Transcript Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Cd2+
NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH HẤP PHỤ ION Cd2+ BẰNG 3-MECAPTO PROPYL SBA-16 TỔNG HỢP TỪ TRO TRẤU
Đặt vấn đề
Vật liệu MCM-41 đã được các nhà nghiên cứu của hãng Mobil tổng hợp thành công từ năm 1992. Đến nay đã có nhiều loại vật liệu mao quản trung bình (MQTB) khác như MCM-48, MCM-50, SBA-15, SBA-16 ra đời [1,2,3].
Đặt vấn đề
Trong số các vật liệu kể trên thì SBA-16 có nhiều ưu điểm hơn cả bởi cấu trúc không gian 3 chiều kiểu lập phương tâm khối, thành mao quản dày, bền nhiệt. Tuy nhiên, hoạt tính bề mặt của SBA-16 không cao do thành mao quản là SiO2 ròng [3].
Đặt vấn đề
Để tăng thêm hoạt tính hấp phụ và xúc tác, phải chức năng hóa bề mặt vật liệu này bằng các oxit kim loại hay các nhóm chức hữu cơ. Hiện nay một số tác giả công bố đã biến tính bề mặt SBA-16 bằng Pt, Co, Fe, Sn [4,5], còn biến tính bằng các nhóm chức hữu cơ mới chỉ thực hiện trên vật liệu MCM-41 và SBA-15 [6].
Đặt vấn đề
Các công trình nghiên cứu về biến tính bề mặt SBA-16 bằng các nhóm chức hữu cơ rất ít, đặc biệt là ứng dụng vật liệu biến tính này trong hấp phụ và xúc tác.
Đặt vấn đề
Trong nghiên cứu này, chúng tôi trình bày kết quả sử dụng vật liệu MQTB SBA-16 đã biến tính bề mặt bằng 3- mecapto propyl trimetoxy silan (MPTMS) để hấp phụ ion Cd2+ trong môi trường nước và nghiên cứu quy luật hấp phụ của quá trình này.
Thực nghiệm
* Vật liệu MQTB 3-mecapto propyl SBA-16 sử dụng trong nghiên cứu này được tổng hợp trực tiếp từ + Chất định hướng cấu trúc và hoạt động bề mặt F127 (EO106PO70EO106, Merck), MPTMS (Merck) + Nguồn SiO2 chiết tách từ tro trấu, butanol, HCl (PA, Trung Quốc) + Tỉ lệ mol SiO2/MPTMS bằng 20, diện tích bề mặt 545 m2/g tính theo phương pháp BET [7]. * Dung dịch Cd2+ pha từ muối CdSO4.8/3H2O (Nga).
Phản ứng hấp phụ
Lấy 150 ml dung dịch Cd2+ x ppm (x = 5, 10, 40 ppm) cho vào bình tam giác, Đặt lên máy khuấy từ, ổn định nhiệt độ ở 25oC, Lấy mẫu không, rồi cho 0,1g chất hấp phụ 3-mecapto propyl SBA-16 vào. Sau các khoảng thời gian 5, 10, 15, 20, 30, 60 phút, mẫu được lấy ra 1 lần, phân tích trực tiếp nồng độ của ion Cd2+ bằng phương pháp điện hóa trên máy METROHM 757 VA (Thụy Sỹ), sử dụng điện cực giọt treo Hg, điện thế làm giàu -1,4 V, thời gian làm giàu 180 giây.
Mô hình động học hấp phụ Cd2+
Dung lượng hấp phụ
qt
được tính theo phương trình: Trong đó:
q t
(
C o
C t m
)
V
(
+ Co, Ct
(mg/l) là nồng độ của Cd2+ tại thời điểm ban đầu và thời điểm
t + V
nghiệm (l) là thể tích dung dịch Cd2+ trong mỗi thí + tích
V m (g)
là khối lượng chất hấp phụ tương ứng với thể của Cd2+.
Phương trình động học hấp phụ tương tự bậc nhất dạng tuyến tính
ln(qe-qt) = ln(qe) – k1.t
Trong đó:
k1
(phút-1) là hằng số tốc độ của quá trình động học hấp phụ tương tự bậc nhất
qe, qt
là dung lượng hấp phụ ở thời điểm cân bằng và thời điểm
t
.
