Transcript - Nơi chia sẽ tài liệu Lớp YA K24
Slide 1
Triệu chứng mất nước và điện giải
Slide 2
Slide 3
Slide 4
Slide 5
Phân loại mất nước theo IMCI
CÁC DẤU HIỆU
PHÂN LOẠI
Hai trong các dấu hiệu sau :
- Li bì hay khó đánh thức
- Mắt trũng
- Không uống được hay uống kém
- Nếp véo da mất rất chậm (>2 giây)
MẤT NƯỚC
NẶNG
Hai trong các dấu hiệu sau :
- Vật vã kích thích
- Mắt trũng
- Uống nước háo hức, khát
- Nếp véo da mất chậm
CÓ MẤT NƯỚC
Không đủ các dấu hiệu để phân loại có mất nước KHÔNG MẤT
NƯỚC
hoặc mất nước nặng
Slide 6
Triệu chứng toàn thân
• Tình trạng dinh dưỡng:
– Cân nặng của bệnh nhân giảm khi bị tiêu chảy
– Suy dinh dưỡng Protein năng lượng
– Thiếu vitamin A, D
• Sốt
• Các biểu hiện nhiễm khuẩn
• Nhiễm toan chuyển hóa: thở nhanh, sâu,
• Thiếu Kali: chướng bụng, liệt ruột cơ năng, loạn nhịp
tim, nhược cơ toàn thân
Slide 7
XÉT NGHIỆM
• Điện giải đồ
• Phân tích khí máu (Mất nước nặng)
• CTM (Bc đa nhân trung tính)
• Soi phân (hồng cầu, bạch cầu, …)
• Cấy phân
• ELISA chẩn đoán nguyên nhân virus
Slide 8
ĐIỀU TRỊ
Slide 9
Điều trị
• Hồi phục nước và điện giải
• Dinh dưỡng bệnh nhi
• Thuốc
Slide 10
Hồi phục nước và điện giải (WHO)
Thành phần
ORS chuẩn
g/l
ORS *
g/l
Glucose
20
13,5
Clorua natri
3.5
2.6
Clorua kali
1.5
1.5
Trisodium
citrate
2.9
2.9
Tổng cộng
27.9
20.5
(*): ORS có nồng độ thẩm thấu thấp
Slide 11
Hồi phục nước và điện giải (WHO)
Thành phần
ORS chuẩn
mmol/l
111
ORS *
mmol/l
75
Na+
90
75
K+
20
20
Cl-
80
65
Citrate
10
10
311
245
Glucose
Áp lực thẩm
thấu
(*): ORS có nồng độ thẩm thấu thấp
Slide 12
Bù nước điện giải
Các nghiên cứu cho thấy: nhóm trẻ dùng dung
dịch oresol có tỷ trọng thấp (mới):
• giảm tới 33% số trẻ phải truyền dịch,
• giảm 20% số lượng phân bài tiết và
• giảm 30% số trẻ bị nôn so với nhóm trẻ dùng
dung dịch oresol có tỷ trọng cao (cũ).
