CHƯƠNG 4 - WordPress.com

Download Report

Transcript CHƯƠNG 4 - WordPress.com

CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
I. Khái niệm về công nghệ
* Công nghệ:
- Công là công cụ, máy móc, nhà xưởng.
- Nghệ là trí tuệ, cách thức, phương pháp, chế tạo ra sản phẩm.
* Công nghệ có bốn yếu tố chính:
- Nguyên liệu: đặc điểm của nguyên liệu và những biến đổi
của nguyên liệu trong quá trình chế biến.
- Quy trình công nghệ: phương pháp, cách thức, để làm ra sản
phẩm (phần mềm) → Quy trình công nghệ có thể thay đổi.
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ (trang bị kỹ thuật): có nhiều loại
sản phẩm không có máy móc, thiết bị thì không cho ra sản
phẩm được. Trang bị kỹ thuật là phần cứng.
- Kinh tế: quản lý, điều hành xí nghiệp, tiêu thụ sản phẩm : nói
đến hiệu quả sản xuất, quảng cáo, đào tạo, ... Công nghệ
không có tính kinh tế sẽ không thành công.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
I. Khái niệm về công nghệ
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
I. Khái niệm về công nghệ
* Mô hình hệ thống hoá khái niệm công nghệ:
Các quá trình biến đổi
Nguyên liệu
Sản phẩm
Tổ chức sản
xuất, kinh tế
Máy móc,
thiết bị
Hệ thống kiểm tra
chất lượng
Hệ thống kiểm tra
chất lượng
Hiệu quả kinh tế
Số lượng
Chất lượng
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
I. Khái niệm về công nghệ
* Công nghệ: để làm ra sản phẩm cụ thể: làm như thế
nào, bắt chước hay sáng tạo
Công nghệ có thể mua bán, trao đổi được.
* Ví dụ:
● Từ bột mì → bột nhào : gia công.
● Từ bột mì → bánh mì : chế biến.
● Chiên mì ăn liền : dầu gì, lượng dầu chiên, nhiệt độ
chiên, thời gian chiên → bí quyết công nghệ.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
1. Lựa chọn năng suất
a. Định nghĩa: Năng suất là lượng sản phẩm mà nhà máy có
thể sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
Ví dụ : tấn/h, tấn/ngày, tấn/năm, m3/h, m3/ngày, ...(thường
dùng là h, ca, năm).
b. Các loại năng suất:
- Năng suất lý thuyết: là năng suất lớn nhất mà nhà máy có thể
đạt tới trong điều kiện sản xuất lý tưởng → không dùng
trong thực tế sản xuất.
- Năng suất thiết kế: là năng suất nhà máy có thể đạt được
trong những điều kiện sản xuất bình thường thời gian sản
xuất khoảng 300 ngày/năm, (số ngày còn lại nhà máy sẽ
nghỉ lễ, đại tu, tiểu tu, vệ sinh thiết bị).
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
1. Lựa chọn năng suất
b. Các loại năng suất:
NS thiết kế = NS lý thuyết (h) x giờ/ca x ca/ngày x ngày/năm
Lượng sản phẩm/năm
→ NS thiết kế trong thực tế khó đạt được.
- Năng suất thực tế: Năng suất thực tế chỉ lấy 90% năng suất
thiết kế có khả năng đạt được. Trong thực tế cũng không đạt
tới 90% trong thời gian đầu.
- Năng suất tối thiểu: là năng suất tương ứng với năng suất hoà
vốn. (Lượng sản phẩm sản xuất ra khi tiêu thụ, tiền lời đủ
bù lại chi phí trong quá trình hoạt động). Khi chọn năng suất
thiết kế cho nhà máy không thể nhỏ hơn năng suất hoà vốn.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
1. Lựa chọn năng suất
c. Cơ sở để lựa chọn năng suất thiết kế:
Dựa vào các yếu tố :
- Nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm (hiện tại,
tương lai, thành phố, nông thôn, trong nước, quốc
tế).
