Tải Powerpoint sinh hoạt chi bộ tháng 4 xuống tại đây

Download Report

Transcript Tải Powerpoint sinh hoạt chi bộ tháng 4 xuống tại đây

I
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ
QUÝ II/2013
II
SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ
BÌNH, PHÊ BÌNH THỰC HiỆN NQTW4
III
KẾT QUẢ GÓP Ý DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN
PHÁP NĂM 1992 Ở ĐỒNG NAI
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
BỐI
CẢNH
THẾ
GIỚI
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
BỐI
CẢNH
THẾ
GIỚI
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TĂNG TRƯỞNG
GDP: tăng 4,89% so với cùng kỳ
(quý I/2012 tăng : 4,75%)
TÌNH
HÌNH
TRONG
NƯỚC
TẬP TRUNG ỔN ĐỊNH KT VĨ MÔ
Tái cấu trúc nền kinh tế (doanh nghiệp NN, ngân hàng)
ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI
Giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội
ĐỐI NGOẠI TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG
(Đạt nhiều kết quả về chính trị, kinh tế, xã hội)
TĂNG TRƯỞNG
• Tăng trưởng quý I của khu vực nông lâm nghiệp
và thủy sản là 2,24% (thấp hơn mức tăng 2,81%
của quý I/2012).
• Tăng trưởng quý I của khu vực công nghiệp và
xây dựng là 4,93% (thấp hơn mức tăng 5,15%
cùng kỳ năm 2012; trong đó: Công nghiệp tăng 4,95%,
thấp hơn mức tăng 5,80% cùng kỳ năm 2012 và xây
dựng tăng 4,79%, cao hơn mức tăng 0,77% cùng kỳ
năm 2012).
• Khu vực dịch vụ tăng 5,65%, cao hơn mức
tăng 4,99% cùng kỳ.
TÍN HIỆU MỪNG
• 7.650/13.000 doanh nghiệp ngưng hoạt động
đã phục hồi (60%).
• Chỉ số tiêu dùng tháng 3/2013 giảm 0,19% so
tháng trước (so tháng 12/2012 còn tăng 2,39%,
mức tăng thấp nhất so cùng kỳ suốt 4 năm
qua).
• Xuất khẩu tăng cao, tháng 3/2013 đạt 11 tỉ
USD, tăng 53,9% so tháng trước. QUÝ I đạt
29,69 tỉ USD, tăng 19,7% so cùng kỳ.
• Vốn FDI ước 6 tỉ USD, tăng 63,6% so cùng kỳ.
Giải ngân ODA đạt khá. Tái cơ cấu đầu tư công
tích cực.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
GIÁ BẤT ỔN
(Giá xăng bất ngờ, giá vàng bất thường, giá hàng
tiêu dùng bất định, bất động sản bất động …)
TÌNH
HÌNH
TRONG
NƯỚC
ĐỜI SỐNG THU NHẬP THẤP KHÓ KHĂN
(Mức sống, tiền lương, nhà ở, học hành, chữa
bệnh, dịch vụ …)
TỘI PHẠM, TỆ NẠN PHỨC TẠP
(TNGT giảm chưa vững chắc, trọng phạm gia
tăng, tệ nạn xã hội biến tướng)
ÂM MƯU CHỐNG PHÁ TINH VI
(Các thế lực thù địch cấu kết người cơ hội chính
trị, sử dụng công nghệ cao)
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
TÌNH
HÌNH
TRONG
NƯỚC
từ đầu năm đến ngày 20/02/2013 đạt
630,3 triệu USD, bằng 38,1% cùng kỳ năm
2012.
-Trong số 20 quốc gia và vùng lãnh thổ có
dự án đầu tư cấp mới, Nhật Bản là nhà
đầu tư lớn nhất với 228,3 triệu USD…
- Cả nước có 16 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có dự án FDI cấp phép mới
trong hai tháng; trong đó Đồng Nai có vốn
đăng ký lớn nhất với 208,3 triệu USD,
chiếm 39,2% tổng vốn đăng ký cấp mới.
AN SINH XÃ HỘI
• Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi
quý I năm 2013 là 2,1% (trong đó khu vực
thành thị là 3,4%, khu vực nông thôn là 1,57%).
• Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ
tuổi quý I năm 2013 là 3,58% (trong đó khu
vực thành thị là 2,54%, khu vực nông thôn là
4%)
• Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp của
quý I năm 2013 tăng so với năm 2012 ở cả khu
vực thành thị và khu vực nông thôn.
AN SINH XÃ HỘI
• Tình trạng thiếu đói trong nông giảm so với
cùng kỳ năm trước. Tính chung ba tháng đầu
năm, cả nước có 178,8 nghìn lượt hộ thiếu đói,
giảm 10,8% so với cùng kỳ năm trước, tương
ứng với 737,3 nghìn lượt nhân khẩu thiếu đói,
giảm 10,9%. Để khắc phục tình trạng thiếu đói,
từ đầu năm, các cấp, các ngành, các tổ chức từ
trung ương đến địa phương đã hỗ trợ các hộ
thiếu đói 12,2 nghìn tấn lương thực và 8,2 tỷ
đồng.
TAI NẠN GIAO THÔNG
• Trong tháng 03/2013, cả nước đã xảy ra 732 vụ
tai nạn giao thông, làm chết 653 người và làm
bị thương 510 người. (So với cùng kỳ 2012, số vụ
giảm 9,2% số vụ; giảm 13,5% số người chết ; giảm
7,3% số người bị thương).
• Tính chung ba tháng, cả nước đã xảy ra 2822
vụ tai nạn giao thông, làm chết 2578 người và
làm bị thương 1811 người. (So với cùng kỳ năm
trước, số vụ tăng 2,8%; số người chết tăng 6,3%; số
người bị thương giảm 10,7%).
• Bình quân một ngày: Cả nước xảy ra 31 vụ
tai nạn giao thông, làm chết 29 người và làm bị
thương 20 người.
5 GIẢI PHÁP
• Một là, đẩy mạnh tiến độ giải ngân nguồn vốn
cho vay phục vụ sản xuất và xuất khẩu cùng
những mục đích ưu tiên khác theo quy định. Tập
trung giải quyết tháo gỡ khó khăn để mọi đối
tượng được vay đều tiếp cận vốn dễ dàng, tiện
lợi nhất. Quản lý, kiểm soát nguồn tiền gửi và
tín dụng cho vay của các ngân hàng thương mại
để dòng tiền được sử dụng đúng mục đích theo
chức năng được quy định đối với ngân hàng,
đồng thời giảm lãi suất cho vay tương ứng với
giảm lãi suất huy động.