Slide 13
Phác đồ A (Điều trị tại nhà: không mất nước)
• Cho trẻ uống nước và điện giải nhiều hơn bình thường:
+ dung dịch tại nhà: ORS, nước cháo muối, nước dừa non,
nước canh, súp,…
+ Cách pha
+ Lượng dịch sau mỗi lần tiêu chảy:
- < 2 tuổi: 50 - 100ml
- 2 -10 tuổi: 100 -200ml
- > 10 tuổi: uống theo nhu cầu trẻ
+ Cách cho uống
• Vẫn tiếp tục cho trẻ ăn/bú
• Bổ sung kẽm
• Hướng dẫn các dấu hiệu cần cho trẻ đến khám
Slide 14
Phác đồ B: Có mất nước
• Điều trị tại cơ sở y tế, bù dịch trong 4 giờ
• Lượng dịch: 75ml/kg/4 giờ
Nếu trẻ < 6 tháng tuổi không bú mẹ cho uống thêm
lượng nước thường 100-200ml
• Hướng dẫn bà mẹ:
+ Số lượng dịch trong 4 giờ
+ Tiếp tục cho bú/ăn trong 4 giờ điều trị đó
Slide 15
Khám đánh giá lại dấu hiệu mất nước sau 4 giờ:
Nếu không mất nước điều trị phác đồ A
Nếu có mất nước điều trị phác đồ B
Nếu mất nước nặng điều trị phác đồ C
Slide 16
Phác đồ C: Mất nước nặng
• Lượng dịch: 100 ml/kg
30ml/kg
70ml/kg
< 12 tháng tuổi
1 giờ
5 giờ
> 12 tháng tuổi
30 phút
2 giờ 30 phút
• Khi trẻ có thể uống được cho uống ORS 5ml/kg/h
Slide 17
Khám đánh giá lại dấu hiệu mất nước sau 3giờ/6giờ:
Nếu không mất nước điều trị phác đồ A
Nếu có mất nước điều trị phác đồ B
Nếu mất nước nặng điều trị phác đồ C
Slide 18
Dinh dưỡng bệnh nhi
• Tiếp tục cho trẻ ăn, không bắt trẻ kiêng khem
• Cho trẻ ăn theo khả năng của trẻ, khuyến khích trẻ ăn khi
trẻ chán ăn
• Cho trẻ ăn từng lượng nhỏ
• Tránh thức ăn có năng lượng, protein và điện giải thấp và
nhiều carbonhydrat
Slide 19
Trẻ bú mẹ
• Tích cực cho trẻ bú mẹ và ăn
như bình thường trong khi
tiêuchảy nếu bệnh nhân không
có biểu hiện mất nước
• Trẻ có dấu hiệu mất nước nặng:
tiếp tục cho trẻ bú mẹ và ăn
thức ăn khác khi các dấu hiệu
mất nước đã bớt => Rút ngắn
thời gian bị tiêu chảy và giảm số
lượng phân
Slide 20
Trẻ ăn nhân tạo
• Cho trẻ ăn sữa công thức và thức ăn
bổ xung như bình thường và theo
dõi đáp ứng của trẻ khi cho trẻ ăn
• Cho trẻ uống sữa công thức không
có lactose khi trẻ có biểu hiện
không dung nạp lactose
(Rotavirus)
• Khỏi bệnh: ăn thêm một bữa để trẻ
tăng cân lại nhanh chóng
Slide 21
Thuốc
Slide 22
Các thuốc sử dụng khi bị tiêu chảy
• Kháng
sinh
• Probiotics
• Bổ xung kẽm
Slide 23
Kháng sinh
• Không dùng cho mọi trường hợp tiêu chảy
(tiêu chảy do virus)
• Ngừng kháng sinh khi nghi ngờ tiêu chảy cấp do sử
dụng kháng sinh kéo dài
• Chỉ định trong:
- Lị
- Tả
- Nhiễm trùng huyết
- Tiêu chảy phối hợp với bệnh khác
(Viêm phổi, nhọt/abces ở da,…)
Slide 24
• Lỵ trực khuẩn:
- Ciproflxacine 15mg/kg/lần x 2lần/ngày x 3ngày
Thay thế:
- Pivmecillinam 20mg/kg/lần x 4lần/ngày x 5 ngày
- Ceftriaxone 50-100mg/kg x 1lần/ngày x 2-5ngày TM
• Lỵ amip:
Metronidazol 30mg/kg/ngày x 5 ngày
• Tả:
- Azithromycin 6-20 mg/kg/ngày x 1-5ngày
(uống 1lần duy nhất)
Thay thế:
- Ery 40 mg/kg/ngày x 3 ngày
Slide 25
Probiotics
• Giảm tiêu chảy cấp ở trẻ em 57% đặc biệt là tiêu chảy do
sử dụng kháng sinh , tiêu chảy do virus, tiêu chảy phân
nước
• Hiệu quả điều trị không có sự khác biệt giữa các chủng
probiotics và các dạng trình bày (viên, bột)
Slide 26
Probiotics
+ Lactobacillus acidophilus :
(Antibio, Y bio, biolactyl, biofidin,
Lacteol fort, Probio,…)
+ Bacillus clausii (Enterogermina)
+ Saccharomyces boulardii
(untra-levure, bioflor):
Slide 27
Thuốc chống nôn và cầm tiêu chảy
• Các dẫn chất thuốc phiện, imodium có tác dụng
giảm nhu động ruột không có tác dụng điều trị
bệnh mà còn có thể gây tai biến khi sử dụng: liệt
ruột, chướng bụng, ngộ độc,…
• Thuốc chống nôn (Primperan): một số trường hợp
gây co giật sau dùng Primperan
=> KHÔNG NÊN DÙNG CHO TRẺ BỊ TIÊU CHẢY
CẤP
Slide 28
Hiệu quả của kẽm trong điều trị
Slide 29
Bổ sung kẽm
Dùng loại kẽm sulfat, kẽm acetat hay kẽm gluconat
đều cho kết quả như nhau. Khi dùng, cần tính toán
theo liều quy ra kẽm (như nói trên).