- Khả năng chiếm lĩnh thị trường của nhà máy.
- Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào (nhất là
nguyên liệu) : phải đạt số lượng, chất lượng, ít nhất
> 10 năm.
- Khả năng mua công nghệ và thiết bị có năng suất
phù hợp.
- Năng lực tổ chức, điều hành nhà máy, nhân công, ...
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
1. Lựa chọn năng suất
c. Cơ sở để lựa chọn năng suất thiết kế:
- Khả năng vốn đầu tư : thường phân kỳ đầu tư (đầu tư từng
giai đoạn) :
● Năm 1 : 50% Năng suất thiết kế
● Năm 2 : 75% Năng suất thiết kế
● Năm 3 : 90% Năng suất thiết kế
→ Ưu điểm : giảm rủi ro khi thị trường biến động, có thời
gian để đào tạo công nhân, củng cố bộ máy tổ chức, giảm
vốn đầu tư ban đầu.
→ Nhược điểm : có thể bị cạnh tranh.
► Trong thiết kế chiến lược sản xuất cho nhà máy phải chú
ý phân kỳ đầu tư.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
2. Lựa chọn mặt hàng sản xuất:
Khi thiết kế năng suất nhà máy, thì chọn một sản phẩm để làm
cơ sở thiết kế nhưng khi thực hiện thì một nhà máy không
nên chọn một sản phẩm, mà phải chọn nhiều sản phẩm
nhưng các sản phẩm này có mối quan hệ với nhau.
Ví dụ : nhà máy sản xuất mì ăn liền, kết hợp với cháo ăn liền,
phở ăn liền, ...
3. Nguyên liệu - Sản phẩm:
a. Nguyên liệu:
- Giới thiệu tổng quát các nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ,
phụ gia của nhà máy.
Ví dụ : nhà máy sản xuất bia có nguyên liệu chính là nước,
malt, nguyên liệu phụ là gạo, phụ gia là chất cho vào để cải
thiện về hương vị, màu sắc (caramel).
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
3. Nguyên liệu - Sản phẩm:
a. Nguyên liệu:
- Giới thiệu thành phần, tính chất, đặc điểm, tiêu chuẩn của
nguyên liệu, cách và nguồn thu mua nguyên liệu, cách bảo
quản nguyên liệu.
Ví dụ:
* Thóc, bột mì thì phải bảo quản nơi có mái che → nguy cơ bị
mối mọt, sâu bọ.
* Chế biến rau quả tươi, cá lạnh đông → phải có kho lạnh
- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu của nhà máy : tuỳ theo từng
loại nguyên liệu mà đưa ra các thông số cần kiểm tra,
phương pháp kiểm tra và yêu cầu: kiểm tra chính xác,
nhanh, và đề ra chu kỳ kiểm tra
b. Sản phẩm: chính phẩm, thứ phẩm, phế phẩm, cách xử lý,
thời gian bảo quản, phương pháp bảo quản.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
3. Nguyên liệu - Sản phẩm:
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
4. Quy trình công nghệ:
a. Những nguyên tắc để lựa chọn quy trình công nghệ:
- QTCN phải thể hiện được mức độ hiện đại, mới, được thiết lập
từ những kết quả, thành tựu của nghiên cứu khoa học, sáng
tạo, đồng thời phải được qua thực tế sản xuất chứng minh có
hiệu quả.
- QTCN có khả năng sử dụng nguyên liệu tối đa, hiệu suất cao,
tốn ít thiết bị và năng lượng.
- QTCN có thể tận dụng các phế liệu một cách hợp lý đồng thời
có khả năng xử lý phế liệu đó thành sản phẩm mới.
Ví dụ : nhà máy xay xát → cám → trích ly dầu.
- QTCN phải có mức độ cơ giới hoá cao, sản xuất liên tục.
