Transcript File_523

Slide 1

KHOA MÁC LÊNIN - Bộ môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt nam. Điện thoại: 04 868 3354

01/11/2015


Slide 2

Kết cấu môn học
Bài mở đầu:

Nhập môn lịch sử Đảng Cộng sản Việt nam.

Chương I: Sự ra đời của ĐCSVN (1920-1930).
Chương II: Quá trình đấu tranh giành ch.quyền (1930-1945).
Chương III: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
can thiệp Mỹ (1945-1954).
Chương IV: Sự nghiệp cách mạng XHCN ở miền Bắc và
kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).
Chương V: Cả nước quá độ lên CNXH và bảo vệ
tổ quốc (1975-nay).
Chương VI: Ý nghĩa của thắng lợi và những bài học lịch sử
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
01/11/2015


Slide 3

Bài mở đầu: Nhập môn lịch sử Đảng Cộng sản Việt nam.

1. Đối tượng.
2. Phương pháp nghiên cứu.

3. Chức năng.
4. Ý nghĩa thực tiễn.

01/11/2015


Slide 4

Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
(1920-1930).

I. Tình hình thế giới và Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX.
II. Các phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

III. Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.

01/11/2015


Slide 5

I. Tình hình thế giới và Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX.
1. Tình hình thế giới và ảnh hưởng của nó đối với Việt
Nam.
- Từ cuối thế kỷ XIX, CNTB phương tây chuyển sang giai
đoạn độc quyền (CNĐQ), đẩy mạnh chiến tranh xâm
lược thuộc địa.

- Vào năm 1858, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược Việt
Nam.

01/11/2015


Slide 6

2. Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội Việt Nam.
2.1. Chính sách thống trị, khai thác thuộc địa của Pháp ở
Việt Nam.
- Về chính trị.
- Về kinh tế.
- Về văn hoá-xã hội.
2.2. Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam.
- Chuyển biến về kinh tế.
- Chuyển biến về xã hội.

01/11/2015


Slide 7

II. Các phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX.
1. Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng Phong
kiến và Tư sản.
1.1. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng Phong
kiến.
1.2. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng Tư sản.

1.3. Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu
nước theo khuynh hướng Phong kiến và Tư sản.

2. Nguyễn Ái Quốc tìm đường giải phóng dân tộc và
phong trào yêu nước theo khuynh hướng Vô sản.
2.1. Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước.
- Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành đã rời Tổ quốc đi
sang phương Tây tìm đường cứu nước.
01/11/2015


Slide 8

Tàu La-tút-sơ Tơ-rê-vin, năm 1911 người thanh niên yêu nước
Nguyễn Tất Thành rời tổ quốc đi tìm đường cứu nước.

01/11/2015


Slide 9

- Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công Nguyễn
Tất Thành đã hướng đến con đường CM Tháng Mười.
- Năm 1919, Người đã gửi tới hội nghị Véc-xây (Pháp) bản
yêu sách đòi quyền lợi cho dân tộc Việt Nam.
- Tháng 7-1920, Người được đọc Bản sơ thảo lần thứ nhất
Đề cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin.
- Tháng 12-1920, tại Đại hội Đảng Xã
hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái
Quốc tham gia bỏ phiếu tán thành
việc thành lập Đảng Cộng sản
Pháp, gia nhập Quốc tế Cộng sản.
Nguyễn Ái Quốc ở đại hội
Tua-Pháp (12-1920)

01/11/2015


Slide 10

2.1. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ
chức cho việc thành lập Đảng.
- Từ nước ngoài Người đã viết và gửi các sách báo, tài liệu
về Việt Nam như các báo Việt Nam hồn, Người cùng khổ,
Bản án chế độ thực dân Pháp… để truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lê nin và chỉ rõ con đường cách mạng mà nhân dân
ta cần đi theo.
- Tháng 6 năm 1925 Người thành lập Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên, trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện ở
Quảng Châu.
- Các tác phẩm, bài viết của Người từ 1921-1927 (Bản án
chế độ thực dân Pháp, Đường Kách Mệnh…) toát lên
những quan điểm về cách mạng giải phóng dân tộc.

01/11/2015


Slide 11

3. Các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
Từ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đến Đông
Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

Từ Tân Việt Cách mạng đảng đến Đông Dương Cộng
sản liên đoàn.

