nó sản xuất có
hiệu quả hơn và trao đổi với SP mà nó sản
xuất kém hiệu quả hơn do nước B sản xuất.

Những hạn chế của trường phái cổ điển

Mô hình đơn giản: 2 nước và 2 sản phẩm

Không đề cập đến chi phí vận chuyển giữa các
nước

Không đề cập đến sự khác nhau về giá cả các
nguồn lực giữa các nước và tỷ giá hối đoái

Giả định rằng các nguồn lực dịch chuyển một cách
tự do từ ngành này sang ngành khác trong một
quốc gia


Giả định suất sinh lợi không đổi theo quy mô

Lý thuyết giả định nguồn lực của mỗi nước
là cố định và tự do hoá thương mại không
làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

Lý thuyết không đề cập đến ảnh hưởng của
thương mại lên sự phân phối thu nhập trong
một quốc gia

Trường phái tân cổ điển (HeckscherOhlin)

Khác với trường phái cổ điển ở những giả
thuyết sau
 Có
2 yếu tố sản xuất: lao động và vốn (số
lượng cố định)
 Không
có sự khác biệt về năng suất/công
nghệ giữa 2 nước; nhưng có sự khác biệt
trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất
Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm
(Vernon, 1960)
 Lý thuyết thương mại mới
(Krugman, MIT)


Lợi thế cạnh tranh quốc gia: Mô
hình kim cương của Porter

Sự cung ứng các yếu tố sản xuất
 Các
yếu tố sx cơ bản: tài nguyên thiên
nhiên, khí hậu, vị trí , dân số.
 Các
yếu tố sx tiên tiến: hạ tầng thông
tin, lao động có trình độ, phương tiện
nghiên cứu, hiểu biết công nghệ

Các điều kiện về nhu cầu

Các ngành công nghiệp hổ trợ có liên quan

Chiến lược công ty, cấu trúc thị trường, và
đối thủ cạnh tranh







Các rào cản thương mại
Thuế quan
Trợ cấp
Hạn mức thương mại (quota) và giới hạn xuất
khẩu tự nguyện (voluntary export restraint VER)
Yêu cầu về hàm lượng nội địa (Buy America Act)
Các trở ngại về thủ tục hành chính, tiêu chuẩn kỹ
thuật, an toàn sức khỏe
Chính sách chống bán phá giá (anti-dumping
policy)
CHƯƠNG 7
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Lý thuyết đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khái niệm
FDI xảy ra khi 1 công ty đầu tư trực tiếp các phương
tiện để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm ở nước ngoài
Các loại đầu tư nước ngoài

Đầu tư mới (greenfield investment)

Sát nhập và mua lại (merges & acquisitions - M&A)
Các lý thuyết đầu tư trực
tiếp
FDI theo chiều ngang
(Horizontal FDI)- chi nhánh cùng
sản xuất ra sản phẩm giống như công
ty mẹ
 Chi phí vận chuyển cao (xi măng, nước
giải khát,..)
 Sự không hoàn hảo của thị trường (lý
thuyết nội hóa)

Ứng xử chiến lược trong ngành sản
xuất độc quyền bởi một vài nhà sản
xuất
 Lợi thế điểm đặt (gần nguồn nguyên
liệu, lao động, khu công nghệ cao)
 Chu kỳ sống của sản phẩm


FDI dọc ( Vertical FDI)

FDI dọc về phía sau (Backward Vertical
FDI) – đầu tư vào ngành CN tạo ra đầu
vào cho công ty ở nội địa (khai thác dầu
thô cung cấp cho nhà máy lọc dầu)

FDI dọc về phía trước (Forward Vertical
FDI) – đầu tư vào ngành sử dụng hoặc tiêu
thụ sản phẩm của công ty nội địa
Tác động của FDI lên các nước nhận đầu
tư
Tích cực

Cải thiện cán cân thanh toán (BOP)