Kẽm có vai trò quan trọng trong việc tăng cường
chức năng miễn dịch và hồi phục biểu mô ruột.
Slide 30
Bổ sung kẽm
Trong khi đó, tại các nước đang phát triển (trong đó có
nước ta) bình thường đã có tới 30-40% trẻ em thiếu kẽm
(theo Viện Dinh dưỡng quốc gia).
Vì vậy việc bổ sung kẽm trong tiêu chảy ở trẻ em lại càng
cần thiết.
Slide 31
Khuyến cáo của WHO/UNICEF
• Bổ xung kẽm cho bệnh nhân tiêu chảy cấp là 14
ngày
Liều lượng kẽm:
< 6 tháng tuổi : 10mg/ngày kẽm nguyên tố
> 6 tháng tuổi : 20mg/ngày kẽm nguyên tố
Slide 32
PHÒNG BỆNH
• Nuôi con bằng sữa mẹ
• Cải thiện tập quán ăn sam
• Sử dụng nguồn nước sạch cho vệ sinh và ăn
uống
• Rửa tay khi chăm sóc trẻ
• Nhà vệ sinh hợp vệ sinh
• Tiêm phòng:
– Tiêm phòng đủ theo chương trình tiêm
chủng mở rộng
– Phòng đặc hiệu (Vaccin Rotavirus, tả,
thương hàn)
Slide 33
Chương trình phòng chống bệnh tiêu chảy
Mục tiêu của chương trình
Giảm tỉ lệ mắc bệnh
Giảm tỉ lệ tử vong
Slide 34
Biện pháp chiến lược
* Quản lý bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt điều trị sớm các
trường hợp tiêu chảy cấp bằng liệu pháp bù nước bằng
đường uống, đồng thời cho bú, ăn trong và sau khi tiêu chảy.
* Cải thiện và chăm sóc sức khoẻ các bà mẹ và trẻ em, đặc biệt
nhấn mạnh việc cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 4 - 6
tháng đầu, hướng dẫn cho trẻ em cách ăn sam và vệ sinh cá
nhân, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ kể cả việc dinh dưỡng cho các
bà mẹ.
Slide 35
• Áp dụng tiến bộ về vệ sinh thực phẩm ăn uống, bảo
dưỡng và sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh.
* Phát hiện và dập tắt nhanh các vụ dịch đường ruột.
Slide 36
Đối tượng thực hiện chương trình
Các bà mẹ
Các cán bộ y tế cơ sở
Bệnh viện,
về cách xử trí theo phác đồ, tùy theo tiêu chảy có hoặc
không có mất nước
Slide 37
Đối với các bà mẹ : chương trình giáo dục :
- Cách phòng bệnh bằng :
+ Tận dụng sữa mẹ để nuôi con, nhất là sữa non, tối thiểu 6 tháng và tối đa đến khi
hết sữa (18-24 tháng).
+ Cho ăn dụng đúng kỹ thuật, từ tháng thứ 4-6, theo ô vuông thức ăn của WHO.
+ Chăm sóc con hợp vệ sinh, rửa tay trước khi chuẩn bị thức ăn và trước khi cho
trẻ ăn, phải xử lý phân hợp vệ sinh.
+ Cho con chủng ngừa đầy đủ 6 bệnh lây, nhất là sởi vì dễ có biến chứng tiêu chảy.