GIẢI PHÁP
• Hai là, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp,
nhất là doanh nghiệp ngành công nghiệp, cụ
thể là: Rà soát lại những quy định về điều kiện
được vay vốn để mở rộng hơn đối tượng được
vay; tiếp tục hạ lãi suất cho vay; cải tiến chính
sách thuế, nhất là thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế xuất nhập khẩu; cải thiện môi
trường kinh doanh về thủ tục đăng ký kinh
doanh, phát triển cơ sở hạ tầng, đơn giản và
hiện đại hóa thủ tục hành chính, cải thiện môi
trường pháp lý...; hỗ trợ doanh nghiệp tìm
kiếm, khai thác thị trường xuất khẩu, nhất là
các thị trường mới tiềm năng.
GIẢI PHÁP
• Ba là, các doanh nghiệp cần chủ động sắp xếp
lại sản xuất, cơ cấu lại sản phẩm, mặt hàng phù
hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp theo
hướng xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh
lâu dài, cải tiến kỹ thuật, quy trình, nâng cao
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, từ
đó nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch
vụ trên cả thị trường trong nước và thị trường
quốc tế.
GIẢI PHÁP
• Bốn là, chủ động nghiên cứu thay đổi cơ cấu
cây con phù hợp, bảo đảm cho năng suất cao,
chi phí hợp lý và có lãi. Làm tốt công tác phòng,
chống hạn hán và dịch bệnh trên cây, con. Chủ
động về nhân lực và thiết bị cần thiết, đồng thời
xây dựng kế hoạch, phương án cụ thể để đối
phó với thời tiết xấu xảy ra vào mùa mưa, bão,
nhằm hạn chế ở mức thấp nhất thiệt hại trong
sản xuất nông nghiệp cũng như thiệt hại về
người và tài sản.
GIẢI PHÁP
• Năm là, tiếp tục đẩy mạnh công tác an sinh
xã hội thông qua nhiều chương trình, hoạt
động và sự kiện mang tính cộng đồng. Thực
hiện có hiệu quả cao chính sách ưu đãi tín
dụng để có nhiều hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
khó khăn được vay vốn; đồng thời tổ chức
định hướng giúp đỡ các hộ gia đình sử dụng
vốn vay đúng mục đích và hướng dẫn cách làm
ăn, phát triển sản xuất, tạo việc làm, ổn định
cuộc sống, vươn lên thoát nghèo bền vững.
Triển khai các hoạt động giám sát và thực hiện
đầy đủ các chính sách hỗ trợ cho người nghèo.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TĂNG TRƯỞNG
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ, AN NINH, QP
VĂN HÓA, GIÁO DỤC, Y TẾ, KHCN PHÁT
TRIỂN
GIẢI QUYẾT TỐT CÁC VẤN ĐỀ
VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ AN SINH XÃ HỘI
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
1/. Tổng sản phẩm quốc nội
GDP: 10.442,6 tỉ, đạt 20,3% KH,
tăng 10,6% so cùng kỳ.
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
Trong đó:
- Khu vực công nghiệp - xây
dựng tăng 10,73% so cùng kỳ
- Khu vực dịch vụ tăng 12,1%
so cùng kỳ
- Khu vực nông, lâm, thủy sản
tăng 3,33% so cùng kỳ.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ
II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
2/. Nhóm tăng (so cùng kỳ): Chỉ số sản
xuất công nghiệp IIP (7,2%); công nghiệp
chế biến (7,6%), điện, khí đốt (8,7%); chế
biến thực phẩm (3,2%); CN trang phục
(5%); sản xuất da (39%); sản phẩm từ
khoáng phi kim loại (17%); sản xuất xe có
động cơ (95%). Ngành xây dựng (12,8%).
Ngành nông - lâm - thuỷ (3,6%). Diện tích
gieo trồng (1,4%); sức mua (10%); tổng
mức bán lẻ hàng hoá (15%).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ
II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
2/. Nhóm tăng (so cùng kỳ): …
Ngành dịch vụ du lịch (21%). Khách du lịch
(10,5%). Ngành thương nghiệp (13,6%). Thu
ngân sách (2%). Tổng vốn huy động (0,8%). xuất
khẩu (3,8%). Vận tải hàng hoá (9,1%), vận tải
hành khách (9,5%). Tổng vốn đầu tư phát triển
(8.603 tỉ, 15%). Vốn đầu tư nước ngoài (328,5
triệu USD, 90%). Việc làm (1%). Giá gia cầm.
Bệnh tay chân miệng (832 cas). Giá thức ăn gia
súc. Tội phạm hình sự (92 vụ), tội phạm ma tuý
(tăng 61 vụ); Tệ nạn xã hội. Chỉ số giá tiêu dùng
(5,27%).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
3/. Nhóm giảm:
CN khai thác mỏ (22,4%); dệt (16%); CN
giấy (53%); CN hoá chất (3%); CN sản
phẩm từ cao su (15,8%); CN thiết bị điện
(7,28%); CN sản xuất đồ gỗ(10%), chỉ số
giá tiêu dùng (0,24% so tháng 2). Vốn đầu
tư trong nước (18%); sốt rét (28,6%). Tai
nạn giao thông (giảm 60 vụ, 18 người
chết, 92 người bị thương).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
4/. Nhóm ổn định:
Quản lý bảo vệ rừng, chăn nuôi gia cầm,
phòng chống dịch bệnh, an sinh xã hội. An
ninh trật tự.
1. Kết quả hoạt động các ngành, lĩnh vực:
Công tác quản lý đất đai, tài nguyên môi trường:
Hoàn thành thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc xây
dựng lưới địa chính, đo chỉnh lý biến động bản đồ địa chính
22 xã thuộc 05 huyện (Định Quán, Trảng Bom, Cẩm Mỹ,
Long Thành, Biên Hòa) và thị xã Long Khánh. Xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013.
Hoạt động khoa học và công nghệ:
Tổng kết, nghiệm thu 05 đề tài, dự án cấp tỉnh;
triển khai 25 đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ cấp huyện, cấp ngành năm 2013. Tiếp
tục theo dõi tiến độ triển khai các dự án đầu tư phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
1. Kết quả hoạt động các ngành, lĩnh vực:
Lĩnh vực văn hóa - xã hội:
- Tập trung tuyên truyền, quán
triệt các chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước; tổ
chức tốt các hoạt động văn hóa, thể
thao, du lịch chào mừng kỷ niệm
các
ngày
lễ
lớn.