01/11/2015


Slide 12

III. Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng.
1. Hội nghị thành lập Đảng.
Hội nghị họp từ ngày 3 đến 7-2-1930, quyết định thành lập
Đảng chung trong cả nước là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn
tắt, Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam
01/11/2015


Slide 13

2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Nội dung Cương lĩnh Gồm 6 vấn đề:
- Đường lối chiến lược chung.
- Nhiệm vụ cách mạng Tư sản dân quyền.
- Lực lượng cách mạng.
- Về phương pháp cách mạng.
- Về đoàn kết quốc tế.
- Sự lãnh đạo của Đảng.
Ý nghĩa Cương lĩnh:
- Đáp ứng được yêu cầu cơ bản và cấp bách của nhân dân
ta, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại lịch sử mới.
- Trở thành ngọn cờ đoàn kết toàn Đảng, toàn dân.
- Thể hiện sự nhận thức, vận dụng đúng đắn Chủ nghĩa
Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
01/11/2015


Slide 14

Chương II: Quá trình đấu tranh giành chính quyền
(1930-1945).

I. Phong trào cách mạng (1930-1935).
II. Phong trào dân chủ (1936-1939).
III. Phong trào giải phóng dân tộc, khởi nghĩa
giành chính quyền (1939-1945).
IV.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh
nghiệm lịch sử.
01/11/2015


Slide 15

I. Phong trào cách mạng (1930-1935).

1. Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng 10/1930,
Luận cương chính trị của Đảng.
Từ 14-31/10/1930, BCH Trung ương triệu tập Hội nghị lần
thứ I tại Hương Cảng, do đồng chí Trần Phú chủ trì.

- Hội nghị quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản
Đông Dương.
- Bầu ra BCHTƯ Đảng chính thức,
do đồng chí Trần Phú làm tổng bí
thư và thông qua luận cương chính
trị do Trần Phú soạn thảo.
Đồng chí Trần Phú
01/11/2015


Slide 16

 Nội dung luận cương chính trị gồm 06 nội dung lớn:
• Tính chất cách mạng Đông Dương.
• Nhiệm vụ của CMTS dân quyền.
• Lực lượng cách mạng.
• Phương pháp cách mạng.
• Đoàn kết quốc tế.
• Đảng lãnh đạo.
 Ý nghĩa của Luận cương...
 So sánh Luận cương chính trị 10/1930 với Cương lĩnh
chính trị đầu tiên 2/1930.

• Điểm giống.
• Điểm khác.
• Nguyên nhân sự khác nhau, đánh giá.
01/11/2015


Slide 17

2. Phong trào cách mạng Việt Nam (1930-1931 và
1932-1935).
2.1. Cao trào cách mạng 1930-1931.
- Hoàn cảnh lịch sử.
- Diễn biến.
- Thành quả, ý nghĩa.
2.2. Đảng lãnh đạo khôi phục phong trào CM 1932-1935.
- Hoàn cảnh nước ta sau cao trào cách mạng 1930- 1931.
- Chủ trương, hành động đấu tranh khôi phục phong trào:
Chương trình hành động của Đảng tháng 6/1932.
- Kết quả: phong trào từng bước được khôi phục.

3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng
(từ 27 đến 31/3/1935 tại Macao-Trung Quốc)
- Nội dung nghị quyết Đại hội.
- Ý nghĩa Đại hội I.
01/11/2015


Slide 18

II. Phong trào dân chủ (1936-1939).
1. Nguy cơ chiến tranh của Chủ nghĩa Phát xít và Đại
hội VII của Quốc tế cộng sản.
- Nguy cơ chiến tranh của Chủ nghĩa Phát xít.
- Đại hội VII Quốc tế cộng sản (7/1935 tại Matxcơva).

2. Chủ trương mới của Đảng
- Nội dung: Thể hiện ở Nghị quyết hội nghị BCH Trung
Ương Đảng lần thứ 2 (Tháng 7/1936).
- Ý nghĩa.