+ Biết cân con hàng tháng và theo dõi sự phát triển của cân nặng trên biểu đồ nhất
là trong và sau mỗi đợt tiêu chảy.
- Cách xử trí khi con bị tiêu chảy :
+ Biết đề phòng mất nước suy dinh dưỡng bằng cách cho con ăn, uống dung dịch
ORS hoặc các dịch khác tự pha, theo phác đồ A.
+ Biết phát hiện dấu mất nước.
+ Biết cho con đi khám đúng lúc.
Slide 38
Đối với cán bộ y tế cơ sở
- Biết phân độ mất nước.
- Biết điều trị tiêu chảy theo phác đồ A.
- Biết cho nhập viện đúng lúc, khi cần điều trị theo phác đồ
C.
- Không lạm dụng thuốc cầm ỉa.
- Không lạm dụng thuốc kháng sinh.
- Biết chọn kháng sinh thích hợp, khi phân có đàm máu
hoặc trẻ bị tiêu chảy do tả.
Slide 39
Đối với bệnh viện
- Biết cấp cứu tiêu chảy mất nước nặng theo phác đồ C.
- Biết kết hợp chế độ ăn phòng suy dinh dưỡng và phục
hồi dinh dưỡng sau tiêu chảy.
- Biết điều trị các biến chứng của tiêu chảy.
- Biết điều trị các thể lâm sàng của tiêu chảy.
Slide 40
TÀI LiỆU THAM KHẢO
1.
Bùi Văn Uy. Tiêu chảy ở trẻ em: Liệu trình điều trị mới và ứng dụng,
2008
2. WHO. Những hiểu biết về bệnh tiêu chảy, 1992
3. WHO. Phác đồ xử trí lồng ghép bệnh trẻ em (IMCI), 2008
4. The United Nations Children’s Fund/World Health Organization.
Advances in managing diarrhoeal diseases, new and improved ORS will
save more lives duration of diarrhoea., 2004 www.who.int ,
www.unicef.org
5. The United Nations Children’s Fund/World Health Organization. Zinc
supplements reduce the severity and duration of diarrhoea, 2004
www.who.int , www.unicef.org
Triệu chứng mất nước và điện giải
Slide 2
Slide 3
Slide 4
Slide 5
Phân loại mất nước theo IMCI
CÁC DẤU HIỆU
PHÂN LOẠI
Hai trong các dấu hiệu sau :
- Li bì hay khó đánh thức
- Mắt trũng
- Không uống được hay uống kém
- Nếp véo da mất rất chậm (>2 giây)
MẤT NƯỚC
NẶNG
Hai trong các dấu hiệu sau :
- Vật vã kích thích
- Mắt trũng
- Uống nước háo hức, khát
- Nếp véo da mất chậm
CÓ MẤT NƯỚC
Không đủ các dấu hiệu để phân loại có mất nước KHÔNG MẤT
NƯỚC
hoặc mất nước nặng
Slide 6
Triệu chứng toàn thân
• Tình trạng dinh dưỡng:
– Cân nặng của bệnh nhân giảm khi bị tiêu chảy
– Suy dinh dưỡng Protein năng lượng
– Thiếu vitamin A, D
• Sốt
• Các biểu hiện nhiễm khuẩn
• Nhiễm toan chuyển hóa: thở nhanh, sâu,
• Thiếu Kali: chướng bụng, liệt ruột cơ năng, loạn nhịp
tim, nhược cơ toàn thân
Slide 7
XÉT NGHIỆM
• Điện giải đồ
• Phân tích khí máu (Mất nước nặng)
• CTM (Bc đa nhân trung tính)
• Soi phân (hồng cầu, bạch cầu, …)
• Cấy phân
• ELISA chẩn đoán nguyên nhân virus
Slide 8
ĐIỀU TRỊ
Slide 9
Điều trị
• Hồi phục nước và điện giải
• Dinh dưỡng bệnh nhi
• Thuốc
Slide 10
Hồi phục nước và điện giải (WHO)
Thành phần
ORS chuẩn
g/l
ORS *
g/l
Glucose
20
13,5
Clorua natri
3.5
2.6
Clorua kali
1.5
1.5
Trisodium
citrate
2.9
2.9
Tổng cộng
27.9
20.5
(*): ORS có nồng độ thẩm thấu thấp
Slide 11
Hồi phục nước và điện giải (WHO)
Thành phần
ORS chuẩn
mmol/l
111
ORS *
mmol/l
75
Na+
90
75
K+
20
20
Cl-
80
65
Citrate
10
10
311
245
Glucose
Áp lực thẩm
thấu
(*): ORS có nồng độ thẩm thấu thấp
Slide 12
Bù nước điện giải
Các nghiên cứu cho thấy: nhóm trẻ dùng dung
dịch oresol có tỷ trọng thấp (mới):
• giảm tới 33% số trẻ phải truyền dịch,
• giảm 20% số lượng phân bài tiết và
• giảm 30% số trẻ bị nôn so với nhóm trẻ dùng
dung dịch oresol có tỷ trọng cao (cũ).
