Nông phu 農Nông: người làm ruộng (DT, 13 nét, bộ thần/thìn 辰) Nông: người làm ruộng (DT, (6 nét, bộ 冖 mịch ) Giản thể.
Download ReportTranscript Nông phu 農Nông: người làm ruộng (DT, 13 nét, bộ thần/thìn 辰) Nông: người làm ruộng (DT, (6 nét, bộ 冖 mịch ) Giản thể.
Nông phu 農Nông: người làm ruộng (DT, 13 nét, bộ thần/thìn 辰) Nông: người làm ruộng (DT, (6 nét, bộ 冖 mịch ) Giản thể 曲Khúc: Chỗ uốn cong. (DT, 6 nét, bộ 曰 viết) 辰Thần/thìn: giờ Thìn (DT, 7 nét, bộ thần辰) 農具-農民 農夫-貧農 nông cụ-nông dân, nông phu-bần nông 農田水利 nông điền thủy lợi: thuỷ lợi nông nghiệp Phu: người đàn ông (DT, 4 nét, bộ đại 大 彼既丈夫 我亦爾 Bỉ ký trượng phu, ngã diệc nhĩ Kia là kẻ trượng phu, ta đây cũng vậy 匹夫 Thất phu: Người dân thường 国家兴亡, 匹夫有责 Quốc gia hưng vong, thất phu hữu trách đất nước hưng vong, người dân thường cũng phải có trách nhiệm Thiên: trời, (DT Bộ 大 đại , 4 nét) Nhất đại vi thiên Phân biệt 夫và天 Trú/trụ: ở (Đgt, 7 nét, bộ nhân 人, 亻) 有農夫住山下 Hữu nông phu trú sơn hạ Có bác nông phu, ở dưới núi 成住壞空 Thành trụ hoại không 住持三寶 Trụ trì Tam bảo Sơn: núi (DT, 3 nét, bộ sơn 山) 火山 Hỏa sơn núi lửa 高山流水 cao sơn lưu thủy núi cao nước chảy Biên: bện, đan (Đgt, 15 nét, bộ mịch 糸) 編竹 biên trúc đan tre 主編-編撰 chủ biên-biên soạn Mao: cỏ tranh (DT, 9 nét, bộ thảo 艸, 艹) 茅屋 mao ốc nhà cỏ; nhà lá 茅房 mao phòng: nhà vệ sinh Vi: làm (Đồng động từ, 12 nét, bộ hỏa 火, 灬) Vi: làm (Đồng động từ, 9 nét, bộ hỏa 火, 灬) Vi: làm (Đồng động từ, 4 nét, bộ 丶 chủ) Giản thể 半字為師 bán tự vi sư nửa chữ cũng là thầy 變沙漠為良田 biến sa mạc vi lương điền biến sa mạc thành ruộng tốt 為富不仁 vi phú bất nhân làm giàu bất nhân Ốc: nhà (DT, 9 nét, bộ thi 尸) 編茅為屋 Biên mao vi ốc Bện cỏ tranh làm nhà Ly: hàng rào (DT, 25 nét, bộ trúc 竹) Ly: hàng rào (DT, 17 nét, bộ trúc 竹) Giản thể 離ly: rời, lìa (Đgt, 19 nét, bộ chuy 隹) 离ly: rời, lìa (Đgt, 11 nét, bộ禸 nhựu) 竹籬茅舍 Trúc ly mao xá Nhà tranh có hàng rào tre 編竹為籬 biên trúc vi ly đan tre làm giậu/hàng rào 初 Sơ: Mới, vừa (PT, 7 nét, bộ đao 刀) 初生 Sơ sanh mới sinh 初二 sơ nhị (DT) mồng hai 初次見面 sơ thứ kiến diện (TT) lần đầu gặp mặt 初愿-初心 sơ nguyện - sơ tâm (TT) Thăng: lên cao (Đgt, 4 nét, bộ thập 十) 白日升天 bạch nhật thăng thiên ban ngày bay lên thượng giới 日初升 Nhật sơ thăng Mặt trời mới mọc Hạ/ hà: vác (trên vai), (Đgt, 11 nét, bộ thảo 艸, 艹) 荷天下之重任 Hạ thiên hạ chi trọng nhậm Gánh vác trọng trách trong thiên hạ 荷花-薄荷 Hà hoa-Bạc hà Sừ: Cái cuốc (DT, 15 nét, bộ 金) 金Kim: (DT, 8 nét, bộ 金 kim). 助trợ: Giúp (7 nét, Bộ 力 lực) 保助-援助 救助-內助 bảo trợ, viện trợ cứu trợ, nội trợ 助給-助教 助力-助詞 trợ cấp, trợ giáo trợ lực, trợ từ 他年淽溪約, 短笠荷春鋤 Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. Xuất: Ra, từ trong ra ngoài (Đgt, Bộ 凵 khảm 5 nét) 荷鋤出 hạ sừ xuất vác cuốc đi ra 出口成章 Xuất khẩu thành chương mở miệng thành bài văn 君子之道, 或出或處 Quân tử chi đạo, hoặc xuất hoặc xử Đạo của người quân tử, hoặc ra làm quan, hoặc lui về ở ẩn. Tương: sắp, sẽ (PT, 11 nét, bộ thốn 寸) 日將落 nhật tương lạc mặt trời sắp lặn 子將安之? Tử tương an chi? Anh định đi đâu? 鳥之將死, 其鳴也哀 Điểu chi tương tử, kỳ minh dã ai Con chim sắp chết, tiếng kêu bi ai 人之將死, 其言也善 nhân chi tương tử, kỳ ngôn dã thiện người ta sắp chết, lời nói tốt lành Quy: về (Đgt, 18 nét, bộ chỉ 止) Quy: về (Đgt, 5 nét, bộ Ký彐 (彑) Giản thể 歸國-歸家 Quy quốc-quy gia 榮歸-于歸 Vinh quy-Vu quy 三歸依 歸依三寶 Tam quy y quy y Tam bảo 歸依佛 歸依法 歸依僧 久假不歸 Cửu giả bất quy mượn lâu không trả 物歸原主 vật quy nguyên chủ vật trả về chủ cũ 荷鋤歸 hạ sừ quy vác cuốc trở về