3. Đảng lãnh đạo phong trào dân sinh, dân chủ 19361939.
- Các phong trào đấu tranh tiêu biểu.
- Thành quả, ý nghĩa.
01/11/2015


Slide 19

III. Phong trào giải phóng dân tộc, khởi nghĩa giành
chính quyền (1939-1945).

1. Chính sách thống trị thời chiến của Pháp-Nhật ở
Đông Dương.
- Hoàn cảnh lịch sử.
- Chính sách của Pháp-Nhật.


Về chính trị.



Về kinh tế.

2. Chủ trương, chiến lược mới Đảng
- Nội dung:


Hội nghị TƯ VI của Đảng (11-1939) họp ở Gia Định.



Hội nghị TƯ VII của Đảng (11-1940) họp ở Bắc Ninh.



Hội nghị TƯ VIII của Đảng (5-1941) họp ở Cao Bằng.

- Ý nghĩa.
01/11/2015


Slide 20

3. Đảng lãnh đạo PT chống Pháp-Nhật, chuẩn bị lực
lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang (1940-1945).
- Xây dựng căn cứ địa, lập các đội vũ trang tự vệ tiến tới
thành lập cứu quốc quân, Việt Nam tuyên truyền GPQ.

- Xây dựng lực lượng cách mạng ở đô thị, phát động nhân
dân các đô thị đấu tranh...
- Tổ chức nhân dân đấu tranh trên mặt trận TT văn hóa...

4. Cao trào kháng Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa
giành chính quyền.
4.1. Đảng phát động cao trào kháng Nhật.
- Đường lối: “Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta” ngày 12/3/1945.
- Hành động...
01/11/2015


Slide 21

4.2. Đảng lãnh đạo khởi nghĩa giành chính quyền.

- Thời cơ khởi nghĩa:


Chủ quan.



Khách quan.

- Đường lối, phương châm khởi nghĩa.
- Diễn biến, kết quả khởi nghĩa.
Ngày 2-9-1945, chủ
tịch Hồ Chí Minh đọc
tuyên ngôn độc lập tại
Ba Đình, Hà Nội.

01/11/2015


Slide 22

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh nghiệm
lịch sử.
1. Ý nghĩa lịch sử.
- Đối với dân tộc.
- Đối với quốc tế.

2. Nguyên nhân thắng lợi.
- Chủ quan.
- Khách quan.

3. Kinh nghiệm lịch sử cách mạng tháng 8/1945.

01/11/2015


Slide 23

Chương III: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
can thiệp Mỹ (1945-1954).

I. Xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị
kháng chiến trong cả nước (1945-1946).
II. Kháng chiến toàn quốc (1946-1950).
III. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng và đẩy
mạnh kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954).
IV.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh
nghiệm lịch sử.
01/11/2015


Slide 24

I. Xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng
chiến trong cả nước (1945-1946).
1. Tình hình "ngàn cân treo sợi tóc" của chính quyền
cách mạng và chủ trương “kháng chiến, kiến quốc”
của Đảng.
1.1. Tình hình "ngàn cân treo sợi tóc" của nước ta sau
cách mạng tháng Tám.
- Giặc ngoài: Quân Tưởng, Anh, Pháp, Nhật.
- Các lực lượng phản CM trong nước chống phá CM.
- Lực lượng cách mạng chưa kịp củng cố mọi mặt.
1.2. Chủ trương kháng chiến, kiến quốc của Đảng.

Ngày 25/11/1945, TƯ Đảng đã ra chỉ thị "Kháng chiến,
kiến quốc":
01/11/2015


Slide 25

- Xác định tính chất của cách mạng vẫn là cuộc cách
mạng dân tộc giải phóng.

- Đề ra 4 nhiệm vụ cấp bách song rất cơ bản.
- Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể để thực hiện các
nhiệm vụ trên.

2. Xây dựng chế độ DCCH và tổ chức KC ở miền Nam.
2.1. Xây dựng và củng cố chế độ dân chủ cộng hòa.
- Về chính trị nội chính: Mở rộng khối đoàn kết toàn dân,
tổ chứcTổng tuyển cử.

- Về kinh tế, tài chính: khắc phụ hậu quả nạn đói, kêu gọi
nhân dân đóng góp ủng hộ chính phủ.
- Về văn hóa-giáo dục: Tổ chức phong trào bình dân học
vụ, bài trừ các tệ nạn xã hội, hủ tục lạc hậu.
- Về quân sự: Xây dựng LL vũ trang CM về mọi mặt.
01/11/2015


Slide 26

2.2. Tổ chức kháng chiến ở miền Nam.

Từ ngày 23/9/1945, quân dân Nam Bộ tiến hành kháng
chiến chống thực dân Pháp.

