Các nguồn âm có chung đặc điểm gì

Download Report

Transcript Các nguồn âm có chung đặc điểm gì

 Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
 Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào ?
 Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào ?
 Âm truyền qua những môi trường nào ?
 Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào ?
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì ?
Tất cả chúng ta hãy cùng nhau
giữ im lặng và lắng tai nghe. Em
hãy nêu những âm mà em nghe
được và tìm xem chúng được
phát ra từ đâu.
Hãy kể tên một số nguồn âm mà
em biết ?
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì ?
Bước 1: Một bạn dùng tay kéo căng một
sợi dây cao su nhỏ. Dây đúng yên ở vị trí
cân bằng.
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
Hãy làm thí nghiệm, quan
sát sợi dây cao su và lắng
nghe, rồi mô tả điều mà em
nhìn thấy và nghe được.
Bước 2: Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi
dây cao su đó.
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì ?
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
Nhận xét
Khi dây cao su phát ra âm, dây cao
dao động
su ………………...
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung dặc
điểm gì ?
Dùng đùi gõ vào mặt trống ta nghe
đuợc âm thanh
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
b. Thí nghiệm 2
Hãy tiến hành thí
nghiệm rồi trả lời
hai câu hỏi trên ?
Hãy dự đoán xem vật nào phát ra âm ?
Mặt trống
 Mặt trống có rung động (dao động)
không?
 Nhận biết sự rung động đó bằng
cách nào?
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung dặc
điểm gì ?
Dùng đùi gõ vào mặt trống ta nghe
đuợc âm thanh
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
b. Thí nghiệm 2
 Mặt trống có rung động (dao động)
không?
Mặt trống có rung động
 Nhận biết sự rung động đó bằng
cách nào?
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung dặc
điểm gì ?
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
b. Thí nghiệm 2
Sự rung động (chuyển động) qua lại
vị trí cân bằng của dây cao su ,mặt
trống… gọi là dao động.
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung dặc
điểm gì ?
Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một
nhánh âm thoa và lắng nghe âm do
âm thoa phát ra.
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
b. Thí nghiệm 2
c. Thí nghiệm 3
Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra
âm thì âm thoa có dao động không ?
 Đặt quả bóng nhựa (nhỏ, nhẹ) sát một
nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
 Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa
thấy nhánh của âm thoa dao động.
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung dặc
điểm gì ?
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
b. Thí nghiệm 2
c. Thí nghiệm 3
Hãy tiến hành thí nghiệm để kiểm tra.
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung dặc
điểm gì ?
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
b. Thí nghiệm 2
c. Thí nghiệm 3
Nhận xét :
Khi phát ra âm, âm thoa……………...
dao động
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung dặc
điểm gì ?
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
b. Thí nghiệm 2
c. Thí nghiệm 3
2. Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Hãy sắp xếp các từ sau để hoàn thành
nội dung của kết luận :
dao động.
động. / Khi phát / các vật đều / ra âm,
dao
Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong các
nhạc cụ sau ?
Đàn Ghita
Mặt chiêng
Đàn Viôlông
Mặt trống
Đàn tranh
Dây đàn
Trống
Chiêng
1
2
3
4
1
2
3
4
Em có thể làm cho một số vật
như tờ giấy, lá chuối....phát ra âm
được không? Nêu cách làm.
1
2
3
4
Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không
khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm
cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao
động không?
1
Khi nghe đài, âm thanh phát ra từ đâu?
A. Từ phát thanh viên đọc ở đài phát thanh.
B. Từ núm chỉnh âm thanh.
2
3
4
C. Từ vỏ của chiếc đài.
D. Từ chiết loa có màng đang dao động.
Đài đang bật
1
2
3
4
Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống
nguồn
Âm thanh được tạo ra từ các........................
phát
âm, có chung đặc điểm là khi................ra
âm,
các nguồn âm đều..........................
dao động
Có thể em chưa biết
*Khi ta thổi sáo, cột không khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm
phát ra cao, thấp tuỳ theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón
tay ta vừa nhấc lên.
*Có thể thay các ống nghiệm ở hình 10.4 bằng các bát hoặc chai cùng
loại và điều chỉnh mực nước trong ống nghiệm, bát hoặc chai để khi gõ
vào chúng, âm phát ra gần đúng các nốt nhạc “đồ, rê, mi, pha, son, la,
si”.
*Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ họng và kêu “aaa...”. Em cảm thấy như
thế nào ở đầu ngón tay?
Đó là vì khi chúng ta nói, không khí từ phổi lên khí quản, qua thanh
quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (hình
10.6). Dao động này tạo ra âm.
I. Nguồn âm là gì ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm ci chung dặc
diểm gì ?
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
b. Thí nghiệm 2
c. Thí nghiệm 3
2. Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. Vận dụng
 Học bài.
 Hoàn chỉnh câu C3 đến C9
vào vở.
 Làm bài tập 10.1 đến 10.5 –
SBT.
 Đọc bài 11 - Độ cao của âm.