- Sở Giáo dục và Đào tạo báo
cáo kết quả hoạt động học kỳ I năm
học 2012-2013. Tiếp tục triển khai
kế hoạch xây dựng trường học đạt
chuẩn quốc gia giai đoạn 20112015.
Lĩnh vực văn hóa - xã hội:
- Chỉ đạo các đơn vị chủ
động thực hiện các biện pháp
phòng chống dịch bệnh trên địa
bàn. Thực hiện các chương
trình mục tiêu Quốc gia về y tế.
- Quý I/2013 giải quyết việc
làm cho 22.441 lao động, đạt
24,9% so kế hoạch, tăng 1%
so cùng kỳ. Tuyển mới và đào
tạo nghề cho 9.611 người, đạt
15,3% so với kế hoạch năm.
- Công tác giảm nghèo: trong
quý tổ chức cho vay ưu đãi 160
lượt hộ nghèo với số tiền 2,5 tỷ
đồng.
1. Kết quả hoạt động các ngành, lĩnh vực:
Công tác quản lý nhà nước:
Đánh giá, công nhận mức độ hoàn thành
công vụ năm 2012 của các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh và các huyện, thị, thành phố với đa số
các đơn vị đều hoàn thành xuất sắc và hoàn thành
tốt nhiệm vụ nhiệm vụ (cấp tỉnh có 4/20 đơn vị
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, 16/20 đơn vị hoàn
thành tốt nhiệm vụ; cấp huyện có 2/11 đơn vị
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, 8/11 đơn vị hoàn
thành tốt nhiệm vụ, 1/11 đơn vị hoàn thành nhiệm
vụ).
1. Kết quả hoạt động các ngành, lĩnh vực:
Công tác quốc phòng – an ninh:
- Thực hiện công tác tuyển
quân đợt 1/2013 ở cả 3 cấp.
- Thường xuyên duy trì lực
lượng, phương tiện sẵn sàng
phối hợp các đơn vị địa phương
phòng cháy chữa cháy, phòng
chống cháy nổ, phòng chống
cháy rừng, khắc phục hậu quả
thiên tai trên địa bàn..tỉnh.
- Tình hình an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn cơ bản được giữ vững ổn
định.
Công tác khác
Công tác dân tộc:
Trong quý I/2013, nhiều hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể thao vùng đồng bào dân tộc được các địa
phương chú trọng quan tâm triển khai thực hiện. Phòng
Dân tộc cấp huyện đã phối hợp với Bảo hiểm xã hội
huyện thực hiện cấp mới 5.684 thẻ bảo hiểm y tế miễn
phí cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các
xã khó khăn khu vực II, III trên địa bàn tỉnh năm 2013.
Công tác khác
Công tác xúc tiến đầu tư:
Trong quý I/2013, UBND tỉnh giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư làm đầu mối phối hợp các đơn vị
liên quan chuẩn bị cho hội nghị xúc tiến đầu tư tại
Nhật Bản và ký kết biên bản ghi nhớ với tỉnh Hyogo
và Cục thương mại công nghiệp vùng Kansai.
Công tác rà soát điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội:
Đã có ý kiến các Bộ ngành Trung ương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư đang phối hợp đơn vị tư vấn hoàn
chỉnh hồ sơ.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
VẬN
ĐỘNG
QUẦN
CHÚNG
Đã tổ chức hội nghị tổng kết công tác dân vận,
thực hiện quy chế dân chủ năm 2012 và triển
khai nhiệm vụ năm 2013; ban hành chương
trình công tác dân vận năm 2013 của Ban Chấp
hành Đảng bộ.
- Sơ kết 5 năm thực hiện Pháp lệnh của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 11 về thực hiện dân
chủ ở xã, phường, thị trấn; báo cáo sơ kết 3
năm thực hiện Kết luận số 62-KL/TW của Bộ
Chính trị về đổi mới nội dung, phương thức
hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể chính trị - xã hội.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
VẬN
ĐỘNG
QUẦN
CHÚNG
-Sơ kết 3 năm thực hiện Kết luận số 61-KL/TW
của Ban Bí thư (khóa X) về Đề án “Nâng cao vai
trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam.
- Ban hành chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
“về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước”.
- Chỉ đạo tổ chức thành công Đại hội Công
đoàn tỉnh lần thứ IX (nhiệm kỳ 2013 - 2018).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
- Hoạt động Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể
đạt một số kết quả khá (Vận động trên 200 ngàn
VẬN
ĐỘNG
QUẦN
CHÚNG
phần quà trị giá trên 52 tỷ đồng, xây dựng 1 ngàn căn
nhà tình thương trị giá gần 40 tỷ đồng). Xây dựng
chương trình, kế hoạch và tổ chức quán triệt
chủ trương của Đảng về tham gia đóng góp ý
kiến vào dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992
trong đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân
dân. Tham gia công tác vận động tuyển quân,
góp phần hoàn thành chỉ tiêu giao quân ở 3
cấp.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
XÂY
DỰNG
ĐẢNG
- Đến ngày 10/3/2013, toàn Đảng bộ tỉnh có
956 tổ chức cơ sở đảng, trong đó có 624 chi bộ
cơ sở, 332 đảng bộ cơ sở (với 3.121 chi bộ trực
thuộc). Trong qúy I/2013, toàn đảng bộ tỉnh kết
nạp 871 đảng viên mới, đạt tỷ lệ (1,58%) so với
tổng số đảng viên đầu năm và nâng tổng số
đảng viên toàn đảng bộ là 55.974 đồng chí,
trong đó đảng viên dự bị là 5.041 đồng chí.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
XÂY
DỰNG
ĐẢNG
- Đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở đảng:
có 77,4% tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch,
vững mạnh, chưa đạt chỉ tiêu nghị quyết đề ra
và giảm 2% so năm 2011 (mục tiêu nghị quyết
là trên 80%), trong đó có 26,3% tổ chức cơ sở đảng
đạt trong sạch, vững mạnh tiêu biểu; 14,9% tổ chức cơ
sở đảng đạt mức hoàn thành tốt nhiệm vụ (tăng 0,2%
so năm 2011); 7,1% tổ chức cơ sở đảng đạt mức hoàn
thành nhiệm vụ (tăng 2% so năm 2011) và 0,5% tổ
chức cơ sở đảng yếu kém (giảm 0,1% so năm 2011).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
XÂY
DỰNG
ĐẢNG
- Đánh giá, xếp loại đảng viên có 11,5%
đảng viên (so với số đảng viên đã được đánh
giá chất lượng) đủ tư cách hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ; 77,1% đảng viên đủ tư cách, hoàn
thành tốt nhiệm vụ (tăng 0,3% so năm 2011);
10,6% đảng viên đủ tư cách, hoàn thành nhiệm
vụ (tăng 0,2%) và 0,69% đảng viên vi phạm tư
cách (tăng 0,01% so năm 2011).