- QTCN có giá thành chuyển nhượng thấp, phù hợp với vốn đầu
tư.
► Hiện nay có nhiều QTCN trong nước vẫn sản xuất được, giá
chuyển nhượng thấp, phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
4. Quy trình công nghệ:
b. Cơ sở để lựa chọn QTCN:
- Tham khảo sách giáo khoa, sách chuyên môn, tạp chí khoa
học công nghệ
- Tài liệu :
● Lấy từ catolog, trong các cuộc hội thảo, hội nghị, triển lãm.
● Thu thập trong quá trình tham quan nhà máy, xí nghiệp
trong nước và nước ngoài.
- Từ tài liệu tìm được, phân tích ưu nhược điểm của từng
QTCN → lựa chọn QTCN thích hợp.
c. Cách mô tả QTCN: QTCN được mô tả bằng các quá trình,
và liên hệ có logic giữa đầu vào và đầu ra.
- Cách 1 : Dạng sơ đồ khối
- Cách 2 : Dạng sơ đồ thiết bị → biểu diễn sự kết nối của các
thiết bị.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
4. Quy trình công nghệ:
c. Cách mô tả QTCN :
Ví dụ : Quy
trình công
nghệ sản
xuất nước
tương bằng
phương
pháp hoá
Chai/nút
học
Rửa
Nguyên
liệu
Nghiền
HCl
Thuỷ phân
Để nguội
Na2CO3
Trung hoà
Lọc
Muối
Natri benzoat
Bã lọc
Nấu nước 2
Dịch lọc 1
Lọc
Pha nấu
Dịch lọc 2
Thanh trùng
Thanh trùng
Lắng
Làm khô
Vô chai, dán nhãn
Sản phẩm
Bã
Bã lọc
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
4. Quy trình công nghệ:
c. Cách mô tả QTCN :
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
4. Quy trình công nghệ:
d. Thuyết minh QTCN: nhằm nêu mục đích, nhiệm vụ,
chỉ tiêu cần đạt được.
Yêu cầu: Rõ ràng, mạch lạc, tránh sự trùng lắp. Có thể
thuyết minh từ khâu nguyên liệu đến sản phẩm hoặc
trình bày từng công đoạn.
- Nguyên liệu : tính chất và yêu cầu chất lượng của
nguyên liệu.
- Ở mỗi công đoạn :
* Mục đích và bản chất của quá trình.
* Các quá trình biến đổi.
* Các thông số của quá trình đó.
* Thiết bị.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
II. Thiết kế công nghệ
4. Quy trình công nghệ:
d. Thuyết minh QTCN:
Ví dụ: Trong quá trình sản xuất tinh bột từ khoai mì
- Giai đoạn ngâm rửa :
● Mục đích : làm sạch, khi ngâm nước vào → Dễ xay nghiền và
khi nghiền hạt tinh bột dễ tách ra.
● Các biến đổi : vật lý.
- Giai đoạn cắt khúc :
● Mục đích : nhỏ → Dễ xay nghiền
● Các biến đổi : vật lý (thay đổi hình dạng)
► Dựa vào mục đích của từng quá trình, những biến đổi của
nguyên liệu trong quá trình ấy → Lựa chọn thiết bị thích hợp.
Ví dụ :
- Các quá trình phân riêng : lắng, lọc, ly tâm, ...
- Các quá trình làm nhỏ : xay, nghiền, ...
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
◙ Khi tính cân bằng vật chất có nhiều cách tính:
- Dựa vào công thức tính toán có sẵn.
- Dựa vào số liệu có sẵn của nguyên liệu ban đầu.
- Dựa vào số liệu có sẵn của sản phẩm rồi tính ngược từ
dưới lên.
◙ Ý nghĩa:
- Tính được lượng đầu vào và đầu ra của từng công đoạn
→ Chọn thiết bị.
- Xác định được lượng nguyên liệu, phụ liệu cần cho sản
xuất → Đề ra kế hoạch sản xuất.