3. Thực hiện chính sách hòa hoãn, tranh thủ thời gian
chuẩn bị kháng chiến toàn quốc.
3.1. Hòa hoãn, nhân nhượng với quân Tưởng ở miền
Bắc.
Từ ngày 2/9/1945 đến ngày 6/3/1946, chủ trương hòa với
Tưởng để chống Pháp.
3.2. Hòa với Pháp để đẩy nhanh quân Tưởng về nước.
Từ sau ngày 6/3/1946, chủ trương hoà với Pháp để đuổi
Tưởng về nước.

01/11/2015


Slide 27

II. Kháng chiến toàn quốc (1946-1950).
1. Quyết định kháng chiến toàn quốc và đường lối
kháng chiến của Đảng.
1.1. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
20 giờ ngày 19/12/1946, Trung ương Đảng quyết định
phát động toàn quốc kháng chiến.
1.2. Đường lối kháng chiến của Đảng.
Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu
dài, tự lực cánh sinh.

Lời kêu gọi "toàn quốc kháng chiến"
của Hồ Chủ Tịch ngày 20/12/1946.
01/11/2015


Slide 28

2. Tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài,
dựa vào sức mình là chính.
- Về chính trị: Đoàn kết toàn dân, đoàn kết với Lào,
Campuchia, tranh thủ nhân dân Pháp và các lực lượng
hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
- Về kinh tế: Vận động toàn dân tích cức tăng gia sản
xuất, tự cấp tự túc.

- Về quân sự: Chiến lược chung là đánh lâu dài, vừa
đánh vừa xây dựng lực lượng.
- Về văn hóa: Chống văn hóa nô dịch, xây dựng nền văn
hóa dân chủ mới.

01/11/2015


Slide 29

III. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng và đẩy mạnh
kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954).

1. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951). Chính
cương Đảng Lao động Việt Nam.
- Thành lập Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra
hoạt động công khai.
- Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương và Điều lệ mới
của Đảng.

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951)
01/11/2015


Slide 30

2.Đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi.
2.1. Đấu tranh trên mặt trận quân sự.
- Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 (từ ngày 7/10/1947 đến
ngày 22/12/1947).

- Chiến thắng Biên Giới năm 1950 (từ ngày 16/9/1950 đến
ngày 15/10/1950).
- Thắng lợi Đông Xuân năm 1953-1954, đỉnh cao là chiến
thắng Điện Biên Phủ.
2.2. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
Ngày 8/5/1954, Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh
lập lại hoà bình ở Đông Dương khai mạc. Ngày 21/7/1954,
Hiệp định Giơnevơ được ký kết.

01/11/2015


Slide 31

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh nghiệm
lịch sử.
1.Nguyên nhân thắng lợi.
- Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự
đúng đắn.
- Có sự đoàn kết chiến đấu, toàn dân tập hợp trong mặt
trận dân tộc rộng rãi.

- Có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân làm nòng cốt cho
toàn dân đánh giặc.
- Có hậu phương kháng chiến ngày càng mở rộng và vững
chắc.
- Có sự ủng hộ của các nước XHCN, đặc biệt là Liên Xô và
Trung Quốc, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
01/11/2015


Slide 32

2. Ý nghĩa lịch sử.
- Đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp
được Đế quốc Mỹ giúp sức.
- Bảo vệ và phát triển thành quả của cách mạng tháng
Tám, hoàn thành về cơ bản cuộc cách mạng DTDCND.
- Cổ vũ các dân tộc bị nô dịch vùng lên chống chủ nghĩa đế
quốc thực dân.
3. Kinh nghiệm lịch sử.

- Xác định đúng đường lối kháng chiến.
- Kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống ĐQ và chống PK.
- Vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới.

- Quán triệt chiến lược kháng chiến lâu dài.
- Xây dựng Đảng vững mạnh đáp ứng Y.cầu của cuộc KC.
01/11/2015


Slide 33

Chương IV: Sự nghiệp cách mạng XHCN ở miền Bắc và
kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

I. Chuyển hướng chiến lược cách mạng của
Đảng.
II. Thực hiện các kế hoạch Nhà nước ở MB và
đấu tranh chống Mỹ ở MN (1954-1965).