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
- Đã thành lập được 12 TCCS đảng trong doanh nghiệp
XÂY
DỰNG
ĐẢNG
tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với
88 đảng viên; nâng tổng số tổ chức cơ sở đảng trong
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài có 110 tổ chức cơ sở đảng với 2.347 đảng
viên.
- Thành lập 82 tổ chức công đoàn với 76.799 đoàn
viên, nâng tổng số tổ chức công đoàn cơ sở toàn tỉnh
lên 1.032 tổ chức với 389.987 đoàn viên.
- Thành lập 12 cơ sở Đoàn TNCS Hồ Chí Minh với 244
đoàn viên, nâng tổng số tổ chức đoàn viên TNCS Hồ
Chí Minh lên 152 cơ sở đoàn với 11.330 đoàn viên;
thành lập 17 cơ sở Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam
với 564 hội viên, nâng tổng số cơ sở hội lên 67 cơ sở
với 3.682 hội viên.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
Ủy ban kiểm tra các cấp đã tiến hành kiểm tra
dấu hiệu vi phạm đối với 24 đảng viên, trong
đó có 7 cấp ủy viên, đã kết luận 15 trường
hợp: 11 trường hợp vi phạm (đã thi hành kỷ
luật 4 trường hợp), 4 trường hợp không vi
phạm, hiện còn 9 trường hợp đang tiếp tục
kiểm tra.
- Ủy ban Kiểm tra cấp huyện và cơ sở đã tiến
hành kiểm tra tổ chức đảng thực hiện nhiệm
vụ kiểm tra, giám sát đối với 22 tổ chức đảng.
Giám sát 1 tổ chức đảng và 39 đảng viên, trong
đó có 32 cấp ủy viên.
-
XÂY
DỰNG
ĐẢNG
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
Cấp ủy và ủy ban kiểm tra các cấp đã thi hành
kỷ luật đối với 103 đảng viên (tăng 19,7% so
với cùng kỳ năm trước 103/86), trong đó có 34
cấp ủy viên, với các hình thức: khiển trách 55
đồng chí, cảnh cáo 38 đồng chí, cách chức 5
đồng chí, khai trừ 5 đồng chí, chủ yếu vi phạm
về nghị quyết, chỉ thị của Đảng, thiếu tinh thần
trách nhiệm, cố ý làm trái, về phẩm chất lối
sống. Trong tổng số đảng viên vi phạm có 23
đảng viên bị xử lý hành chính và 2 đảng viên bị
truy tố.
-
XÂY
DỰNG
ĐẢNG
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
Trong qúy I/2013, ủy ban kiểm tra các cấp đã
giải quyết xong 13/21 thư tố cáo 13 đảng viên
(đạt tỷ lệ 61,9%), số thư còn lại ủy ban kiểm tra
các cấp đang tiếp tục xem xét giải quyết. Đã
giải quyết 3 trường hợp khiếu nại kỷ luật đảng,
kết quả đã thay đổi hình thức kỷ luật 2 trường
hợp.
-
XÂY
DỰNG
ĐẢNG
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
HẠN CHẾ:
- Tăng trưởng không đều, chưa thật vững chắc (26
TÌNH
HÌNH
ĐỒNG
NAI
doanh nghiệp và 17 chi nhánh dừng hoạt động, 10 doanh
nghiệp tạm dưng kinh doanh. Thu hồi 1 dự án vốn đầu tư
nước ngoài, 50 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
- Chất lượng tăng trưởng chưa bền vững (Xuất
khẩu: Vốn ĐTNN: 2226,2 triệu USD. DN địa phương 254,3
USD, DN TƯ 13,9 triệu UsD. Sản phẩm hàng hoá xuất khẩu
yếu).
- Các công trình trọng điểm: Có tiến độ, nhưng
chậm, thiếu tính đồng bộ.
- An sinh xã hội: Còn nhiều bất cập. Đời sống
người nghèo, công nhân lao động còn khó khăn
bất ổn, nhất là điều kiện về nhà ờ, chăm sóc sức
khoẻ, học tập, hưởng thụ các giá trị tinh thần.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
1 Ban hành, thực hiện hệ thống cơ chế, chính sách
đồng bộ, phù hợp; tăng cường kiểm tra, đôn đốc
thực hiện.
GiẢI
PHÁP
QUÝ II
(CP)
Kiên trì mục tiêu tổng quát, tăng trưởng, tháo gỡ
2 khó khăn, quản lý tỉ giá, hạ lãi suất vay và cho
vay, tăng dư nợ tín dụng, cơ cấu lại nợ, giảm nợ
xấu.
3
Chỉ đạo quyết liệt thu chi ngân sách, tiết kiệm,
giảm chi công, giữ mức bội chi ngân sách theo
NQQH
4
Thực hiện chính sách thuế giúp doanh nghiệp
phục hồi, vượt khó.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
GiẢI
PHÁP
QUÝ II
(CP)
5
Bình ổn thị trường, chính sách về giá,
chống nhập lậu, chống buôn lậu, chống hàng giả;
vệ sinh an toàn thực phẩm.
6
Chủ động, tích cực xúc tiến thương mại,
mở rộng thị trường, nhất là thị trường mới.