- Xác định tổn thất, lượng phế liệu → Xác định kho chứa
hợp lý.
- Từ số liệu cân bằng phục vụ cho tính toán về kinh tế,
điện, nước.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
Phân xưởng
sản xuất mì ăn
liền năng suất
40 – 45
tấn/ngày với
bốn dây
chuyền hoạt
động liên tục
trong 3 ca
(mỗi ca 8
tiếng).
1. Sơ đồ quy
trình công
nghệ :
Nguyên liệu bột
Muối, đường, bột ngọt,
Na2CO3, K2CO3
Định lượng
Trộn khô
Pha nước
trộn bột
Trộn ướt
Cán thô - Bán thô
Cán bán tinh - Cán tinh
Cắt sợi - Tạo bông
Nước
Muối, đường,
bột ngọt
Hấp - Thổi nguội
Pha nước lèo
Nhúng nước lèo
Cắt - Định lượng
Chiên
Làm nguội
Phân loại
Mì vụn bể
Mì nguyên
Vô bao nilon
Đóng gói
Xuất xưởng
Xuất xưởng
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
2. Các thông số tính toán:
Bảng 2.1: Độ ẩm của bột mì và của bán thành phẩm qua
các công đoạn
Thành phẩm
Độ ẩm
STT
1
Bột mì
13 – 14%
2
Bột nhào
32%
3
Mì sau khi hấp
41%
4
Mì sau khi cắt định lượng
34%
5
Mì sau khi nhúng nước lèo
44%
6
Mì sau khi quạt ráo
35%
7
Mì sau khi chiên
4%
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
2. Các thông số tính toán:
Bảng 2.2: Tỉ lệ hao hụt thành phẩm qua các công đoạn
Công đoạn
STT
1 Trộn bột
2 Cán cắt khối bột
3 Chiên mì
Hao hụt
0.5%
0.5%
0.5%
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
2. Các thông số tính toán:
Năng suất bình quân cho một dây chuyền sản suất :
- Khối lượng bột cho một mẻ trộn bột: 128 kg
- Lượng nước dùng cho một cối trộn:
N = B(W1 – W2)/(100 – W1) ≈ 35 lít
● B : lượng bột nhào (kg)
● W1 : độ ẩm yêu cầu của bột nhào.
● W2 : độ ẩm ban đầu của bột nguyên liệu.
- Lượng dầu shorterning sử dụng : 20 – 22 kg/mẻ.
- Số mẻ sản xuất: 28 – 30 mẻ/ ca sản xuất.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
2. Các thông số tính toán:
Bảng 2.3: Tỉ lệ nguyên liệu trong các công đoạn trong một ca SX
STT
Nguyên liệu
Khối lượng (kg)
1
Bột mì
3740
2
Dầu shorterning
617
3
Muối ăn
168
4
Bột ngọt
112
5
Đường
26
6
Tiêu
2
7
Hành
2.5
8
Tỏi khô
5.5
9
Bột ớt
28
10
Bột súp
6
11
Ribonucleic
0.6
12
Màu thực phẩm
0.03
13
Carbonxyl Metyl Cenlulose (CMC)
3.75
14
Butyl Hydroxy Toluen (BHT)
0.17
15
Ngũ vị hương
3.75
16
Dầu tinh luyện
74.5
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
2. Các thông số tính toán:
Bảng 2.4: Nguyên liệu dùng làm satế
Nguyên liệu
STT
1
2
3
4
Dầu tinh luyện
Bột ớt
Ngũ vị hương
Tỏi khô
Tổng cộng
Khối lượng
(kg)
74.5
22.4
3.75
2.2
102.85
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
2. Các thông số tính toán:
Bảng 2.5: Nguyên liệu dùng làm bột nêm
STT
Nguyên liệu
Khối lượng (kg)
1
2
3
4
5
6
7
8
Bột ngọt
Muối ăn
Tiêu
Hành
Bột ớt
Tỏi khô
Bột súp
Ribonucleic
Tổng cộng
72
67
2
2.2
2.1
1.9
2.4
0.3
149.9
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
