TNDG_k2 - Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP.HCM

Download Report

Transcript TNDG_k2 - Học viện Phật giáo Việt Nam tại TP.HCM

TÍN NGƯỠNG DÂN GIAN
VIỆT NAM
PGS.TS. Traàn Hoàng Lieân
I. Khái niệm
Tín ngưỡng, tín ngưỡng dân gian, tín ngưỡng bản địa,
Mê tín dị đoan
-
Tín ngưỡng (Foi, croyance; Faith, Belief, believe) là niềm
tin và sự ngưỡng vọng vào một sự vật, hiện tượng , hay đấng
siêu nhiên.
-
Tín ngưỡng dân gian: được sử dụng khi được quy chiếu
vào hệ thống nghiên cứu văn hóa dân gian; nhằm phân biệt
với những tín ngưỡng, tôn giáo chính thống của những xã
hội đã có Nhà nước (trước khi có Nhà nước, chưa có sự phân
biệt giữa tín ngưỡng dân gian và tôn giáo chính thống)
-
Tín ngưỡng bản địa: Tín ngưỡng gốc của cư dân bản địa ở
một quốc gia, một vùng đất, địa phương nào đó.
-
Mê tín dị đoan (superstitions) Niềm tin mù quáng , không
còn lý trí, mang tính tiêu cực vì có ảnh hưởng đến tài sản,
tiền bạc, sinh mệnh của người đó.

Sự khác biệt giữa tín ngưỡng và tôn
giáo ( so sánh trên các lĩnh vực : cội
nguồn, đối tượng, phương thức thực
hành, Thiết chế, phạm vi)

Các loại hình cơ sở thờ tự của tín
ngưỡng võ/ nhà vuông, miếu, điện, đền,
đình, lăng, tẩm…



Tín ngưỡng tứ pháp
Thờ các yếu tố trong thiên nhiên :Mây,
mưa, sấm , sét (Pháp Vân, Pháp Vũ,
Pháp Lôi, Pháp Điện)
Thể hiện yếu tố phồn thực qua hình
tượng thờ thần nữ, gọi là BÀ.
TAM PHỦ
-Thiên phủ (miền trời-màu đỏ)=> Cửu

Thiên
-Địa phủ(miền đất-màu vàng)=> Địa Mẫu
-Thoãi phủ (miền sông biển-màu
trắng)=>Mẫu Thoải

Tứ phủ
THIÊN PHỦ
ĐỊA PHỦ
THOẢI PHỦ
NHẠC PHỦ (MÀU XANH) => MẪU
THƯỢNG NGÀN
Mẫu Liễu Hạnh
Thần chủ của đạo mẫu (màu đỏ)=> MẪU
THƯỢNG THIÊN, vừa là nhiên thần , vừa
là nhân thần


X.A Tocarev: gọi các hình thức tô tem giáo,
bùa mã và ám hại; chữa bệnh bằng phù phép;
lễ dục tình; saman giáo…là tôn giáo sơ
khai/nguyên thủy.
 Đặng Nghiêm Vạn: Tín ngưỡng có 2 nghĩa:
-niềm tin (belief, believe, croyance)
-niềm tin tôn giáo (croyance religieuse)
 Phan Hữu Dật: Tín ngưỡng là bộ phận cấu
thành của văn hoá dân gian

Edward Tylor trong Văn hóa nguyên thủy
“Cần đặc biệt chú ý là những tín ngưỡng và tập quán
khác nhau đều có những nền tảng vững chắc trong
thuyết vật linh nguyên thủy..”
Ở Việt Nam có 2 quan niệm về tín ngưỡng
-Tín ngưỡng và tôn giáo là một, là bộ phận không tách rời
của tôn giáo( Đặng Nghiêm Vạn: Thờ cúng tổ tiên là tôn
giáo, là quốc giáo )