Tháo gỡ khó khăn bất động sản; khơi động thị
7 trường nhà ở, thực hiện chương trình hỗ trợ nhà ở
xã hội cho người thu nhập thấp.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
1- Về kinh tế:
1/. Tiếp tục duy trì hiệu quả việc tổ chức tiếp xúc,
gặp gỡ và theo dõi, nắm tình hình sản xuất kinh
doanh để có giải pháp tháo gỡ khó khăn kịp thời cho
doanh nghiệp. Trong đó chú trọng việc hỗ trợ doanh
nghiệp tiêu thụ hàng hóa, phát triển thị trường, tiếp
cận nguồn vốn vay... Đồng thời, chỉ đạo thực hiện
nghiêm Quyết định số 692/2001/QĐ.CT.UBT của
UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp trong
công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa
bàn nhằm tránh gây phiền hà, nhũng nhiễu, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp ổn định, phát triển sản
xuất kinh doanh.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
1- Về kinh tế:
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
2/. Ban hành và triển khai thực hiện nghị
quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát
triển ngành công nghiệp hỗ trợ của tỉnh đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Hoàn thành việc tổ chức sắp xếp các doanh
nghiệp cùng ngành nghề trong các tổng công
ty có vốn nhà nước trực thuộc tỉnh để tập
trung các nguồn lực cho đầu tư phát triển
ngành nghề kinh doanh chính.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
1- Về kinh tế:
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
3/. Triển khai xây dựng đề án tạo nguồn vốn
từ việc khai thác quỹ đất kết hợp huy động
các nguồn vốn ngoài nhà nước qua các hình
thức BOT, BT, PPP và phát hành trái phiếu
công trình để triển khai thực hiện các dự án
đầu tư hạ tầng quan trọng trên địa bàn tỉnh
đến năm 2015. Tổ chức sơ kết việc chỉ đạo
thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng thành phố
Nhơn Trạch để rút kinh nghiệm và định
hướng phát triển trong thời gian tới.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
1- Về kinh tế:
4/. Tập trung tháo gỡ khó khăn để đẩy nhanh tiến độ
thu hồi đất và giải ngân các công trình trọng điểm
của tỉnh, nhất là các công trình cầu Hóa An, đường liên
cảng, đường 25A, đường tránh Biên Hòa và phối hợp chặt chẽ
với các bộ, ngành Trung ương để đẩy nhanh tiến độ thi công
tuyến Quốc lộ 51, Quốc lộ 20, đường 769, đường cao tốc thành
phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây. Tổ chức rà soát,
bổ sung, hoàn thiện và triển khai thực hiện cơ chế
thu hút các nhà đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên
địa bàn tỉnh. Trong đó tập trung phát triển nhà ở
khu vực đô thị, các khu công nghiệp tập trung.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
1- Về kinh tế:
5/. Hoàn chỉnh và tổ chức thực hiện phương án tổ
chức lại công ty thương mại dịch vụ của tỉnh để hỗ
trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị
trường tiêu thụ ở nông thôn. Bổ sung quy hoạch
phát triển ngành thương mại tỉnh đến năm 2020
định hướng đến năm 2025 và quy hoạch phát triển
mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh.
6/. Nâng cao chất lượng xúc tiến thương mại, phát
triển thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là các
mặt hàng nông sản, sản phẩm chế biến, các mặt hàng có lợi
thế cạnh tranh. Tăng cường kiểm soát hàng nhập
khẩu, thực hiện nghiêm chủ trương hạn chế
nhập khẩu hàng tiêu dùng không thiết yếu.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
1- Về kinh tế:
7/. Tổ chức rà soát đánh giá kết quả thực hiện
chương trình cây, con chủ lực của tỉnh năm 2912,
xác định lại những cây con chủ lực có lợi thế so sánh.
Triển khai đầu tư thí điểm hạ tầng một số khu
quy hoạch khuyến khích phát triển chăn nuôi
trên địa bàn các huyện Thống Nhất, Trảng Bom,
Cẩm Mỹ và Xuân Lộc. Tăng cường phòng chống
dịch bệnh, đặc biệt là dịch heo tai xanh, dịch cúm
H5N1, không để xảy ra dịch bệnh lớn trên đàn gia súc
gia cầm. Quản lý chặt chẽ và hiệu quả lĩnh vực giết
mổ, vệ sinh an toàn thực phẩm. Tiếp tục tổ chức
hiệu quả thí điểm bảo hiểm trong nông nghiệp
theo Quyết định số 315/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
1- Về kinh tế:
8/. Chủ động xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch
phòng chống hạn, đảm bảo đủ nguồn nước tưới cho
sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt người dân vùng
nông thôn, đặc biệt là các huyện khó khăn về nguồn
nước. Đồng thời tăng cường công tác phòng chống
cháy rừng và bảo vệ rừng.
9/. Tổ chức triển khai thực hiện Luật hợp tác xã mới.
Đồng thời tổ chức rà soát, điều chỉnh các chính
sách hỗ trợ về vốn, đất đai, cơ sở vật chất, thị
trường tiêu thụ, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý
cho phù hợp điều kiện của tỉnh nhằm tạo điều kiện
cho kinh tế tập thể phát triển.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
1- Về kinh tế:
10/. Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh các quy chế
giới thiệu địa điểm, đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu dự án có sử dụng đất cho phù hợp để
thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, đối với các
dự án phát triển kinh tế, xã hội trong thời gian tới
chủ yếu thông qua đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu dự án có sử dụng đất (trừ các dự án
thuộc diện không đấu giá, đấu thầu theo quy định).
Tăng cường kiểm tra sau giao đất đối với nhà
đầu tư được giao đất, cho thuê đất; kiên quyết
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
1- Về kinh tế:
11/. Tiếp tục thực hiện di dời triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường trong các khu dân cư,
khu đô thị vào khu, cụm công nghiệp đã quy
hoạch theo tiêu chí, lộ trình phê duyệt. Tăng
cường công tác kiểm tra, kiểm soát môi trường
ở các khu vực trọng điểm, các khu công nghiệp,
cơ sở chăn nuôi, khu vực khai thác khoáng sản.
Xây dựng kế hoạch triển khai đầu tư hệ thống
xử lý nước thải sinh hoạt tại thành phố Biên
Hoà.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
1- Về kinh tế:
12/. Quan tâm chỉ đạo các biện pháp chống thất thu
thuế, phấn đấu thu ngân sách đạt dự toán đề ra.
Đồng thời triển khai thực hiện nghiêm túc các quy
định của Chính phủ về chi ngân sách, đảm bảo chặt
chẽ chi ngân sách theo đúng quy định.
- Tích cực triển khai các giải pháp xử lý nợ xấu.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra hoạt
động các tổ chức tín dụng và ngân hàng. UBND
tỉnh định kỳ làm việc với hệ thống ngân hàng trên địa
bàn tỉnh, xử lý kịp thời những khó khăn vướng mắc
tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn
tín dụng.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
1- Về kinh tế:
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
13/. Hoàn chỉnh và triển khai thực hiện các kế hoạch
thực hiện các nghị quyết (kết luận) của Trung ương
sau:
+ Về “xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ,
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước”.
+ Về “tiếp tục đổi mới chính sách pháp luật về
đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công
cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại”.
+ Về đề án “tiếp tục sắp xếp, đổi mới và nâng cao
hiệu quả doanh nghiệp nhà nước”.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
1- Về kinh tế:
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
14/. Tiến hành sơ kết các nghị quyết của Trung ương
và của Tỉnh ủy:
+ Sơ kết Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh uỷ về
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện
quy hoạch và các dự án đầu tư trên địa bàn.
