Transcript Lucthu

LỤC THƯ
六書
6 cách cấu tạo của
Chữ Hán
Chữ Hán
漢字 (汉字)
Chữ Trung Quốc, hay còn gọi là
chữ Hán, (漢字/汉字: Hán tự)
là một dạng chữ viết biểu ý của
tiếng Trung Quốc.
LỤC THƯ 六書
6 cách tạo ra chữ Hán, gồm
1. Tượng hình 象形
2. Chỉ sự 指事
3. Hội ý 會意
LỤC THƯ 六書
4. Hình thanh 形聲
5. Chuyển chú 轉注
6. Giả tá 假借
1. Tượng hình 象形
vẽ mô phỏng các
vật cụ thể
1.Tượng hình 象形
Mặt Trời:
sau thành chữ nhật日
日
Nhật
mặt trời
1.Tượng hình 象形
Mặt Trăng :
sau thành chữ
nguyệt月
月
Nguyệt
mặt trăng
1.Tượng hình 象形
Dòng nước:
sau thành chữ
xuyên 川
川
xuyên
sông
1.Tượng hình 象形
khu ruộng:
sau thành chữ
điền田
田
điền
ruộng
1.Tượng hình 象形
cái miệng:
sau thành chữ
khẩu口
口
khẩu
miệng
1.Tượng hình 象形
日月水火土
Nhật nguyệt thủy hỏa thổ
1.Tượng hình 象形
山川玉石田
Sơn xuyên ngọc thạch điền
1.Tượng hình 象形
金木竹禾艸
Kim mộc trúc hoà thảo
1.Tượng hình 象形
米气雲雨電
Mễ khí vân vũ điện
水
thuỷ
nước
火
hoả
lửa
土
thổ
đất
山
Sơn
Núi
川
xuyên
sông
玉
ngọc
ngọc
石
thạch
đá
金
Kim
Kim/
vàng
木
mộc
gỗ/cây
竹
trúc
trúc,
tre
禾
hoà
lúa
艸
thảo
cỏ
米
Mễ
Gạo
气/氣
khí
khí
气/氣
khí
khí
雲/云
vân
mây
雲/云
vân
mây
雨
vũ
mưa
電/电
điện
điện/
chớp
電/电
điện
điện/
chớp
2. Chỉ sự 指事
sắp xếp các ký hiệu, dấu
hiệu để biểu thị những
khái niệm trừu tượng
không thể vẽ ra như đối
với các vật cụ thể được
2. Chỉ sự 指事
上 (thượng: trên)
下 (hạ: dưới)
上
thượng
trên
下
hạ
dưới
2. Chỉ sự 指事
一 (nhất: một)
二 (nhị: hai)
三 (tam: ba)
3.Hội ý 會意
Ghép những thành tố có
ý nghĩa lại
Chữ Hội ý là chữ hợp
thể, ít nhất cũng do 2
chữ hợp thành.
3.Hội ý 會意
Việc ra đời chữ Hội ý là tiêu
chí cho thấy chữ Hán từ biểu
hình chuyển dần sang biểu ý,
Cách tạo chữ cũng tiến bộ
hơn chữ Tượng hình và Chỉ
sự
採
thái
扌+采
Hái, ngắt
採thái: 扌+采 thái
采 thái: Hái, ngắt
采: mộc 木với trảo爪(爫)
trảo ở trên mộc là dùng
tay để lấy trái cây: là
“hái”.
安
an
an ổn
安 an
安 gồm nữ 女 người
con gái ở dưới miên宀
mái nhà nên có nghĩa là
an (an ổn)
好
hảo
tốt
đẹp
好hảo
Bên trái là bộ nữ女 nghĩa là
phụ nữ, người mẹ,
bên phải là chữ tử子, nghĩa
là đứa con, trẻ con.
Mẹ đứng gần con là điều
tuyệt vời nhất và tốt đẹp nhất.
明
minh
sáng
明 minh
gồm nhật 日 mặt trời
và nguyệt 月 mặt
trăng
nên có nghĩa là sáng
Mặt trời chiếu sáng ban ngày,
Mặt trăng chiếu sáng đêm dài
âm u.
Định thiền chiếu sáng người tu,
Phật quang chiếu sáng thiên thu
thế trần.
本
Bản/bổn
gốc
本Bản/Bổn
(gốc rễ của cây)
chữ Mộc 木
thêm gạch ngang ở dưới
biểu thị phần gốc của cây.
末
Mạt
Ngọn, đầu
末Mạt
木+一
Ngọn, đầu
众/眾
chúng
nhiều người
众chúng
nhiều người, đông
người,
3 chữ nhân人
众/眾
chúng
nhiều người
林
Lâm
rừng
林 Lâm:
rừng nơi có nhiều cây
hai chữ Mộc 木
森
Sâm
rừng
rậm
森Sâm
rừng rậm ,nơi có rất
nhiều cây
ba chữ Mộc 木
休
Hưu
nghỉ ngơi
休 Hưu
Nhân亻và chữ Mộc 木
người dựa vào gốc cây
nghỉ ngơi
信
tín
tin, lòng
tin
信:Tín
人+言
người 亻 đã nói ra lời 言
thì phải giữ lời nói của
mình, nghĩa là tạo uy tín
信 cho bản thân mình.