2. Các thông số tính toán:
Bảng 2.6: Tổng hợp các nguyên liệu trong một ca sản xuất
Nguyên liệu
STT
Khối lượng (kg)
1
Bột mì
3740
2
Dầu shorterning
617
3
Nước trộn bột
1178
4
Phụ gia trong nước trộn
92.32
5
Phụ gia trong nước lèo
88.56
6
Phụ gia trong gói bột nêm
149.9
7
Phụ gia trong gói sa tế
102.85
Tổng cộng
5968.63
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
3. Tính nguyên liệu - sản phẩm ở từng công đoạn sản
xuất
3.1. Trộn bột:
- Lượng bột sau khi trộn (khối lượng bột nhào):
Gbột/nhào= Gbôt mì + Gnước trộn
= 3740 + 1178 = 4918(kg)
- Lượng nước sử dụng để pha trộn:
Gnước pha= Gnước trộn – Gphụ gia
= 1178 – 92.3 =1085.7(kg)
- Lượng bột hao hụt trong quá trình trộn:
Ghao/ trộn= Gbột/nhào x 0.5%
= 4918 x 0.5% = 24.59 (kg)
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
3. Tính nguyên liệu - sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất
3.2. Cán - cắt bột:
- Lượng bột đi vào hệ thống cán cắt:
Gbột/ cán =Gbột/nhào –Ghao/ trộn =4918 – 24.59 =4893.41 (kg)
- Lượng bột hao hụt trong quá trình cán cắt:
Ghao/ cắt= Gbột/ cán x 0.5% =4893.41 x 0.5%=24.67 (kg)
3.3. Hấp chín:
- Lượng mì sợi đi vào hệ thống hấp:
Gmì/ hấp=Gbột/ cán –Ghao/ cắt =4893.41 – 24.67 =4648.74 (kg)
- Lượng mì sợi sau khi hấp:
Gmì/ sau hấp= Gmì/ hấp x (100 - Wbột/nhào )/(100 - Whấp )
= 4648.74 x (100 – 32)/(100 – 41) = 5357.87 (kg)
- Lượng nước bám vào sợi mì khi hấp:
Gnước/ hấp=Gmì/ sau hấp–Gmì hấp =5357.87 - 4648.74=709.13(kg)
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
3. Tính nguyên liệu - sản phẩm ở từng công đoạn sản
xuất
3.4. Quạt ráo - cắt định lượng:
- Khối lượng mì sau khi cắt định lượng:
Gmì/ sau cắt = Gmì/sau hấp x (100 - Whấp)/(100 - Wcắt )
= 5357.87 x (100 – 41)/(100 – 34)
= 4789.61 (kg)
- Lượng nước tách ra trong quá trình quạt ráo:
Gnước/ quạt = Gmì/ sau hấp – Gmì/ sau cắt
= 5357.87 - 4789.61 = 568.26 (kg)
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
3. Tính nguyên liệu - sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất
3.5. Nhúng nước lèo:
- Khối lượng mì sau khi nhúng nước lèo:
Gmì/ sau nhúng = Gmì/ sau cắt x (100 - Wcắt)/(100 - Wnhúng)
= 4789.61 x (100 – 34)/(100 – 44) = 5644.90 (kg)
- Lượng nước bám vào sợi mì sau khi nhúng nước lèo:
Gnước/ nhúng = Gmì/sau nhúng – Gmì/ sau cắt
= 5644.90 - 4789.61 = 855.29 (kg)
- Lượng nước lèo cần pha thêm (tỉ lệ hao hụt 0.8%)
Gnước lèo = Gnước/ nhúng x 100/99.2
= 855.29 x 100/99.2 = 862.19 (kg)
- Khối lượng nước dùng để pha nước lèo:
Gnước pha = Gnước lèo – Gphụ gia
= 862.19 – 88.56 = 773.63 (kg)
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
3. Tính nguyên liệu - sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất
3.6. Quạt ráo – vô khuôn:
- Khối lượng sợi mì sau khi quạt ráo:
Gmì/ sau quạt = Gmì/ sau nhúng x (100 - Wnhúng)/(100 Wquạt)
= 5644.90 x (100 – 44)/(100 – 35)
= 4863.30 (kg)
- Lượng nước tách ra sau khi quạt:
Gnước/ quạt = Gmì/ sau nhúng – Gmì/ sau quạt
= 5644.90 – 4863.30 = 781.60 (kg)
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
3. Tính nguyên liệu - sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất
3.7.Chiên:
- Khối lượng mì sau khi chiên:
Gmì/ sau chiên = Gmì/ sau quạt x (100 - Wquạt)/(100 – Wchiên) =
= 4863.30 x (100 – 35)/(100 – 4) = 3292.86 (kg)
- Lượng nước tách ra trong quá trình chiên:
Gnước/chiên = Gmì/sau quạt – Gmì/sau chiên
= 4863.30 – 3292.86 = 1570.44 (kg)
- Lượng dầu thấm vào mì sau khi chiên:
Gdầu/ chiên = Gmì/ sau chiên x (15 – 2)/(100 )
= 3292.86x13/100 = 428.07 (kg)
- Lượng chất béo (lipid) của bột mì 2%.
- Lượng chất béo của sợi mì sau khi chiên 15%.
- Lượng dầu còn lại sau khi chiên:
Gdầu hao = Gdầu– Gdầu chiên = 617 – 428.07 = 188.93 (kg)
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
3. Tính nguyên liệu - sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất
3.8. Sản phẩm:
- Trong quá trình chiên có 0.5% lượng mì bị hao
hụt do cháy khét.
- Khối lượng sản phẩm thu được:
Gthành phẩm = Gmì/sau chiên + Gdầu chiên
= 3292.86 + 428.07 = 3720.93 (kg)
- Khối lượng mì chính phẩm:
Gchính phẩm = 95%Gsản phẩm
= 95% x 3720.93 = 3534.88 (kg)
- Khối lượng mì thứ phẩm:
Gthứ phẩm = Gsản phẩm – Gchính phẩm
= 3720.93 – 3534.88 = 186.05 (kg)
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
III. Tính cân bằng vật chất
3. Tính nguyên liệu - sản phẩm ở từng công đoạn sản xuất
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt qua từng công đoạn
Công đoạn
Bước thực hiện
Giá trị
(kg)
Trộn bột
Lượng bột sau khi trộn
Lượng nước sử dụng
4918.00
1085.70
Cán - cắt
Lượng bột đi vào hệ thống cắt
4893.41
Hấp chín
Lượng mì sợi đi vào hệ thống hấp
Lượng mì sợi sau khi hấp
4648.74
5357.87
Lượng mì sợi sau khi cắt định lượng
Lượng nước tách ra
4789.61
568.26
Lượng mì sau khi nhúng nước lèo
Lượng nước dùng để pha nước lèo
5644.90
773.63
Lượng mì sau khi quạt ráo
Lượng nước tách ra sau khi quạt
4863.30
781.60
Lượng mì sau khi chiên
Lượng dầu thấm vào mì
Lượng dầu tồn trong chảo
3292.86
428.07
188.93
Lượng chính phẩm thu được
Lượng phế phẩm thu được
3534.88
186.05
Quạt ráo - cắt định
lượng
Nhúng nước lèo
Quạt ráo –
Vô khuôn
Chiên
Sản phẩm
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị: Phân biệt:
◙ Thiết bị là không có động cơ
◙ Máy là thiết bị có động cơ
◙ Dụng cụ là bộ phận đi kèm
1. Nguyên tắc tính toán và lựa chọn thiết bị:
● Dựa vào lượng bán thành phẩm và thành phẩm → Xác định
năng suất của thiết bị → Lựa chọn và dựa vào kinh nghiệm.