+ Sơ kết 5 năm thực hiện nghị quyết Trung ương
7 (khoá X), Kế hoạch số 97-KH/TU của Tỉnh ủy
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; trên cơ sở
đó, triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp để hỗ
trợ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn
hiệu quả, thiết thực.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
2- Về VHXH:
15/. Hoàn thành và triển khai thực hiện đề
án “Quỹ phát triển nguồn nhân lực tỉnh”.
Nghiên cứu xây dựng cơ chế thu hút các
nhà khoa học, các trí thức trong và ngoài
nước có uy tín và kinh nghiệm tham gia
giảng dạy tại Đồng Nai để triển khai thực
hiện trong quý III/2013. Chỉ đạo chuẩn bị
tốt các điều kiện và tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp trung học năm 2013 theo đúng
quy định, đạt chất lượng.
.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
2- Về VHXH:
16/. Tập trung triển khai ứng dụng các đề
tài, dự án phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn và đẩy mạnh thực
hiện các chương trình khoa học và công
nghệ về hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp
nâng cao năng lực cạnh tranh; áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và
bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ.
.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
2- Về VHXH:
17/. Kỷ niệm 38 năm ngày giải phóng hoàn toàn
miền Nam, thống nhất đất nước (30/4); kỷ niệm
ngày Quốc tế lao động (1/5); 123 năm ngày sinh
Chủ tịch Hồ Chí Minh gắn với kỷ niệm 65 năm
Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi thi
đua ái quốc (11/6/1948 - 11/6/2013) và tiếp tục
thực hiện việc “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh” theo chủ đề năm 2013 thật
hiệu quả và thiết thực.
.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
2- Về VHXH:
18/. Tích cực chỉ đạo công tác phòng
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
chống các dịch bệnh trong giai đoạn
chuyển từ mùa khô sang mùa mưa, đặc
biệt là sốt xuất huyết, sốt rét... không để lây
lan trên địa bàn. Tăng cường kiểm tra,
kiểm soát công tác đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm. Triển khai xây dựng cơ
sở vật chất trong ngành y tế theo kế
hoạch năm 2013 và nâng cao hiệu quả
sử dụng trang thiết bị tại các cơ sở y tế.
.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
2- Về VHXH:
19/. Tập trung thực hiện chương trình giảm
nghèo, chú trọng phát huy nội lực của người
nghèo nhất là ở các địa bàn có tỷ lệ hộ nghèo
cao (Tân Phú, Định Quán). Giải quyết việc làm
cho người lao động theo nhu cầu xã hội, gắn với
nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm và
công tác điều tra, dự báo cung - cầu lao động.
Triển khai đồng bộ các giải pháp về đào tạo nghề
đạt chất lượng và hiệu quả, nhất là đào tạo nghề
lao động nông thôn, trong đó tổ chức đào tạo
nghề gắn với nhu cầu của tổ chức và doanh
nghiệp, đào tạo có địa chỉ và việc làm sau học
nghề.
.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
2- Về VHXH:
20/. Tổng kết 15 năm thực hiện Nghị
quyết Trung ương 5 (khóa VIII) về “xây
dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” ở các
đảng bộ trực thuộc; sơ kết 5 năm thực
hiện Chỉ thị số 24-CT/TW của Ban Bí thư
“về phát triển nền đông y Việt Nam và
Hội Đông y Việt Nam trong tình hình
mới”.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
2- Về VHXH:
21/. Tập trung hoàn chỉnh để triển khai thực hiện các
kế hoạch của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện các nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Trung ương
5, 6 (khóa XI) :
+ Về “một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020”.
Về “phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
+ Về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế’’.
+ Về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020”
Về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm
sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới”.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
3- Xây dựng chính quyền:
22/. Chuẩn bị nội dung và tổ chức tốt kỳ
họp thứ 7 HĐND tỉnh khoá VIII và chỉ đạo
thực hiện tiếp tục việc lấy ý kiến nhân
dân về góp ý dự thảo sửa đổi Hiến pháp
năm 1992. Ban hành quy chế và tổ chức
thực hiện lấy ý kiến của quần chúng nhân
dân trong việc thực hiện nhiệm vụ đối với
một số chức danh công chức xã,
phường, thị trấn. Tổ chức bồi dưỡng kỹ
năng cải cách hành chính cho đội ngũ
cán bộ, công chức.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
4- Nội chính:
23/. Tổ chức hội nghị triển khai, quán
triệt Chỉ thị số 18-CT/TW của Ban Bí thư,
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao
thông.Tiến hành sơ kết 5 năm về giải
quyết khiếu nại, tố cáo. Tổng kết 10 năm
thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa
IX) về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
4- Nội chính:
24/. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng chống
tham nhũng gắn với việc đẩy mạnh “Học tập làm
theo tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí
Minh”. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra,
tập trung vào lĩnh vực trọng điểm theo Kế hoạch
89-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; gắn với
thanh tra việc thực thi chức trách công vụ; đồng
thời đẩy mạnh việc giải quyết đơn thư khiếu nại
tố cáo về tham nhũng. Tiếp tục thí điểm việc
thành lập ban chỉ đạo công tác giải quyết khiếu
nại tố cáo của công dân ở các huyện Long
Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom và thành phố
Biên Hòa.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
II- CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG QUẦN CHÚNG
25/. Hoàn chỉnh và triển khai thực hiện đề án về
lãnh đạo và quản lý thanh niên trên địa bàn tỉnh;
triển khai kế hoạch kiểm tra việc thực hiện quy
chế dân chủ ở các địa phương, đơn vị. Ban
hành quy định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo để Mặt trận Tổ
quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân
tham gia góp ý xây dựng đảng, xây dựng chính
quyền và ban hành quy chế về giám sát, phản
biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể chính trị - xã hội.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
II- VẬN ĐỘNG QUẦN CHÚNG
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
26/. Tập trung lãnh đạo thành công Đại
hội lần thứ VIII Hội Nông dân tỉnh nhiệm
kỳ 2013 - 2018. Ban hành Thông tri của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy chỉ đạo Đại hội
Mặt trận Tổ quốc các cấp tiến tới Đại hội
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh nhiệm kỳ
2014 - 2019.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
II- VẬN ĐỘNG QUẦN CHÚNG
27/. Sơ kết 5 năm thực hiện NQ số 20NQ/TW (khóa X) về “tiếp tục xây dựng
giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất
nước”; sơ kết 5 năm thực hiện NQ số 25NQ/TW (khóa X) về “tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác thanh niên
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá”. Tổng kết 10 năm thực hiện NQ
25-NQ/TW (khóa IX) về công tác tôn
giáo.