Tăng nguồn vốn cho các quốc gia

Tăng cường chuyển giao công nghệ

Nâng cao trình độ quản lý, trình độ lao động

Tác động lan tỏa (các ngành công nghiệp hổ trợ)
 Tăng
 Cơ
tính cạnh tranh trên thị trường
cấu lại nền kinh tế theo hướng chuyên
môn hóa
 Môi
trường đầu tư tốt hơn (cơ sở hạ tầng,
quy định Nhà Nước)
 Tăng
vốn ODA và viện trợ
Tiêu cực
 Cạnh
Ô
tranh loại bỏ các DN trong nước
nhiễm môi trường
 Chuyển
 Cạnh
giao công nghệ lạc hậu
tranh với các nguồn vốn trong nước
 Chuyển
lợi nhuận ra nước ngoài
CHƯƠNG 8
HỆ THỐNG TIỀN TỆ TOÀN
CẦU
CHƯƠNG 9
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
QUỐC TẾ
Khái quát về chiến lược kinh doanh
quốc tế
Khái niệm
Chiến lược: những hoạt động của nhà quản lý
nhằm đạt được những mục tiêu của một công ty
 Chiến lược kinh doanh quốc tế là sự tập hợp một
cách thống nhất các hoạt động của một đơn vị bao
gồm quá trình xác định mục tiêu, các biện pháp và
các phương tiện để đạt được hiệu quả nhất định
trong môi trường kinh doanh toàn cầu.

Vai trò
Giúp các công ty, các tập đoàn:
◦ Thấy được chính mình ở hiện tại, chỉ ra điểm
mạnh và yếu của mình.
◦ Xác định các mục tiêu kinh doanh trong tương
lai.
◦ Lập kế hoạch đạt được các mục tiêu trước mắt
và lâu dài.
◦ Điều chỉnh và thích ứng với môi trường kinh
doanh quốc tế.
Lựa chọn chiến lược
Để đạt được các mục tiêu đã đề ra khi tiến
hành hoạt động kinh doanh quốc tế, các
công ty cần phải lựa chọn phương hướng
chiến lược thích hợp.
 Việc lựa chọn chiến lược nào tùy thuộc
vào sự tác động của 2 nhân tố:

◦ Áp lực của chi phí
◦ Áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương đầu
tư


Áp lực chi phí:
◦ Mỗi công ty sở hữu một chuỗi giá trị khác nhau.
◦ Mỗi chuỗi giá trị sẽ tạo nên một mức chi phí và lợi
nhuận khác nhau trong kinh doanh quốc tế.
◦ Mức chi phí càng cao thì áp lực của chi phí càng
cao, và ngược lại.
Áp lực đáp ứng yêu cầu của địa phương
◦ Mỗi địa phương, mỗi thị trường có các đặc điểm
và yêu cầu khác nhau đối với các sản phẩm
◦ Địa phương càng có nhiều đặc điểm khác biệt, yêu
cầu càng cao sẽ tạo nên áp lực đáp ứng yêu cầu
càng cao, và ngược lại.

Bốn chiến lược cơ bản
 Chiến lược quốc tế
 Chiến lược đa địa phương
 Chiến lược toàn cầu
 Chiến lược xuyên quốc gia
Áp lực chi phí
Cao
Chiến lược
Toàn cầu
Chiến lược
Xuyên quốc
gia
Chiến lược
quốc tế
Chiến lược
Đa địa phương
Thấp
Thấp
Áp lực đáp ứng nhu cầu địa phương
Cao
Chiến lược quốc tế (International
Strategy)
Công ty coi mình là trung tâm, thực hiện
các hoạt động kinh doanh trên cơ sở phát
huy các thế mạnh của mình.
 Chiến lược này được sử dụng khi cả áp
lực chi phí cũng như áp lực đáp ứng yêu
cầu của địa phương đều thấp.

Chiến lược quốc tế
Nhiệm vụ của công ty
Khả năng tạo lợi nhuận
Kiểu lãnh đạo
Tập trung hóa các năng lực cốt lõi, còn lại
phi tập trung.
Chiến lược
Liên kết toàn cầu
Cơ cấu tổ chức
Phân chia theo sản phẩm …
Văn hóa
Nước chủ nhà
Kỹ thuật
Sản xuất đại trà
Chiến lược Marketing
Phát triển sản phẩm theo nhu cầu của
khách hàng trong nước
Chiến lược lợi nhuận
Lợi nhuận được mang về nước chủ nhà
Hoạt động quản lý
nguồn nhân lực
Hoạt động ở nước ngoài do người nước
chủ nhà quản lý
Cấu trúc tổ chức phân chia theo sản phẩm
Ban Lãnh đạo
Bộ phân nội địa
Ban lãnh đạo
sản phẩm A
Bộ phân nội địa
Ban lãnh đạo
sản phẩm B
Bộ phân quốc tế
Ban lãnh đạo
sản phẩm quốc tế
Quốc gia 1
Ban lãnh đạo
Các sản phẩm
A, B,…
Quốc gia 2
Ban lãnh đạo
Các sản phẩm
A, B,…
Chiến lược quốc tế
Ưu điểm
 Luân chuyển các năng
lực đặc biệt ra thị trường
nước ngoài
Nhược điểm
 Thiếu sự thích ứng với
địa phương
 Không thấy được tính
kinh tế của địa điểm
 Không thể khai thác các
tác dụng của đường cong
kinh nghiệm
Chiến lược đa địa phương
(Multidomestic Strategy)
Công ty coi mỗi quốc gia là một thị
trường riêng biệt với những khác biệt về
văn hóa cao. Hình thành nên những công
ty có hoạt động ở nước ngoài nhưng các
hoạt động này độc lập nhau gọi là chiến
lược đa địa phương.
 Chiến lược này được dùng khi áp lực chi
phí thấp nhưng áp lực đáp ứng yêu cầu
của địa phương cao.