III. Nhân dân cả nước kháng chiến chống Mỹ
cứu nước (1965-1975).
IV.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh
nghiệm lịch sử.
01/11/2015


Slide 34

I. Chuyển hướng chiến lược cách mạng của Đảng.
1. Đặc điểm nước Việt Nam sau 7-1954.
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
do Đảng lãnh đạo đã giành được thắng lợi, miền Bắc Việt
Nam được hoàn toàn giải phóng.
- Ở miền Nam, đế quốc Mỹ đã nhảy vào miền Nam ra sức
phá hoại việc thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, đàn áp Cách
mạng Việt Nam… nhằm thôn tính miền Nam, biến miền
Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
- Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền...

Phim tài liệu: Ngày lịch sử (25 phút)
01/11/2015


Slide 35

2. Chủ tương đưa miền Bắc quá độ lên CNXH và tiếp
tục thực hiện CM DTDC ở miền Nam. Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)
2.1. Hoàn cảnh lịch sử:
Tháng 9-1960, Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng đựơc
triệu tập, Đại hội thông qua Đường lối chung của Cách
mạng Việt Nam và Đường lối chiến lược cách mạng từng
miền.
2.2. Đường lối chiến lược chung:
Đẩy mạnh XHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách
mạng DTDC ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà
trên cở sở độc lập và dân chủ; xây dựng một nước Việt
Nam hoà bình thống nhất, độc lập dân chủ và giàu mạnh...

01/11/2015


Slide 36

2.3. Đường lối chiến lược cách mạng từng miền:
- Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc: có vai trò quyết
định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ Cách mạng
Việt Nam, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
- Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam: Có vai trò quyết
định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam,
hoàn thành cuộc cách mạng DTDCND trên cả nước.

01/11/2015


Slide 37

II. Thực hiện các kế hoạch Nhà nước ở miền Bắc và
đấu tranh chống Mỹ ở miền Nam (1954-1965).
1. Các kế hoạch nhà nước ở miền Bắc.
Ngay sau ngày hòa bình lập lại Đảng đã lãnh đạo nhân dân
tiếp quản miền Bắc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và
hoàn thành về cơ bản những nhiệm vụ còn lại của cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ.

2. Nhân dân M.Nam đấu tranh chống ĐQ Mỹ và tay sai.
2.1 Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ đối với miền Nam.
- Âm mưu:
 Biến

miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

 Lập

căn cứ QS làm bàn đạp tấn công MB và các nước XHCN.

 Lập

phòng tuyến ngăn chặn CNCS xuống vùng ĐNÁ.
01/11/2015


Slide 38

- Thủ đoạn


Chính trị...



Quân sự...



Kinh tế...



Văn hoá...

2.2 Nhân dân miền Nam chống đế quốc Mỹ và tay sai.
Thời kỳ 1954-1960.

Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển dần sang thế tiến công
đánh bại cuộc chiến tranh đơn phương của Mỹ.
Thời kỳ 1961-1965.

Đảng lãnh đạo thực hiện chủ trương giữ vững và phát
triển thế tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mỹ.
01/11/2015


Slide 39

III. Nhân dân cả nước kháng chiến chống Mỹ cứu
nước (1965-1975).
1.Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử:
Thất bại trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển
sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”...
1.2. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng
Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965), lần thứ 12 (121965) họp, đề ra quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ. Trên cơ sở
phân tích khoa học về lực lượng của ta, lực lượng của địch,
về lực và thế ( thế lực, thế trận )… Đảng quyết định đường lối
kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nội dung gồm:

01/11/2015


Slide 40

- Tư tưởng chỉ đạo chiến lược...

- Phương châm chiến lược chung...
- Phương châm đấu tranh...
- Đối với miền Bắc...
- Đối với quốc tế...

2. Chuyển hướng xây dựng CNXH ở miền Bắc và chi
viện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
2.1. Chuyển hướng xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Thực hiện theo nghị quyết Hội nghị Trung ương 11, 12
năm 1965 của Trung ương Đảng, miền Bắc chuyển hướng
xây dựng kinh tế nhằm tiếp tục xây dựng CNXH.

