Transcript 32-tuvung
Tứ quý Quý: mùa (DT, 8 nét, bộ tử 子) 禾Hòa: Lúa, thóc. (DT, 5 nét, bộ hòa禾) 子Tử: Con, con trai (DT, 3 nét, bộ tử子) 四子二女 tứ tử nhị nữ bốn con trai hai con gái 父子 佛子 phụ tử - Phật tử 孔子-孟子 Khổng Tử-Mạnh Tử 舟子-士子 chu tử: chú lái đò, sĩ tử : chú học trò 春季 夏季 花季 雨季 Xuân quý hạ quý hoa quý vũ quý Xuân: mùa xuân (DT, 9 nét, bộ nhật 日) 春去百花落 春到百花開 Xuân khứ bách hoa lạc, Xuân đáo bách hoa khai. 妙手回春 Diệu thủ hồi xuân: Khen ngợi y sư tài giỏi, chữa trị được bệnh nặng. Hạ: mùa hạ/hè (DT, 10 nét, bộ tuy 夊) Thu: Mùa thu (DT, 9 nét, bộ hòa 禾) 中秋 trung thu 千秋 thiên thu nghìn năm Đông: Mùa đông (DT, 5 nét, bộ băng 冫) 兩冬-三冬 lưỡng đông-tam đông 冬瓜 đông qua Cây bí Qua: Qua (DT, 5 nét, bộ qua) Dưa, mướp, bầu, bí. 西瓜-苦瓜 tây qua: dưa hấu khổ qua: mướp đắng 種瓜得瓜 種豆得豆 chủng qua đắc qua chủng đậu đắc đậu Trồng dưa được dưa, trồng đậu được đậu. Ngb Gieo nhân nào được quả đó. Thị: này, cái này (ĐT, 9 nét, bộ nhật 日) 春夏秋冬, 是為四季. Xuân hạ thu đông, thị vi tứ quý. Xuân hạ thu đông, đó là bốn mùa 富與貴,是人 之所欲也. phú dữ quý, thị nhân chi sở dục dã. giàu và sang, đó là điều con người mong muốn vậy 今爾向日而行, 是為東方. Kim nhĩ hướng nhật nhi hành, thị vi đông phương. Nay cháu hướng về phía mặt trời mà đi, đó là hướng đông 是非 Thị phi: Phải và trái Chỉ dư luận khen chê 口是心非 khẩu thị tâm phi Ngoài miệng nói là phải, trong lòng nghĩ là trái 春去夏來 Xuân khứ hạ lai 夏去秋來 hạ khứ thu lai 秋去冬來 thu khứ đông lai 冬去春來 đông xuân khứ lai Khí: khí trời (DT, 10 nét, bộ khí 气). Khí: khí trời (DT, 10 nét, bộ khí 气). Giản thể Mễ: Gạo, thước tây (DT, 6 nét, bộ mễ米) 天氣 Thiên khí: Khí trời, tiết trời 士氣 Sĩ khí: Tinh thần quân sĩ Các: mỗi, mọi, mỗi cái/người (ĐT, 6 nét, bộ khẩu 口) 天氣各異 thiên khí các dị tiết trời mỗi mùa mỗi khác 各有所好 Các hữu sở hiếu mỗi người có sở thích riêng 各盡所能 các tận sở năng Mỗi người làm hết sức theo khả năng của mình 世界各國 Thế giới các quốc các nước trên thế giới Dị: khác, khác nhau (TT, 12 nét, bộ điền 田) Dị: khác, khác nhau (TT, bộ 廾 củng 6 nét) Giản thể 春夏秋冬 是為四季 Xuân hạ thu đông, thị vi tứ quý 春去夏來 夏去秋來 Xuân khứ hạ lai, hạ khứ thu lai 秋去冬來 天氣各異 thu khứ đông lai, thiên khí các dị