囚
tù
bị tù. (Đgt,
5 nét, bộ囗
vi)
囚 tù
vi囗+nhân人
Người bị nhốt lại ở
trong có nghĩa là bị tù
鬧/閙
nháo,
náo
閙náo
náo nhiệt, ồn ào
門+市
市在門前閙
Thị tại môn tiền náo
閒
nhàn
rảnh rỗi
閒nhàn
Nhàn rỗi, rảnh rang
月來門下閒
Nguyệt lai môn hạ nhàn
天
thiên
Bầu trời,
ngày
天:Thiên
Trời
一+大
一大為天
Nhất đại vi thiên
王
vương
vua
三+丨
問
vấn:
hỏi
門+口
男
nam
田+力
仙
tiên:
tiên
亻+山
吉
cát:
Tốt lành
士+口
灭/滅
diệt
一+火
灭/滅
diệt
一+火
尘/塵
trần
bụi
土+小
尘/塵
trần
bụi
土+小
德
Đức
đạo đức
德Đức
Chim trích (彳)
mà đậu cành tre
Thập trên (十) tứ dưới (四)
nhất (一) đè chữ tâm (心)
孝 hiếu
Đất này là đất bùn ao 土,
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay丿
Con ai mà đứng ở đây子
Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào.
章 chương
Chữ lập立đập chữ viết曰
Chữ viết曰đập chữ thập十
時 thời
Mặt trời 日
đã xế về chùa寺
想tưởng
Tựa cây (木) mỏi mắt
(目) chờ mong
Người nơi xa ấy trong
lòng (心) có hay?
4. Hình thanh:形聲
kết hợp một yếu tố
ghi âm thanh (thanh)
với một yếu tố chỉ ý
nghĩa (hình)
4. Hình thanh:形聲
Hồ湖 được cấu tạo
bởi nước氵và âm hồ
胡 thành ao hồ.
胡
Hồ
湖
Hồ
ao hồ
4. Hình thanh:形聲
蝴:Hồ điệp 蝴蝶 con bướm
葫:Hồ lô 葫蘆 quả bầu
糊:hồ đồ 糊塗 lộn xộn
蝴蝶
Hồ điệp
con bươm
bướm
葫蘆
Hồ lô
quả
bầu
糊塗
Hồ đồ
4. Hình thanh:形聲
青thanh: màu xanh
清thanh: trong
請thỉnh: mời, cầu xin
青
thanh:
màu
xanh
清
thanh:
trong
請
thỉnh:
mời,
cầu xin
4. Hình thanh:形聲
情tình: tình cảm, tình
trạng
晴tình: tạnh mưa, trời
trong sáng
睛tình: con ngươi, mắt
情tình:
tình cảm,
tình trạng
晴tình:
tạnh mưa,
trời trong
sáng
睛tình
con ngươi,
mắt
4. Hình thanh:形聲
精tinh:
菁tinh:
靖tĩnh:
鯖chinh:
精tinh:
Gạo giã
trắng, thuần,
sạch, tốt, đẹp,
giỏi, chuyên
菁tinh:
Vu tinh 蕪菁 rau
cải thìa. Tinh tinh
菁菁 hoa cỏ rậm
rạp tốt tươi. Vì
thế phần tinh túy
của vật gọi là
tinh hoa 菁華.
靖tĩnh:
Yên. Như: an
tĩnh 安靖 yên
lặng, bình tĩnh
平靖 yên định.
Cùng nghĩa với
chữ tĩnh 靜
鯖
chinh:
cá ngừ,
thức ăn cá
thịt; đồ ăn
mặn
5. Chuyển chú 轉注
Từ nghĩa chính của
một chữ suy ra
nghĩa tương quan
5. Chuyển chú 轉注
Nhật日 là mặt trời,
chuyển thành nghĩa
“ngày”
5. Chuyển chú 轉注
Nguyệt月 mặt trăng
có nghĩa “tháng”
5. Chuyển chú 轉注
thượng上 nghĩa “ở
trên”, chuyển thành
nghĩa “đi lên”
6. Giả tá 假借
Mượn một chữ có
sẵn để thay cho từ
mới xuất hiện sau
6. Giả tá 假借
長 trường: dài
長 trưởng: lớn
長
trường:
dài
trưởng:
lớn
6. Giả tá 假借
好 hảo: tốt
好 hiếu: thích
好
hảo: tốt
hiếu: thích
6. Giả tá 假借
和hòa: hòa
和họa: xướng họa
和
hòa: hòa
họa:
xướng họa
6. Giả tá 假借
令lệnh: hiệu lệnh
令 lệnh: huyện lệnh
令
lệnh: hiệu
lệnh
lệnh: huyện
lệnh
6. Giả tá 假借
離 ly: tên chim
離 ly: lìa (ly khai, ly
biệt, phân ly)
離
ly: tên chim
ly: lìa (ly
khai, ly biệt,
phân ly)
6. Giả tá 假借
道 Đạo: con đường
道 Đạo: đạo đức
道
Đạo: con
đường
Đạo: đạo
đức
Trong “Lục thư” chỉ có
4 loại đầu là phép tạo
chữ
Chuyển chú và Giả tá là
phép dùng chữ, bởi vì 2
loại này không tạo ra
chữ mới
Trong “Lục thư”,
cách tạo chữ theo
hình thanh tỏ ra
có nhiều ưu điểm
nhất.