Slide 13
Phác đồ A (Điều trị tại nhà: không mất nước)
• Cho trẻ uống nước và điện giải nhiều hơn bình thường:
+ dung dịch tại nhà: ORS, nước cháo muối, nước dừa non,
nước canh, súp,…
+ Cách pha
+ Lượng dịch sau mỗi lần tiêu chảy:
- < 2 tuổi: 50 - 100ml
- 2 -10 tuổi: 100 -200ml
- > 10 tuổi: uống theo nhu cầu trẻ
+ Cách cho uống
• Vẫn tiếp tục cho trẻ ăn/bú
• Bổ sung kẽm
• Hướng dẫn các dấu hiệu cần cho trẻ đến khám
Slide 14
Phác đồ B: Có mất nước
• Điều trị tại cơ sở y tế, bù dịch trong 4 giờ
• Lượng dịch: 75ml/kg/4 giờ
Nếu trẻ < 6 tháng tuổi không bú mẹ cho uống thêm
lượng nước thường 100-200ml
• Hướng dẫn bà mẹ:
+ Số lượng dịch trong 4 giờ
+ Tiếp tục cho bú/ăn trong 4 giờ điều trị đó
Slide 15
Khám đánh giá lại dấu hiệu mất nước sau 4 giờ:
Nếu không mất nước điều trị phác đồ A
Nếu có mất nước điều trị phác đồ B
Nếu mất nước nặng điều trị phác đồ C
Slide 16
Phác đồ C: Mất nước nặng
• Lượng dịch: 100 ml/kg
30ml/kg
70ml/kg
< 12 tháng tuổi
1 giờ
5 giờ
> 12 tháng tuổi
30 phút
2 giờ 30 phút
• Khi trẻ có thể uống được cho uống ORS 5ml/kg/h
Slide 17
Khám đánh giá lại dấu hiệu mất nước sau 3giờ/6giờ:
Nếu không mất nước điều trị phác đồ A
Nếu có mất nước điều trị phác đồ B
Nếu mất nước nặng điều trị phác đồ C
Slide 18
Dinh dưỡng bệnh nhi
• Tiếp tục cho trẻ ăn, không bắt trẻ kiêng khem
• Cho trẻ ăn theo khả năng của trẻ, khuyến khích trẻ ăn khi
trẻ chán ăn
• Cho trẻ ăn từng lượng nhỏ
• Tránh thức ăn có năng lượng, protein và điện giải thấp và
nhiều carbonhydrat
Slide 19
Trẻ bú mẹ
• Tích cực cho trẻ bú mẹ và ăn
như bình thường trong khi
tiêuchảy nếu bệnh nhân không
có biểu hiện mất nước
• Trẻ có dấu hiệu mất nước nặng:
tiếp tục cho trẻ bú mẹ và ăn
thức ăn khác khi các dấu hiệu
mất nước đã bớt => Rút ngắn
thời gian bị tiêu chảy và giảm số
lượng phân
Slide 20
Trẻ ăn nhân tạo
• Cho trẻ ăn sữa công thức và thức ăn
bổ xung như bình thường và theo
dõi đáp ứng của trẻ khi cho trẻ ăn
• Cho trẻ uống sữa công thức không
có lactose khi trẻ có biểu hiện
không dung nạp lactose
(Rotavirus)
• Khỏi bệnh: ăn thêm một bữa để trẻ
tăng cân lại nhanh chóng
Slide 21
Thuốc
Slide 22
Các thuốc sử dụng khi bị tiêu chảy
• Kháng
sinh
• Probiotics
• Bổ xung kẽm
Slide 23
Kháng sinh
• Không dùng cho mọi trường hợp tiêu chảy
(tiêu chảy do virus)
• Ngừng kháng sinh khi nghi ngờ tiêu chảy cấp do sử
dụng kháng sinh kéo dài
• Chỉ định trong:
- Lị
- Tả
- Nhiễm trùng huyết
- Tiêu chảy phối hợp với bệnh khác
(Viêm phổi, nhọt/abces ở da,…)
Slide 24