● Tại sao phải tính và lựa chọn thiết bị:
* Cùng một quá trình sẽ có nhiều nhóm thiết bị khác nhau.
* Có nhiều hãng cung cấp (cùng một máy).
* Tuổi thọ và năng suất của thiết bị: lựa chọn sao cho tránh
thiết bị hư hỏng trước khi dự đoán.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
1. Nguyên tắc tính toán và lựa chọn thiết bị:
● Khi tính toán, lựa chọn thiết bị cần chú ý:
* Năng suất phù hợp. Sau đó xét đến diện tích chiếm chỗ,
năng lượng tiêu hao cho máy hoạt động.
* Máy cho sản phẩm có chất lượng đạt yêu cầu.
* Tuổi thọ của máy phù hợp với hoạt động của máy, dễ sử
dụng, dễ sửa chữa, thay thế phụ tùng.
* Máy móc phải được trang bị đầy đủ thiết bị kiểm tra, đo
lường.
* Phải lựa chọn thiết bị chính trước. Sau đó căn cứ vào khoảng
cách của các thiết bị trong nhà máy ta chọn thiết bị trung
gian (băng tải, gàu tải, băng chuyền), vựa chứa.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
1. Nguyên tắc tính toán và lựa chọn thiết bị:
● Sau khi lựa chọn xong, ta lập bảng tổng hợp, ghi chép
lại các thông số:
* Nhãn hiệu, nơi sản xuất, năm sản xuất.
* Năng suất.
* Kích thước chính của thiết bị: chiều dài, chiều rộng,
chiều cao, đường kính, trọng lượng
* Công suất, số vòng quay, ..., nếu trong nhà máy đã có
sẵn động cơ thì phải ghi lại các thông số chính của động
cơ.
* Đối với các thiết bị điện cần ghi bề mặt truyền nhiệt (để
sau này tính lại cân bằng nhiệt, nhiên liệu tiêu thụ).
* Ghi các đường kính của ống dẫn nước, hơi nước, nhiên
liệu, khí, để lập hồ sơ và chọn ống thích hợp.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
1. Nguyên tắc tính toán và lựa chọn thiết bị:
* Ghi số lượng máy cho từng quá trình ứng với năng suất.
* n = Q/q, trong đó: Q là năng suất nhà máy ứng với từng quá
trình, q là năng suất của máy được chọn, n là số nguyên
dương.
* Giá thành: có thể chọn thiết bị trong nước nếu đạt yêu cầu →
giảm giá thành.
Bảng tổng hợp
Tên
STT thiết bị
Năng
suất
Số
lượng
Hãng
cung
cấp
Năm
SX
Công
suất
Kích Trọng
thước lượng
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
2. Nguyên tắc bố trí thiết bị trong phân xưởng:
Việc bố trí thiết bị trong phân xưởng có liên quan đến nhiều
vấn đề:
● Công nghệ
● Thao tác vận hành, sửa chữa → Nếu xếp đặt hợp lý thì thao
tác thoải mái, ít gây ra tai nạn.
● Thông gió, ánh sáng tự nhiên.
● Mỹ quan: sắp xếp gọn gàng, màu sắc hài hoà, thông thoáng
→ Tạo sự hấp dẫn, thoải mái khi làm việc.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
2. Nguyên tắc bố trí thiết bị trong phân xưởng:
a. Nguyên tắc công nghệ:
* Các máy móc, thiết bị phải được xếp đặt một cách liên tục
theo đúng qui trình công nghệ. Máy này nối tiếp máy kia
một cách hợp lý, đường đi không được cắt nhau hoặc bố trí
theo đường xoắn ốc. Các dây chuyền phức tạp, dài có thể bố
trí theo đường zích - zắc, dây chuyền đơn giản thì bố trí theo
đường thẳng.