Chiến lược đa địa phương
Nhiệm vụ của công ty
Đáp ứng yêu cầu địa phương
Kiểu lãnh đạo
Phi tập trung, từ dưới lên (đơn vị địa
phương đặt mục tiêu)
Chiến lược
Thích ứng quốc gia
Cơ cấu tổ chức
Phân chia khu vực …
Văn hóa
Nước sở tại
Kỹ thuật
Sản xuất nhóm (mức độ thấp)
Chiến lược Marketing
Phát triển sản phẩm theo nhu cầu địa
phương
Chiến lược lợi nhuận
Lợi nhuận giữ lại nước sở tại
Hoạt động quản lý
nguồn nhân lực
Người địa phương được sử dụng vào
những vị trí then chốt
Cấu trúc tổ chức phân chia theo khu vực
Ban Lãnh đạo
Tập đoàn
Nhóm SX toàn cầu
Ban lãnh đạo
sản phẩm A
Nhóm SX toàn cầu
Ban lãnh đạo
sản phẩm B
Khu vực 1
Nội địa
Nhóm SX toàn cầu
Ban lãnh đạo
sản phẩm C
Khu vực 2
Quốc tế
Chiến lược đa địa phương
Ưu điểm
Địa phương hóa các yêu
cầu và công tác marketing
sản phẩm để đạt được sự
thích ứng với địa phương

Nhược điểm
Không thấy được tính
kinh tế của địa điểm
 Không thể khai thác các
tác dụng của đường cong
kinh nghiệm
 Không thể luân chuyển
các năng lực đặc biệt ra thị
trường nước ngoài

Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)
Công ty xem thị trường thế giới là một thị trường thống
nhất. Đồng thời công ty sẽ tiến đến thống nhất hóa, tiêu
chuẩn hóa các giá trị của công ty để kết hợp các lợi thế
cạnh tranh nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
 Chiến lược này phù hợp với những lĩnh vực có áp lực
cao về chi phí nhưng áp lực về nhu cầu địa phương thấp
(vd ngành công nghiệp bán dẫn) nhưng không phù hợp
với lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng do áp lực đáp ứng
nhu cầu địa phương cao

Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)
Nhiệm vụ của công ty
Tăng lợi nhuận trong khi mức đáp ứng yêu
cầu địa phương thấp
Kiểu lãnh đạo
Tương đối tập trung, thương lượng giữa
vùng và công ty con
Chiến lược
Liên kết khu vực với mức độ thích ứng thấp
Cơ cấu tổ chức
Kết hợp theo sản phẩm và theo vùng (tổ
chức theo dạng ma trận …
Văn hóa
Tính khu vực
Kỹ thuật
Chế tạo linh hoạt
Chiến lược Marketing
Tiêu chuẩn hóa theo vùng
Chiến lược lợi nhuận
Lợi nhuận được tái phân phối theo vùng
Hoạt động quản lý
nguồn nhân lực
Người trong khu vực nắm giữ vị trí chủ chốt
trong khu vực.
Cấu trúc tổ chức dạng ma trận
Ban lãnh đạo
KV1
Bộ phận sản phẩm A
Bộ phận sản phẩm B
Bộ phận sản phẩm C
KV2
KV3
Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)
Ưu điểm
Khai thác được các tác
dụng của đường cong kinh
nghiệm
 Khai thác được tính kinh
tế của địa điểm

Nhược điểm
Thiếu sự thích ứng với
địa phương.

Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational
Strategy)
Công ty thực hiện một chiến lược nhằm đạt được tất cả
các mục tiêu một cách đồng thời. Bằng cách luân
chuyển các lợi thế cạnh tranh bên trong công ty đồng
thời cũng cũng phải chú ý đáp ứng yêu cầu của địa
phương.
 Chiến lược này phù hợp với những lĩnh vực mà áp lực
về chi phí và đáp ứng nhu cầu địa phương cao, công ty
cố gắng đạt được đồng thời 2 mục tiêu là giảm chi phí
và tạo sự khác biệt cho sản phẩm

Chiến lược xuyên quốc gia
Nhiệm vụ của công ty
Đáp ứng cả hai
Kiểu lãnh đạo
Kết hợp giữa tập trung và phi tập trung,
thương lượng ở tất cả các cấp của tổ chức
Chiến lược
Liên kết toàn cầu và thích ứng quốc gia
Cơ cấu tổ chức
Mạng lưới tổ chức (bao gồm cả cổ đông)
Văn hóa
Toàn cầu
Kỹ thuật
Chế tạo linh hoạt
Chiến lược Marketing
Sản phẩm quốc tế với sự khác biệt địa
phương
Chiến lược lợi nhuận
Tái phân phối trên cơ sở toàn cầu
Hoạt động quản lý
nguồn nhân lực
Những người giỏi giữ vị trí chủ chốt ở bất
cứ nơi nào trên thế giới
Chiến lược xuyên quốc gia
Ưu điểm
Nhược điểm
 Khai thác các tác dụng của
 Khó thực hiện bởi
đường cong kinh nghiệm
các vấn đề về tổ
chức.
 Khai thác tính kinh tế của địa
điểm
 Địa phương hóa yêu cầu về sản
phẩm và công tác marketing để đạt
được sự thích ứng với địa phương
 Hưởng lợi từ hoạt động huấn
luyện toàn cầu
Hoạch định và thực hiện chiến lược
Chuẩn bị hoạch định chiến lược
(Xác định các mục tiêu cơ bản)
Phân tích môi trường
Bên ngoài và bên trong
Xác định mục tiêu
và kế hoạch tổng thể
Thực hiện kế hoạch
Đánh giá và kiểm soát hoạt động
CHƯƠNG 10
CÁC PHƯƠNG THỨC THÂM
NHẬP THỊ TRƯỜNG
QUỐC TẾ

Quyết định xâm nhập thị trường nước ngoài

Xâm nhập vào thị trường nào?

Thời điểm nào thích hợp cho việc xâm nhập?

Xâm nhập với quy mô nào?

Phương thức xâm nhập thị trường: xuất khẩu,
cấp giấy phép (licensing), nhượng quyền thương
mại (Franchising), liên doanh (Joint venture),100%
vốn nước ngoài (Wholly owned), chìa khóa trao tay
(Turn – key project)
Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
Cấp giấy
phép
Xuất
khẩu
Nhượng
quyền TM
Chìa
khóa
trao tay
Liên
doanh
100% vốn
nước
ngoài
Hoạt động xuất khẩu
Nhiều công ty lựa chọn lĩnh vực xuất khẩu
hàng hóa khi bắt đầu hoạt động kinh doanh
quốc tế.
 Các công ty có những thỏa thuận về đầu tư
nước ngoài trên quy mô lớn vẫn tiếp tục
xuất khẩu nhằm đạt được những mục tiêu
tổng thể của họ.

Hoạt động xuất khẩu
Giảm thiểu đáng kể chi phí đầu
tư xây dựng nhà máy tại nước sở
tại
Có kinh nghiệm về thị hiếu và phân
khúc thị trường tại nước sở tại
Hoạt động xuất khẩu
Giá thành vận chuyển cao làm xuất khẩu
không còn là lợi thế, nhất là với những
sản phẩm sản xuất với khối lượng lớn
Hàng rào thuế quan của nước sở tại có
thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của xuất
khẩu
Hoạt động cấp giấy phép


Là hoạt động mà các công ty đa quốc gia muốn có
thu nhập từ những tài sản vô hình, từ hoạt động
chuyển giao quyền sử dụng các quyền sở hữu công
nghiệp của mình cho một hay nhiều người khác.
Người cấp giấy phép cho phép sử dụng tài sản vô
hình của mình trong thời gian cố định, và ngược lại
người giữ bản quyền được người dùng trả cho 1
khoản phí tùy theo phạm vi, khả năng sử dụng các
quyền sở hữu công nghiệp được chuyển giao
Hoạt động cấp giấy phép

Các hợp đồng cấp giấy phép có thể:
◦ Độc quyền hay không độc quyền
◦ Sử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu, bí quyết
hoặc bản quyền.
◦ Sử dụng trong thời gian bao lâu, dài hay ngắn.
◦ Sử dụng trong phạm vi địa lý nào?
Hoạt động cấp giấy phép

Ưu điểm:
◦ Công ty không cần vốn đầu tư và mạo hiểm thiết
lập thị trường nước ngoài mà người được cấp
phép sẽ đầu tư thay họ
◦ Chi phí sản xuất thấp, được quản lý tốt.
Hoạt động cấp giấy phép