• Lỵ trực khuẩn:
- Ciproflxacine 15mg/kg/lần x 2lần/ngày x 3ngày
Thay thế:
- Pivmecillinam 20mg/kg/lần x 4lần/ngày x 5 ngày
- Ceftriaxone 50-100mg/kg x 1lần/ngày x 2-5ngày TM
• Lỵ amip:
Metronidazol 30mg/kg/ngày x 5 ngày
• Tả:
- Azithromycin 6-20 mg/kg/ngày x 1-5ngày
(uống 1lần duy nhất)
Thay thế:
- Ery 40 mg/kg/ngày x 3 ngày
Slide 25
Probiotics
• Giảm tiêu chảy cấp ở trẻ em 57% đặc biệt là tiêu chảy do
sử dụng kháng sinh , tiêu chảy do virus, tiêu chảy phân
nước
• Hiệu quả điều trị không có sự khác biệt giữa các chủng
probiotics và các dạng trình bày (viên, bột)
Slide 26
Probiotics
+ Lactobacillus acidophilus :
(Antibio, Y bio, biolactyl, biofidin,
Lacteol fort, Probio,…)
+ Bacillus clausii (Enterogermina)
+ Saccharomyces boulardii
(untra-levure, bioflor):
Slide 27
Thuốc chống nôn và cầm tiêu chảy
• Các dẫn chất thuốc phiện, imodium có tác dụng
giảm nhu động ruột không có tác dụng điều trị
bệnh mà còn có thể gây tai biến khi sử dụng: liệt
ruột, chướng bụng, ngộ độc,…
• Thuốc chống nôn (Primperan): một số trường hợp
gây co giật sau dùng Primperan
=> KHÔNG NÊN DÙNG CHO TRẺ BỊ TIÊU CHẢY
CẤP
Slide 28
Hiệu quả của kẽm trong điều trị
Slide 29
Bổ sung kẽm
Dùng loại kẽm sulfat, kẽm acetat hay kẽm gluconat
đều cho kết quả như nhau. Khi dùng, cần tính toán
theo liều quy ra kẽm (như nói trên).
Kẽm có vai trò quan trọng trong việc tăng cường
chức năng miễn dịch và hồi phục biểu mô ruột.
Slide 30
Bổ sung kẽm
Trong khi đó, tại các nước đang phát triển (trong đó có
nước ta) bình thường đã có tới 30-40% trẻ em thiếu kẽm
(theo Viện Dinh dưỡng quốc gia).
Vì vậy việc bổ sung kẽm trong tiêu chảy ở trẻ em lại càng
cần thiết.
Slide 31
Khuyến cáo của WHO/UNICEF
• Bổ xung kẽm cho bệnh nhân tiêu chảy cấp là 14
ngày
Liều lượng kẽm:
< 6 tháng tuổi : 10mg/ngày kẽm nguyên tố
> 6 tháng tuổi : 20mg/ngày kẽm nguyên tố
Slide 32
PHÒNG BỆNH
• Nuôi con bằng sữa mẹ
• Cải thiện tập quán ăn sam
• Sử dụng nguồn nước sạch cho vệ sinh và ăn
uống
• Rửa tay khi chăm sóc trẻ
• Nhà vệ sinh hợp vệ sinh
• Tiêm phòng:
– Tiêm phòng đủ theo chương trình tiêm
chủng mở rộng
– Phòng đặc hiệu (Vaccin Rotavirus, tả,
thương hàn)
Slide 33
Chương trình phòng chống bệnh tiêu chảy
Mục tiêu của chương trình
Giảm tỉ lệ mắc bệnh
Giảm tỉ lệ tử vong
Slide 34
Biện pháp chiến lược
* Quản lý bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt điều trị sớm các
trường hợp tiêu chảy cấp bằng liệu pháp bù nước bằng
đường uống, đồng thời cho bú, ăn trong và sau khi tiêu chảy.