- Ví dụ bố trí đúng qui cách:
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
2. Nguyên tắc bố trí thiết bị trong phân xưởng:
a. Nguyên tắc công nghệ:
- Ví dụ bố trí không đúng qui cách:
* Tuỳ thuộc vào nguyên liệu, dây chuyền có thể bố trí trên một
tầng hoặc nhiều tầng.
* Tìm cách giảm thiểu các loại thiết bị vận chuyển : gàu tải, vít
tải, băng tải, bơm. → Giảm khoảng cách giữa các máy rút
ngắn thời gian, chu trình sản xuất.
* Đảm bảo khoảng cách giữa các thiết bị với thiết bị, giữa thiết
bị với tường, để dễ thao tác, dễ sửa chữa và thay thế.
* Các thiết bị có cùng chức năng thường đặt thành một cụm
(rây, sàng, ...)
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
2. Nguyên tắc bố trí thiết bị trong phân xưởng:
b. Nguyên tắc về an toàn vệ sinh công nghiệp :
* Tất cả các thiết bị phải có hệ thống nối đất để tránh tình
trạng tích điện trên thiết bị.
* Các cầu thang phải có tay vịn, các nhà nhiều tầng ở phía
ngoài phải có cầu thang thoát hiểm.
* Các bộ phận chuyển động của các máy, thiết bị phải có tấm
che.
* Những máy, thiết bị có trọng lượng lớn, rung động mạnh ở
tầng dưới, máy nhẹ đặt ở tầng trên, máy cao cần đặt ở giữa,
thấp đặt gần cửa → Lợi dụng thông gió và ánh sáng tự
nhiên.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
2. Nguyên tắc bố trí thiết bị trong phân xưởng:
b. Nguyên tắc về an toàn vệ sinh công nghiệp :
* Những thiết bị nóng, thoát nhiều bụi, chất độc hại phải có
tường ngăn cách hoặc thông thoáng tốt.
* Những thiết bị áp lực phải có áp kế và van an toàn.
* Các thiết bị có cửa quan sát hoặc kính quan sát (thiết bị cô
đặc, nấu) thì phải xếp kính quan sát quay ra ngoài.
* Hệ thống điều khiển, cần gạt, tay gạt phải bố trí ngang tầm
tay công nhân (0.8 – 1.2m).
* Phải chừa khoảng cách hợp lý giữa các thiết bị, lối đi dọc, đi
ngang, lối đi gần tường để công nhân hoạt động thuận lợi,
tránh tai nạn, dễ thay thế thiết bị.
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
2. Nguyên tắc bố trí thiết bị trong phân xưởng:
b. Nguyên tắc về an toàn vệ sinh công nghiệp :
* Các dây chuyền thiết bị thường được bố trí song song với
nhau để đảm bảo an toàn và có đủ chỗ cho công nhân di
chuyển.
* Khoảng cách tối thiểu giữa hai thiết bị lớn nhất là 1.8m, an
toàn nhất là 3 – 4 m.
* Nếu dây chuyền có xe vận chuyển đi lại thì chừa khoảng
2.5m.
* Nếu dây chuyền dài hơn 100m thì phải làm con đường đi
qua dây chuyền bằng cách tại khu vực đó phải xây dựng các
đường vận chuyển trung gian cho bán thành phẩm
Chương 4: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
IV. Tính toán và lựa chọn thiết bị:
2. Nguyên tắc bố trí thiết bị trong phân xưởng:
b. Nguyên tắc về an toàn vệ sinh công nghiệp :
* Các dây chuyền phải đặt cách tường tối thiểu 1.6m
* Thiết bị đầu vào phải cách tường 2 – 3m.
2 – 3m
1.8 m hoặc
3–4m
1.6 m