-Tín ngưỡng khác tôn giáo ( Phan Hữu Dật, Ngô Đức
Thịnh…) :
Không thể đồng nhất chúng với nhau, và cho rằng tín
ngưỡng phát triển đến mức độ nào đó mới thành tôn giáo
. Ở cấp độ tín ngưỡng chưa xuất hiện điện thần, chưa có
hệ thống giáo lý, chưa có tầng lớp tăng lữ, chưa có việc
xây dựng đền miếu để thờ cúng như sau này đối với tôn
giáo dân tộc, tôn giáo khu vực và tôn giáo thế giới)
II. Các phạm trù của tín ngưỡng dân
gian

-vật linh ( Cọp, rồng, rắn, voi, chó , cá
ong,bạch mã, rái cá, cây, đá… )
-thờ thần linh ( thần cửa, thần bảo hộ, tiên sư,
thổ công, táo quân …), tổ tiên ( Hùng Vương,
ông bà, cha mẹ, dòng họ…)
Phân loại Tín ngưỡng : theo giới tính, theo
dân tộc, theo chức năng thờ tự, theo cộng đồng,
gia đình…




Khảo sát cơ sở thờ cúng đặc trưng Việt : Đình
Chức năng : hành chính, tín ngưỡng, văn hóa
Niên đại: Cuối thế kỷ 2 đầu thế kỷ 3 ( theo Lục độ tập
kinh)
Thời Trần (theo Đại Việt sử ký toàn thư)
Thời Lê (theo Đại Việt sử ký toàn thư)
Kiến trúc: cấu trúc mặt bằng kiểu
chữ Nhất
chữ Nhị
phổ biến thế kỷ 18
chữ Đinh
chữ Khẩu phổ biến thế kỷ 19
Miền Bắc: Nhà sàn; miền Trung: nhà đọi; miền Nam :
nhà vuông

Cấu trúc
sân: , Bệ xây, đàn xã tắc
 Bia: Bình phong ông Hổ, long mã…
 2 miếu : Ngũ Hành nương nương;
Bạch Mã Thái Giám
Võ ca; Chính điện; Nhà túc; Nhà tiền vãng;
Đông lang, Tây lang; Nhà trù; Nhà cối


Thờ tự
Thần làng được thờ ở miếu –Đình chỉ thờ vọng- Lễ hội mới rước về
Nhiên thần :
-Thành phục vu hoàng (Thành hoàng);
Đô Thành Hoàng ( ở Huế); Thành Hoàng Bổn Cảnh) ở làng
-Thần núi Tản Viên, Cao Sơn…; Thần
cây, Thần cá Voi… thần sông,
Nhân thần: Tiền hiền, Hậu hiền; Tiền bối, Hậu bối;
Tiên sư…
tặng…
Sắc thần: Nội dung , các triều đại phong sắc, gia
Biểu hiện -Hệ thống tín ngưỡng đa nguyên
- Yếu tố tín ngưỡng sơ khai của cư dân
nông nghiệp ( phồn thực, Thần Mẹ, sức mạnh tự nhiên…)

Lễ hội
-Kỳ yên; thượng điền; Hạ điền; Cúng cơm mới; Tống
ôn; Lễ lúa sinh (xin lúa tốt); Cầu bông…
-Các bước lễ hội: Mộc dục (tắm ); Gia quan
( mặc áo) ; rước thần; rước văn; Cờ tiết mao, cờ Ngũ
Hành (xanh, đỏ, vàng, trắng, đen); Long đình…
-Đại tế: Chủ tế ; Bồi tế ; 2 Đông xướng, Tây xướng;
2 nối tán; 10-12 chấp sự
- Nghi lễ: 4 giai đoạn: Nghinh thần; Hiến lễ; Ẩm
phúc & Thụ tộ ; Lễ tạ.
-Hèm: nghi lễ đặc biệt nhắc lại tính tình, sự nghiệp
của thần. Hình thức ma thuật bắt chước.
III. Tín ngưỡng dân gian trong dân tộc ít người
Tin có thần linh ngự ở mọi nơi, gọi là Yang. Đấng tối
cao trên hết là N’ Du.
Người Dao: nửa triệu người ở Cao Bằng , Tuyên
Quang, Lào Cai, Yên Bái , Hà Giang….
Truyện Bàn Hồ xem thuỷ tổ của tộc người là Bàn
Hoàng Thánh đế , là con chó tiên lập công lấy
được công chúa, được vua phân đất cho xuống
trần trấn giữ vùng núi phía Nam.