* Cải thiện và chăm sóc sức khoẻ các bà mẹ và trẻ em, đặc biệt
nhấn mạnh việc cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 4 - 6
tháng đầu, hướng dẫn cho trẻ em cách ăn sam và vệ sinh cá
nhân, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ kể cả việc dinh dưỡng cho các
bà mẹ.
Slide 35
• Áp dụng tiến bộ về vệ sinh thực phẩm ăn uống, bảo
dưỡng và sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh.
* Phát hiện và dập tắt nhanh các vụ dịch đường ruột.
Slide 36
Đối tượng thực hiện chương trình
Các bà mẹ
Các cán bộ y tế cơ sở
Bệnh viện,
về cách xử trí theo phác đồ, tùy theo tiêu chảy có hoặc
không có mất nước
Slide 37
Đối với các bà mẹ : chương trình giáo dục :
- Cách phòng bệnh bằng :
+ Tận dụng sữa mẹ để nuôi con, nhất là sữa non, tối thiểu 6 tháng và tối đa đến khi
hết sữa (18-24 tháng).
+ Cho ăn dụng đúng kỹ thuật, từ tháng thứ 4-6, theo ô vuông thức ăn của WHO.
+ Chăm sóc con hợp vệ sinh, rửa tay trước khi chuẩn bị thức ăn và trước khi cho
trẻ ăn, phải xử lý phân hợp vệ sinh.
+ Cho con chủng ngừa đầy đủ 6 bệnh lây, nhất là sởi vì dễ có biến chứng tiêu chảy.
+ Biết cân con hàng tháng và theo dõi sự phát triển của cân nặng trên biểu đồ nhất
là trong và sau mỗi đợt tiêu chảy.
- Cách xử trí khi con bị tiêu chảy :
+ Biết đề phòng mất nước suy dinh dưỡng bằng cách cho con ăn, uống dung dịch
ORS hoặc các dịch khác tự pha, theo phác đồ A.
+ Biết phát hiện dấu mất nước.
+ Biết cho con đi khám đúng lúc.
Slide 38
Đối với cán bộ y tế cơ sở
- Biết phân độ mất nước.
- Biết điều trị tiêu chảy theo phác đồ A.
- Biết cho nhập viện đúng lúc, khi cần điều trị theo phác đồ
C.
- Không lạm dụng thuốc cầm ỉa.
- Không lạm dụng thuốc kháng sinh.
- Biết chọn kháng sinh thích hợp, khi phân có đàm máu
hoặc trẻ bị tiêu chảy do tả.
Slide 39
Đối với bệnh viện
- Biết cấp cứu tiêu chảy mất nước nặng theo phác đồ C.
- Biết kết hợp chế độ ăn phòng suy dinh dưỡng và phục
hồi dinh dưỡng sau tiêu chảy.
- Biết điều trị các biến chứng của tiêu chảy.
- Biết điều trị các thể lâm sàng của tiêu chảy.
Slide 40
TÀI LiỆU THAM KHẢO
1.
Bùi Văn Uy. Tiêu chảy ở trẻ em: Liệu trình điều trị mới và ứng dụng,
2008
2. WHO. Những hiểu biết về bệnh tiêu chảy, 1992
3. WHO. Phác đồ xử trí lồng ghép bệnh trẻ em (IMCI), 2008
4. The United Nations Children’s Fund/World Health Organization.
Advances in managing diarrhoeal diseases, new and improved ORS will
save more lives duration of diarrhoea., 2004 www.who.int ,
www.unicef.org
5. The United Nations Children’s Fund/World Health Organization. Zinc
supplements reduce the severity and duration of diarrhoea, 2004
www.who.int , www.unicef.org