01/11/2015


Slide 41

2.2. Miền Bắc chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
- Với khẩu hiệu “tất cả để đánh thắng đế quốc Mỹ xâm
lược”, “tất cả vì miền Nam ruột thịt", "thóc không thiếu một
cân, quân không thiếu một người”, miền Bắc đã chi viện
cho miền Nam ngày càng tăng
- Ngoài ra miền Bắc còn thực hiện nghĩa vụ quốc tế cao cả,
chi viện vật chất cho Lào, Cam Pu Chia…

01/11/2015


Slide 42

3. Đảng lãnh đạo nhân dân bảo vệ miền Bắc và kháng
chiến chống Mỹ ở miền Nam.
3.1. Đảng lãnh đạo nhân dân bảo vệ miền Bắc.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân dân miền Bắc đã đánh
thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.

- Lần thứ nhất: Từ 5-8-1965 đến 1-11-1968.
- Lần thứ hai: Từ 4-1972 đến 12-1972.
3.2. Đảng lãnh đạo nhân dân miền Nam KC chống Mỹ.
- 1965-1968: Đảng lãnh đạo nhân dân miền Nam đánh
thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ
- 1969-1973: Đánh bại chiến lược “Việt Nam hoá chiến
tranh” của Mỹ.

- 1973-1975: Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
01/11/2015


Slide 43

Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975:
 Tây nguyên (10/3 đến 25/3/1975 )
 Huế - Đà Nẵng (21/3 đến 29/3/1975 )

 Hồ Chí Minh (26/4 đến 30/4/1975): ngày 30/4/1975 giải
phóng hoàn toàn miền Nam.

01/11/2015


Slide 44

IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh nghiệm
lịch sử.
1. Nguyên nhân thắng lợi.

2. Ý nghĩa lịch sử.
- Đối với dân tộc Việt Nam...
- Đối với quốc tế...

3. Kinh nghiệm lịch sử.

01/11/2015


Slide 45

Chương V: Cả nước quá độ lên CNXH và bảo vệ tổ quốc
(1975-nay).

I. Cả nước quá độ lên CNXH và bảo vệ Tổ
quốc (1976-1980).
II. Thực hiện đường lối đổi mới, tiến hành công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (1986-nay).

01/11/2015


Slide 46

I. Cả nước quá độ lên Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc (1976-1980).
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và
thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1980).

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng

01/11/2015


Slide 47

1.1. Tình hình Việt Nam sau 1975.
- Sự chuyển giai đoạn cách mạng nước ta từ sau khi cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi hoàn toàn.
- Đại hội họp từ 14 đến 20/12/1976 tại Hà Nội, gồm 1008
đại biểu thay mặt hơn 1,5 triệu đảng viên.
1.2. Nội dung Đại hội.
- Tổng kết, đánh giá sự lãnh đạo của Đảng qua 16 năm (Từ
Đại hội III tháng 9-1960 đến Đại hội IV tháng 12-1976)
trong việc lãnh đạo cả nước tiến hành đồng thời hai chiến
lược cách mạng.
- Thông qua đường lối chung của cách mạng xã hội chủ
nghĩa trên cả nước.
- Trên cơ sở đường lối chung, Đại hội đã đề ra đường lối
kinh tế trong giai đoạn mới ở nước ta.
01/11/2015


Slide 48

- Căn cứ vào đường lối chung và đường lối kinh tế, Đại hội
đã đề ra phương hướng nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm
lần thứ II (1976-1980) nhằm phát triển kinh tế, văn hoá,
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
- Sau đại hội Đảng lần thứ IV, Đảng đã họp nhiều Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương để phát triển và cụ thể hoá
các nghị quyết của Đại hội.
1.3. Ý nghĩa Đại hội.
Là Đại hội thống nhất đất nước và đưa cả nước đi lên
CNXH.

01/11/2015


Slide 49

2.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (3/1982)
và thực hiện KH nhà nước 5 năm (1981-1985).