Nhược điểm:
◦ Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quả
◦ Không có sự xuất hiện trên thị trường một cách
dài hạn
Hoạt động nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền kinh doanh là hoạt động thương
mại,bao gồm việc bên nhượng quyền cung cấp nhãn
hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu
hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh cho bên
được nhượng quyền; ngoài tài sản vô hình người
được nhượng quyền còn phải tuân thủ một số luật
nghiêm ngặt của người nhượng quyền
Hoạt động nhượng quyền thương mại

Ưu điểm:

Công ty nhượng quyền thương mại sẽ không lo về vốn
đầu tư cũng như mạo hiểm mà là do công ty được nhượng
quyền thương mại.
là động lực cho công ty được nhượng quyền thương mại
phát triển công ty để có lợi nhuận càng nhanh càng tốt và
cũng giúp cho loại hình dịch vụ của công ty nhượng
quyền thương mại phát triển nhanh trên thế giới

Hoạt động nhượng quyền kinh doanh

Nhược điểm:
 Khó
kiểm soát đồng nhất chất lượng
 Giảm khả năng phối hợp chiến lược toàn cầu
Chìa khóa trao tay – Turnkey project



Còn được gọi là dự án xây dựng và chuyển giao.
Liên quan đến một hợp đồng mà bên phía chuyển
giao sẽ đồng ý vận hành toàn bộ mọi hoạt động của
dự án do bên chủ đầu tư đặt hàng (bao gồm xây
dựng, lắp đặt, vận hành và cả việc huấn luyện đội
ngũ,…).
Khi hoàn tất hợp đồng, phía chủ đầu tư sẽ nhận lại
toàn bộ dự án, và thanh toán cho phía chuyển giao
một số tiền.
Chìa khóa trao tay – Turnkey project

Hoạt động này thường gặp đối với:
◦ Các công ty xây dựng
◦ Các công ty hóa chất, dược phẩm
◦ Công nghiệp hóa dầu hoặc tinh luyện khoáng
sản… hầu hết được dùng trong các ngành công
nghiệp sản xuất đắt tiền và phức tạp.
Chìa khóa trao tay – Turnkey project

Ưu điểm:
◦ Khả năng tạo lợi nhuận lớn từ tài sản
◦ Khả năng kiếm được lợi nhuận các kỹ năng về công
nghệ ở các quốc gia mà nguồn vốn FDI bị hạn chế.
◦ Ít rủi ro hơn FDI

Nhược điểm:
◦ Tạo ra những đối thủ cạnh tranh hiệu quả
◦ Không có sự xuất hiện trên thị trường một cách dài
hạn
◦ Nhà thầu không được chia lợi nhuận khi đã bàn
giao dự án cho chủ đầu tư
Liên doanh – Joint Ventures


Là việc thành lập một doanh nghiệp được sở hữu
chung giữa 2 hay nhiều bên.
Các bên sẽ đóng góp theo một tỷ lệ nhất định trong
tổng vốn của doanh nghiệp liên doanh và phân chia
quyền kiểm soát cũng như mọi hoạt động của liên
doanh.
Liên doanh

Ưu điểm:

Công ty liên doanh được hưởng lợi về điều kiện
cạnh tranh, văn hóa, ngôn ngữ, hệ thống chính trị
của nước sở tại từ cổ đông của nước đó
Chia sẻ chi phí và rủi ro phát triển
Có sự chấp thuận về chính trị


Liên doanh

Nhược điểm:

Thiếu sự kiểm soát về công nghệ
Không thể kết hợp với chiến lược toàn cầu
Không thể nhận ra tính kinh tế của kinh nghiệm và
của địa phương


100% vốn đầu tư nước ngoài –
Wholly owned
Là hình thức mà nhà đầu tư có thể sở hữu
toàn bộ vốn.
 Có 2 cách để thành lập:

◦ Tự thành lập
◦ Mua lại toàn bộ số vốn hoặc cổ phẩn
100% vốn đầu tư nước ngoài – Wholly owned

•
•
Việc thành lập công ty 100% vốn sở hữu
có thể thực hiện bằng 2 cách:
Thành lập 1 công ty mới tại nước sở tại
Mua lại công ty khác, và dùng công ty
này để kinh doanh mặt hàng của công ty
mẹ
100% vốn đầu tư nước ngoài – Wholly owned

Ưu điểm:

Bảo vệ công nghệ
Có thể tham gia vào chiến lược toàn cầu
Có thể thấy được tính kinh tế của kinh nghiệm và
của địa phương.



Nhược điểm:

Chi phí và rủi ro cao.