Phương trình động học hấp phụ tương tự bậc 2 loại 1 dạng tuyến tính
q e
1
q t
k
21 .
t
1
q e
Trong đó:
k21
(mg/g.phút) là hằng số tốc độ của quá trình động học hấp phụ tương tự bậc 2 loại 1
Phương trình động học hấp phụ tương tự bậc 2 loại 2 dạng tuyến tính
t q t
t q e
1
k
22 2 .
q e
Trong đó:
k22
(mg/g.phút) là hằng số tốc độ của quá trình động học hấp phụ tương tự bậc 2 loại 2.
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Cd2+
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir dạng tuyến tính
C e
C e
1
q e q m K L
.
q m
Trong đó:
qm
(mg/g) là dung lượng hấp phụ đơn lớp cực đại
KL
là hằng số cân bằng hấp phụ của phương trình Langmuir.
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Cd2+
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Freunlich dạng tuyến tính ln(
q e
) 1
n
ln(
C e
) ln(
K F
) Trong đó:
KF
và
n
Freundlich là các tham số của phương trình
Kết quả và thảo luận
Động học hấp phụ Cd2+ trên 3 mecapto propyl SBA-16
Động học hấp phụ Cd2+ trên 3-mecapto propyl SBA-16
Bảng 1.
Giá trị R2 của các phương trình động học với nồng độ là 5, 10, 40 ppm
Nồng độ Cd 2+ Bậc 1 (R
2 )
Bậc 2 loại 1 (R
2 )
Bậc 2 loại 2 (R
2 )
5 ppm 10 ppm 40 ppm 0,9994 0,9987 0,9903 0,6709 0,8496 0,6691 0,9982 0,9980 0,9896
Động học hấp phụ Cd2+ trên 3-mecapto propyl SBA-16
Bảng 2.
Giá trị các tham số của phương trình bậc 1 và bậc 2 loại 2
Nồng độ Cd 2+ 5 ppm q e (thực nghiệm) k 1 5,67 (mg/g) 0,1977 Bậc 1 q e (tính toán) 5,84 Bậc 2 loại 2 k 22 0,0777 q e (tính toán) 5,94 10 ppm 9,12 (mg/g) 0,1017 8,65 0,0155 10,19 40 ppm 10,31 (mg/g) 0,1734 13,37 0,0172 11,43
Động học hấp phụ Cd2+ trên 3-mecapto propyl SBA-16
Hình 2 minh họa mô hình động học biểu kiến bậc 1, biểu diễn sự phụ thuộc của
ln(qe-qt)
vào thời gian
t
Đẳng nhiệt hấp phụ Cd2+ trên xúc tác 3 mecapto propyl SBA-16
Bảng 3.
Các tham số thu được theo các phưong trình đẳng nhiệt hấp phụ
Phương trình Freundlich
R 2 K F n
0,8922 6,40 6,55 Phương trình Langmuir
R 2 q m (mg/g) K L
1 10,50 1,58
Đẳng nhiệt hấp phụ Cd2+ trên xúc tác 3 mecapto propyl SBA-16
Sự hấp phụ Cd2+ trên vật liệu 3-mecapto propyl SBA-16 phù hợp với phương trình đẳng nhiệt Langmuir . Hằng số cân bằng hấp phụ
KL
=1,58.
Kết quả này khác với kết quả công bố trước đây [9], khi hấp phụ Cd2+ bằng Fe-SBA-15 tuân theo phương trình động học biểu kiến bậc 2 loại 2.
Kết luận
Vật liệu 3-mecapto propyl SBA-16 hấp phụ ion Cd2+ ở các nồng độ tương đối tốt, nồng độ càng cao thì dung lượng hấp phụ càng lớn, dung lượng hấp phụ là 5,67 và 10,31 mg/g ứng với nồng độ Cd2+ là 5 và 40 ppm.
Động học hấp phụ tuân theo phương trình biểu kiến bậc 1. Đẳng nhiệt hấp phụ tuân theo phương trình Langmuir với hệ số tương quan
R2
=1.