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng

01/11/2015


Slide 50

2.1. Hoàn cảnh Đại hội.
Đại hội đã họp từ ngày 27 đến 31-3-1982 tại Hà Nội, có
1033 đại biểu thay mặt cho hơn 1.727.000 đảng viên; có
47 đoàn đại biểu quốc tế đến dự.
2.2. Nội dung Đại hội.
- Đại hội khẳng định tiếp tục thực hiện đường lối chung và
đường lối kinh tế đã được xác định từ đại hội IV của
Đảng. Tuy nhiên các đường lối đó phải được phát triển
cụ thể hoá và vận dụng một cách đúng đắn, sáng tạo
hơn. Đại hội nhấn mạnh trong giai đoạn mới, Đảng phải
lãnh đạo nhân dân ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược:
xây dựng xã hội chủ nghĩa và sẵn sàng chiến đấu để bảo
vệ vững chắc Tổ quốc.

01/11/2015


Slide 51

- Trước tình hình đất nước có nhiều khó khăn, Đại hội đã
thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ ba (1981-1985).
- Sau Đại hội, BCH TƯ Đảng đã họp nhiều Hội nghị để tiếp
tục cụ thể hoá đường lối và đề ra nhiều chủ trương cải tiến
quản lý kinh tế, quản lý xã hội, nhằm khắc phục dần các
khuyết điểm, sai lầm trong sản xuất, phân phối, lưu thông,
tìm cách làm cho sản xuất “bung ra”, làm cho các hoạt động
kinh tế, xã hội phát triển đúng với các quy luật khách quan
của nó.
2.3 Ý nghĩa Đại hội.

01/11/2015


Slide 52

II. Thực hiện đường lối đổi mới, tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước (1986-nay).
1. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12-1986)
và thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990).
1.1. Hoàn cảnh lịch sử của Đại hội VI.

- Sau mười năm tiến hành cải tạo và xây dựng chủ nghĩa
xã hội trên cả nước, nhân dân ta đã giành được nhiều
thành tựu trên cả hai mặt xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Đại hội họp tại Hà Nội từ ngày 15 đến 18/12/1986, có
1129 đại biểu thay mặt cho gần 1,9 triệu đảng viên; có 35
đoàn đại biểu quốc tế đến dự.
1.2. Nội dung cơ bản của Đại hội.
- Về đánh giá tình hình.
- Về nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém.
01/11/2015


Slide 53

- Đại hội đã nêu lên bốn bài học kinh nghiệm lớn.
- Đại hội đã thông qua đường lối đổi mới.





Đại hội chủ trương đổi mới một cách toàn diện.
Xác định lại mục tiêu và bước đi cho sát hợp.
Thời kỳ quá độ ở nước ta phải qua nhiều chặng đường.
Nhiệm vụ bao trùm mục tiêu tổng quát.

- Đại hội đã đề ra 5 mục tiêu cụ thể.
- Đại hội đã đề ra một hệ thống giải pháp.
- Đại hội nhấn mạnh, tập chung sức người, sức của vào
việc thực hiện 3 chương trình, mục tiêu:




Lương thực, thực phẩm.
Hàng tiêu dùng.
Hàng xuất khẩu.

- Tư tưởng chỉ đạo cốt lõi của Đại hội VI.
1.3. Ý nghĩa lịch sử của Đại hội VI.
01/11/2015


Slide 54

2.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991)
và thực hiện KH Nhà nước 5 năm (1991-1996)

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng

2.1. Hoàn cảnh Đại hội.
- Đại hội họp trong hoàn cảnh sau 5 năm tiến hành đổi mới (19861991), nhân dân đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhất là về
mặt kinh tế.
- Đại hội đã họp từ ngày 24 đến 27-6-1991 tại Hà Nội. Dự Đại hội
có 1176 đại biểu, thay mặt cho hơn 2 triệu đảng viên.
01/11/2015


Slide 55

2.2. Nội dung cơ bản của Đại hội.
- Kiểm điểm tổng kết tình hình 5 năm thực hiện nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ VI, đánh giá thành tựu, tồn tại, rút
ra bài học kinh nghiệm lớn.
- Thông qua cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và chiến lược ổn
định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2000.
- Đại hội đã thông qua nội dung các chỉ tiêu chủ yếu của
kế hoạch Nhà nước 5 năm (1991-1996).
2.3. Ý nghĩa lịch sử của Đại hội.