ý nghĩa là biểu tượng cho sự thống nhất
nguồn gốc
Đạo giáo góp phần củng cố ý thức tự giác tộc
người. Lễ cấp sắc cho thanh niên mới được trở
thành tín đồ Đạo giáo, khi chết mới được về với
tổ tiên.
Quan niệm ngũ sắc: biểu tượng cho sức mạnh,
may mắn.. nấu xôi, làm bánh 5 màu cúng thần
linh
Các loại tranh : cõi thượng giới (Ngọc Hoàng
Thượng đế), hạ giới (Thập điện Diêm vương )
NGƯỜI THÁI
-Kiêng kỵ ngày Mão vì đó là ngày con ong, vất vả. Nếu
chết đắp chiếu để hôm sau mới xem như chết.
-Chết ba ngày đem cơm ra mộ, sau đó không cúng, rước
về thờ tổ tiên ở nhà. Không có giỗ đầu, giỗ cuối .
-Có tục thiêu xác.






Người H’Mông
Cư trú ở Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hoá,
Nghệ An…
Quan niệm trời tròn, đất vuông, Cha trời mẹ
đất…
Quan niệm vạn vật hữu linh, đấng tối cao là trời.
Tin có ma, nhưng là ma tốt và ma xấu.
Thờ tổ tiên nhưng không có bàn thờ . Chỉ cúng
tổ tiên vào ngày Tết.






Người Khmer
Thờ ông Tà, thần bản mệnh
Thờ cúng tổ tiên. Lễ Đônta. Thờ cha mẹ ở
nhà 3 năm, sau đó đem lên chùa nhập
tháp.
Cúng tổ nghề nghiệp
Cúng quà đầu mùa
Cúng cầu trẻ hết bịnh: vào đêm tối , ngoài
hè.





NGƯỜI HOA
Thờ đa thần
Có sự đan xen giữa tín ngưỡng và tôn giáo
Vũ trụ quan: Có các cõi Phật , Trời, Người, Địa
Ngục…
Thể hiện giao lưu văn hóa Hoa-Việt trong thờ
cúng: Bà Chúa Xứ, Thành Hòang Bổn Cảnh…


Người Chăm
Tín ngưỡng Raya dil itrah tổ chức vào ngày cuối của
tháng Ramadan nhằm cám ơn Thượng Đế đã ban phúc
lành .

Tín ngưỡng Tolakbala cầu Thượng Đế che chở. Tháng 2
hàng năm .

Lễ đặt tên, cắt tóc, cắt da qui đầu ..
Cắt tượng trưng vài sợi tóc, tặng quà cho trẻ mồ côi, sờ
vào đầu chúng …cầu Thượng Đế ban phước lành
IV. CHỨC NĂNG CỦA TÍN NGƯỠNG





Đền bù hư ảo
Giáo duc, định hướng nhân cách sống
Giao tiếp
Bảo đảm tính kế tục lịch sử
Điều chỉnh quan hệ cộng đồng
V. MỘT SỐ NHẬN XÉT
** Tôn giáo tồn tại trong cộng đồng dân tộc ít người đã làm
thay đổi quan niệm về tín ngưỡng và phong tục tập quán có
liên quan đến tín ngưỡng.
-Lễ Bỏ mã không còn (Cơ Ho)
-Bí tích hôn phối diễn ra có khi đôi vợ chồng
đã có con
….
** Đặc trưng của tín ngưỡng ở Việt Nam
-Tàn dư của vật linh giáo, bái vật giáo; mang yếu tố của lễ thức
nông nghiệp ; thờ Mẫu
-Mang tính sáng tạo, đa dạng do quá trình sống cận cư.
-Thể hiện đặc trưng tộc người của dân tộc Việt Nam: trọng nhân
nghĩa, ghi ơn những người có công với đất nước và cộng đồng.