Vệ sinh hô hấp - Trường THCS Lương Hòa Lạc

Download Report

Transcript Vệ sinh hô hấp - Trường THCS Lương Hòa Lạc

TRƯỜNG THCS LƯƠNG HÒA LẠC
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN SINH HỌC 8
GIÁO VIÊN:Nguyễn Văn Nam
* KIỂM TRA BÀI CŨ:
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện như thế nào ?
Trả lời:
- Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ
máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.
- Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không
khí ở phế nang vào máu và của khí CO2 từ máu vào
không khí phế nang.
Kể tên các bệnh liên quan đến hô hấp?
• Các bệnh về hô hấp thường gặp như: Lao phổi, viêm phổi,
viêm phế quản, ung thư phổi……
• Vậy. Tác nhân nào gây nên các bệnh đó và cần bảo vệ hệ hô
hấp như thế nào ? tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI.
• Hãy đọc thông tin
trong bảng 22
SGK và qsát các
hinh sau  Trả lời
câu hỏi:
• Có những tác nhân
nào gây hại tới
hoạt động hô hấp?
• Các tác nhân đó có
nguồn gốc từ đâu?
• Tác hại của các tác
nhân đó?
HĐ núi lửa
Ô.N môi trường
Nguồn gốc tác nhân:
Núi lửa phun, cơn lốc,
cháy rừng, khai thác
khoáng sản,p.tiễn GT…
Khí thải ô tô, xe máy
Khí thải sinh hoạt và
công nghiệp …
Khí thải SH & CN ,khói
thuốc lá …
Khói thuốc lá
Không khí ở bệnh viện,
môi trường ô nhiễm…
Tác nhân:
Tác hại:
Bụi
Gây bệnh bụi phổi
Nitơ oxit
Gây viêm, sưng niêm mạc
cq HH, cản trở TĐK, gây
chết ở liều cao
Lưu huỳnh oxit
Cacbon oxit
Các chất độc hại
( nicôtin,nitrozalin)
Các vi sinh vật gây
bệnh
Bệnh hô hấp trầm trọng
hơn
Chiếm chỗ O2/máu
giảm hiệu quả HH, có
thể gây chết
Giảm hiệu quả lọc sạch
KKgây ung thư phổi
Gây bệnh đường dẫn khí và
phổi, làm tổn thương hệ HH
hoặc gây chết
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI
Bụi
Nitơ ôxit
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Cacbon ôxit
Và lưu
huỳnh
ôxit
CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC
Bài 22 : VỆ SINH HÔ HẤP
•I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có
hại
Khói thuốc
Nicôtin
Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000
loại hoá chất. Trong đó có hơn 200
loại có hại cho sức khoẻ, bao gồm
chất gây nghiện và các chất gây độc.
Người ta chia ra 4 nhóm chính:
+ Nicotin.
+ Monoxit carbon (khí CO).
+ Các phân tử nhỏ trong khói thuốc lá.
+ Các chất gây ung thư.
 Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói
thuốc lá sẽ bám vào phổi giống như
bồ hóng bám vào ống khói. nếu hút
10 điếu thuốc lá một ngày, cơ thể của
bạn sẽ phải hít vào 105g nhựa mỗi
năm.
Các vi
sinh vật
gây bệnh
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI
Thảo luận để trả lời câu hỏi:
? Đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp nhằm hạn chế và tránh
các tác nhân có hại?
Trồng nhiều
cây xanh
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân bụi
Đeo khẩu trang
khi dọn vệ sinh
và
ở những nơi có
bụi
- Hạn chế sử
dụng các thiết
bị có thải ra
các khí độc
hại.
- Không hút
thuốc và vận
động mọi
người không
nên hút thuốc
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các chất khí độc hại
Bài 22 : VỆ SINH HÔ HẤP
•I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các vi sinh vật gây hại
- Thường
xuyên dọn
vệ sinh
- Không
khạc nhổ
bừa bãi.
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI
? Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường
trong sạch ở trường và ở lớp?
-
Không vứt rác, giấy.
Không khạc nhổ bừa bãi
Không bẻ cây…
Chăm sóc bồn hoa ,cây cảnh, quét dọn vs…
Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia.
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
Nghiên cứu thông tin mục II kết hợp kiến thức bài 21Thảo
luận trả lời các câu hỏi:
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều
đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
Trả lời:
• Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà cơ
thể có thể hít vào và thở ra.
• Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung
tích khí cặn.
• Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực,
mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển
của khung xương sườn.
• trong độ tuổi phát triển (< 25 tuôi ở nam, và < 20 tuổi
ở nữ) nếu tập luyện thì khung xương sườn nở rộng,
Sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển thêm nữa.
• Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa
của các cơ thở ra , các cơ này cần luyện tập đều từ bé.
Tập bơi khi được 21 tháng tuổi
Tập bơi khi 4 tuổi
VĐV trên đường bơi
VĐV đạt HCV
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
Nghiên cứu thông tin mục II kết hợp kiến thức bài 21Thảo luận trả lời
các câu hỏi:
2. Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm
tăng hiệu quả hô hấp?
Trả lời:
- Lượng khí vô ích nằm trong đường dẫn khí giảm.
- Lượng khí hữu ích nằm trong phế nang tăng.
 Làm tăng hiệu quả hấp thụ Oxi trong phế nang và lượng
khí cặn trong phổi giảm Tăng hiệu quả hô hấp
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
I.CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
Nghiên cứu thông tin mục II kết hợp kiến thức bài 21Thảo
luận trả lời các câu hỏi:
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ
mạnh?
Trả lời:
• Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm
nhịp thở thường xuyên, từ bé.
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
• Cần làm gì để có một hệ hô hấp khỏe mạnh?
II.CẦN LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH.
- Luyện tập TDTT phải đảm bảo yêu cầu gì?
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
CỦNG CỐ -ĐÁNH GIÁ:
• Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp?
• Tác hại của các tác nhân đó?
• Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?
BÀI 22:
VỆ SINH HÔ HẤP
Bài tập1: Chọn câu đúng: nhất
1. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và giảm nhịp thở
B. Thở bình thường
C. Tăng nhịp thở
D. Cả A, B, C đều sai
2. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh ho gà.
C. Bệnh thương hàn, thổ tả kiết lị , bệnh về giun sán.
D. Hai câu a,b đúng
BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Bài tập2: Lựa chọn các tác hại tương ứng với các tác nhân rồi
điền vào kết quả cho phu hợp.
Tác nhân.
Kết quả
1.Bụi
1...f
Tác hại
a.
Chiếm chỗ của o xy trong máu(hồng
cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể
gây chết người.
2. Ni tơ ô xít
(NOx)
2....
d
b.
3. Lưu huỳnh ô
xít (SOx)
3...e
c.
4. Các bon ô xít
(COx).
5. Nicôtin trong
khói thuốc lá
6. Các vi sinh
vật gây bệnh
4.......
a
Làm tê liệt lớp lông rung phế quản,
giảm hiệu quả lọc sạch không khí. Có
thể gây ung thư phổi.
Gây các bệnh viêm đường dẫn khí và
phổi , làm tổn thương hệ hô hấp, có thể
gây chết.
Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản
trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều
cao.
d.
5.......
b
e.
6.......
c
f.
Làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm
trọng.
Khi nhiều quá (>100000 hạt/ml,cm3
không khí) sẽ quá khả năng lọc sạch của
đường dẫn khí -> gây bệnh bụi phổi
DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 tr.73 SGK
- Đọc “Mục em có biết”
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm như
mục II tr.75 SGK.
- Xem trước bài 23.