01/11/2015


Slide 56

3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng
(6/1996) và thực hiện KH Nhà nước 5 năm (1996-2001).
3.1. Hoàn cảnh Đại hội.
Đại hội đã họp từ ngày 28 tháng 6 đến 1 tháng 7 năm1996 tại
Hà Nội. Dự Đại hội có 1198 đại biểu thay mặt cho hơn 2 triệu
Đảng viên.

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng
01/11/2015


Slide 57

3.2. Nội dung cơ bản của Đại hội.
Tổng kết 10 năm lãnh đạo công cuộc đổi mới và đề ra
những mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ trong thời kỳ phát
triển mới.
- Về thành tựu cơ bản của 10 năm đổi mới.
- Những khuyết điểm và yếu kém.
- Những bài học kinh nghiệm chủ yếu của 10 năm đổi mới.
- Đại hội chỉ rõ thời cơ và nguy cơ thách thức lớn.
• Về thời cơ.
• Về thách thức

- Đại hội đã xác định mục tiêu của CMVN đến năm 2000.
- Đại hội đã thông qua nội dung và những chỉ tiêu chủ yếu
của kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm (1996-2000).
3.3. Ý nghĩa lịch sử của Đại hội VIII.
01/11/2015


Slide 58

4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng(4/2001).
4.1. Hoàn cảnh Đại hội IX.

Đại hội đã diễn ra tại Hà Nội từ ngày 19 đến 22-4-2001. Dự
Đại hội có 1168 đại biểu, thay mặt cho gần 2.480.000 đảng
viên trong cả nước.

Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng

01/11/2015


Slide 59

4.2. Nội dung Đại hội.

Đại hội đã thảo luận và thông qua các văn kiện như Báo cáo
Chính trị, Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2001-2010;
phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
5 năm 2001-2005.
- Đại hội đánh giá thành tựu đạt được trong 10 năm thực
hiện chiến lược ổn định và phát triển KT-XH (1991-2000).
- Đại hội vạch ra khuyết điểm, yếu kém trong việc thực hiện
NQ Đại hội VIII và nêu lên những bài học kinh nghiệm mới.
- Các bài học kinh nghiệm qua 15 năm đổi mới(1986-2000).

01/11/2015


Slide 60

- Nội dung cơ bản của con đường đi lên CNXH gồm:
1) Về mục tiêu của cách mạng, lý tưởng của Đảng;
2) Về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội;
3) Về mô hình kinh tế tổng quát;
4) Về chế độ sở hữu và các thành phần kinh tế;
5) Về đấu tranh giai cấp và động lực phát triển đất nước;
6) Về nền tảng tư tưởng của Đảng;
7) Về xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế;
8) Về không ngừng củng cố và phát huy vai trò của hệ thống
chính trị.

01/11/2015


Slide 61

Chương VI: Ý nghĩa của thắng lợi và những bài học
lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam.

I. Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng Việt Nam
(1930-nay).
II. Những bài học lịch sử.

01/11/2015


Slide 62

I. Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930-nay).
1. Cuộc cách mạng tháng tám năm 1945 thắng lợi lập nên
Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà.

01/11/2015


Slide 63

2. Thắng lợi của các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và
bảo vệ tổ quốc.

01/11/2015


Slide 64

3. Thắng lợi bước đầu trong sự nghiệp đổi mới vì mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh.

01/11/2015


Slide 65

II. Những bài học lịch sử.
1. Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội.
2. Cách mạng là sự nghiệp của nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân.
3. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn
dân.

4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức
mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm
bảo thắng lợi của Cách mạng Việt Nam.
Kết thúc môn học
01/11/2015


Slide 66

Phim tư liệu

Chiến thắng Điện Biên Phủ
01/11/2015


Slide 67

Phim tư liệu

Ký Hiệp định Giơnevơ
01/11/2015


Slide 68

Phim tư liệu

Tiếp quản Thủ đô
01/11/2015


Slide 69

Phim tư liệu

Việt nam Sau 07/1954
01/11/2015


Slide 70

Phim tư liệu

Ngày lịch sử
01/11/2015


Slide 71

Phim tư liệu

Đại hội III
01/11/2015


Slide 72

Phim tư liệu

Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
01/11/2015


Slide 73

Phim tư liệu

Đại hội VI
01/11/2015


Slide 74

Phim tư liệu

Thắng lợi của cách mạng Việt Nam
01/11/2015