.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
II- VẬN ĐỘNG QUẦN CHÚNG
28/. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tập hợp quần
chúng vào tổ chức, nâng cao chất lượng đoàn
viên, hội viên và chất lượng hoạt động của Mặt
trận Tổ quốc, các đoàn thể ở cơ sở. Đẩy mạnh
các phong trào thi đua yêu nước trong đoàn
viên, hội viên và quần chúng nhân dân gắn với
tiếp tục thực hiện tốt việc “Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; chương trình
“Xây dựng nông thôn mới”. Tiếp trục triển khai
trong đoàn viên, hội viên, quần chúng nhân dân
tham gia góp ý dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm
1992.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
III- XÂY DỰNG ĐẢNG:
28/. Sơ kết 2 năm và tổng kết việc học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh; biểu dương, khen thưởng các
gương điển hình tiên tiến trong học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh. Ban hành kế hoạch bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức cho cán bộ hàng năm theo
Quy định số 164-QĐ/TW của Bộ Chính trị
về “chế độ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp”.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
III- XÂY DỰNG ĐẢNG:
29/. Ban hành và triển khai kế hoạch phát
triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 2020; đấu tranh, phản bác thông tin và
quan điểm sai trái, âm mưu “diễn biến
hòa bình” của các thế lực thù địch; giới
thiệu, quảng bá hình ảnh về Đồng Nai.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
III- XÂY DỰNG ĐẢNG:
30/. Hoàn thành báo cáo đánh giá, phân
loại tổ chức cơ sở đảng và đảng viên
năm 2012 gắn với việc công khai lấy ý
kiến nhân dân về kết quả đánh giá phân
loại; báo cáo kết quả kiểm điểm tự phê
bình và phê bình trong toàn Đảng bộ tỉnh
để báo cáo về Trung ương. Sắp xếp bố
trí lại cán bộ, nhất là đối với những cán
bộ năng lực hạn chế, uy tín giảm sút,
không phát huy vai trò, trách nhiệm trong
thực hiện nhiệm vụ được giao.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
III- XÂY DỰNG ĐẢNG:
31/. Hoàn chỉnh tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
các chức danh thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí
thư quản lý công tác tại tỉnh để báo cáo Bộ
Chính trị, Ban Bí thư xem xét, ban hành theo
tinh thần chỉ đạo của Bộ Chính trị tại Thông báo
Kết luận số 24-KL/TW và tiêu chí cụ thể trong
thực hiện chức trách, nhiệm vụ của từng chức
danh; quy trình đánh giá, nhận xét cán bộ ở
từng cấp, từng ngành, từng lĩnh vực đảng, chính
quyền, đoàn thể, doanh nghiệp.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
III- XÂY DỰNG ĐẢNG:
32. Xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ lãnh
đạo, quản lý của tỉnh cụ thể từng năm gắn với
quy hoạch đào tạo bồi dưỡng và sử dụng cán
bộ. Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý, Ban
Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, nhiệm kỳ
2015 – 2020.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
III- XÂY DỰNG ĐẢNG:
33. Xây dựng: Tiêu chí cụ thể trong thực hiện
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
chức trách, nhiệm vụ của từng chức danh; quy
trình đánh giá, nhận xét cán bộ; quy định về
thực hiện lấy phiếu tín nhiệm hàng năm đối với
một số cán bộ lãnh đạo; kế hoạch triển khai thực
hiện và thí điểm lựa chọn việc kết nạp những
người là chủ doanh nghiệp tư nhân đủ tiêu
chuẩn vào Đảng theo hướng dẫn của Ban Tổ
chức Trung ương.
TÌNH HÌNH KTXH QUÝ I & NHIỆM VỤ QUÝ II/2013
III- XÂY DỰNG ĐẢNG:
34. Xây dựng quy định về thẩm quyền và trách
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
nhiệm người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng và
cơ quan, đơn vị. Quy định về kiểm tra, giám sát
công tác cán bộ (sửa đổi, bổ sung) và kế hoạch
cụ thể để kiểm tra, giám sát công tác cán bộ.
Tập trung kiểm tra, giám sát khắc phục, sửa
chữa những hạn chế, khuyết điểm của các cấp
uỷ, tổ chức đảng qua kiểm điểm tự phê bình và
phê bình theo tinh thần Nghị quyết Trung ương
4 (khoá XI).
.
III- XÂY DỰNG ĐẢNG:
35. Xây dựng quy định về trách nhiệm của cấp
NHIỆM
VỤ
QUÝ II
ủy, ban thưòng vụ cấp ủy, thường trực cấp ủy, bí
thư cấp ủy các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát thực hiện Thông báo 130-TB/TW
của Bộ Chính trị, Kế hoạch số 70-KH/TU và
Thông tri số 11-TT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo của công dân.
.
SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ BÌNH, PHÊ BÌNH
THỰC HIỆN NQTW4
I- Tình
hình
quán
triệt,
triển
khai
- Chủ động, nghiêm túc, sát thực tế.
-Đến ngày 18/5/2012, có 100% đảng bộ
trực thuộc tỉnh đã triển khai quán triệt
cho 49.985/50.976 đảng viên (đạt tỷ lệ
98,5%) và 610.128 đoàn viên, hội viên và
quần chúng nhân dân.
- 47 văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ BÌNH, PHÊ BÌNH
THỰC HIỆN NQTW4
II- kiểm
điểm tự
phê bình
và phê
bình :
1- Công tác chuẩn bị :
- Đánh giá thực tế: Phân tích hồ sơ kỹ luật 3.757 đảng
viên 2001 – 2011, lấy ý kiến 36 cán bộ nguyên
UVBCHTU, điều tra dư luận xã hội 2.500 phiếu, hội
nghị lấy ý kiến 28 lãnh đạo các tổ chức đoàn thể
chính trị xã hội …
- Xây dựng đề cương kiểm điểm tập thể và cá nhân
từng UVBTV các cấp ủy. Đến ngày 31/8/2012, có 99
tổ chức, cá nhân (43 tổ chức và 56 cá nhân) có văn
bản và phiếu góp ý cho tập thể và cá nhân; 24 chi uỷ
chi bộ nơi công tác và nơi cư trú gửi phiếu góp ý
- Tiến hành kiểm điểm nghiêm túc, đúng qui trình, rõ
khuyết điểm, phân tích nguyên nhân hạn chế, khuyết
điểm và giải pháp khắc phục (39 – 105 ý kiến).
SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ BÌNH, PHÊ BÌNH
THỰC HIỆN NQTW4
Đối với
tập thể
và cá
nhân
BTVTU :
3 đợt, 8 ngày, mỗi bản kiểm điểm dự thảo
nhiều lần.
- 14 lượt ý kiến cho tập thể BTV: Rõ trách
nhiệm của BTV, tập thể Thường trực TU, rõ
trách nhiệm vê các nội dung góp ý cả cán bộ,
đảng viên và nhân dân.
- Nhiều ý kiến góp ý cho từng UVBTV (nhiều
nhất 105 ý kiến, ít nhất 39 ý kiến), rõ ưu
khuyết điểm từng người và nguyên nhân, giải
pháp khắc phục từng khuyết điểm.
SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ BÌNH, PHÊ BÌNH
THỰC HIỆN NQTW4
Thi hành
kỷ luật
sau kiểm
điểm:
- Quá trình kiểm điểm đã phát hiện và tiến hành thi
hành kỷ luật khiển trách 01 Ban Thường vụ Đảng ủy
cơ sở do vi phạm quy chế làm việc, mất đoàn kết và
thi hành kỷ luật 28 đảng viên, trong đó có 12 cấp ủy
viên cơ sở (03 bí thư, 02 phó bí thư) do thiếu tinh
thần trách nhiệm (03); vi phạm nghị quyết, chỉ thị,
chính sách pháp luật (10); vi phạm nguyên tắc tổ
chức sinh hoạt đảng (02); quản lý đất đai (03); mất
đoàn kết (02); phẩm chất lối sống (01); kỷ luật phát
ngôn (01); sử dụng bằng cấp giả, không hợp pháp
(06). Đồng thời đã khởi tố vụ án, khởi tố bị can đối
với 02 trường hợp.
SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ BÌNH, PHÊ BÌNH
THỰC HIỆN NQTW4
Sửa
chữa,
khắc
phục
khuyết
điểm,
hạn
chế
-Sau kiểm điểm, tập thể Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã
xây dựng Kế hoạch số 89-KH/TU ngày 25/10/2012 về
việc khắc phục những hạn chế, khuyết điểm của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy.
- Mỗi tập thể, cá nhân cấp ủy viên kiểm điểm
đều phải có kế hoạch khắc phục khuyết điểm,
hạn chế, rõ nội dung, thời gian, cách thức.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện khắc phục
khuyết điểm, hạn chế (đã kiểm tra 7/17 cấp ủy
trực thuộc tỉnh).
SƠ KẾT MỘT NĂM KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ BÌNH, PHÊ BÌNH
THỰC HIỆN NQTW4
Tổng Bí
thư và
đoàn
KTTƯ
Đánh
giá cao
Đồng Nai thực hiện nghiêm túc, bài bản, có sáng tạo
(28/3/2013)
KẾT QUẢ GÓP Ý DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992
Ở ĐỒNG NAI
Đoàn
kiểm
tra
Trung
ương
Đồng Nai thực hiện tốt các mặt công tác, có sáng tạo.
(12/3/2013)
I. VỀ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC LẤY Ý KIẾN
NHÂN DÂN VỀ DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992
1. Công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Nai đã ban
Thành lập
Ban Chỉ đạo,
Tổ Giúp việc
hành Quyết định số 341-QĐ/TU ngày
10/01/2013 về việc thành lập Ban Chỉ đạo tổ
chức lấy ý kiến nhân dân về Dự thảo sửa đổi
Hiến pháp năm 1992 gồm 17 đồng chí, do đồng
chí Bí thư Tỉnh ủy làm Trưởng Ban Chỉ đạo.
- Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
số 250/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 về thành lập
Tổ giúp việc giúp Ban chỉ đạo, Thường trực
HĐND tỉnh và UBND tỉnh (gọi là Tổ Giúp việc)
gồm 18 thành.
- Đối với các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa trên cơ sở chỉ đạo của Ban
Chỉ đạo tỉnh, 11 đơn vị cấp huyện đã thành lập
11 Tổ Giúp việc.
Ban hành
Kế hoạch,
văn bản
chỉ đạo
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đã ban hành
Kế Ban
hoạch
số tỉnh
211-KH/BTGTU
ngày
Chỉ đạo
đã ban hành Kế
29/01/2013 về việc đấu tranh, phản bác tư
hoạch
số 44/KH-BCĐ
tưởng, luận
điểm sai trái,ngày
lệch 18/01/2013
lạc, xuyên tạc
về tổBan
chức
ý kiến
dân
về bản
Dự số
Chỉlấyđạo
tỉnhnhân
đã có
Văn
111/BCĐ-VP
UBND tỉnh
thảo sửa đổingày
Hiến 26/02/2013,
pháp năm 1992.
đã có văn bản số 1520/UBND-NC ngày
Ban Thường
vụ Tỉnh
Đồng
26/02/2013,
Tổ Giúp
việc ủy
Ban
ChỉNai
đạo,
Thường
HĐND,
UBND
đã có ngày
văn bản
ban hànhtrực
Thông
tri số
19-TT/TU
số 10/CV-TGV ngày 01/3/2013 sao gửi
23/01/2013
tổ chức lấy ý kiếnđến
Hướng dẫn về
sốviệc
239/HD-UBDTSĐHP
các cơdân
quan,
đơnthảo
vị, địa
tổ pháp
chức
nhân
về Dự
sửaphương
đổi Hiến
thực
năm hiện.
1992 và các văn bản chỉ đạo, lãnh
04/3/2013,
đạo
tỉnh đã
đạo Ngày
công tác
tổ chứcBan
lấy ýChỉ
kiến
nhân
có văn bản số 128/BCĐ-VP và 05/3/2013,
dân
vềtỉnh
Dự có
thảo
sửavăn
đổisốHiến
pháp năm
UBND
công
1705/UBND-TH
về
việc đôn đốc các sở, ban, ngành, địa
1992.
phương gửi báo cáo kết quả tổng hợp ý
nhân
kiến Ủy
gópban
ý Dự
thảodân
sửatỉnh
đổi ban
Hiến hành
pháp Chỉ
năm
1992.
thị số 05/CT-UBND ngthảo sửa đổi Hiến
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến về hoạt
động lấy ý kiến Dự thảo sửa đổi Hiến pháp
năm
1992
a) Về biên soạn,
phát
hành tài
liệu:
Tại Hội nghị quán
triệt ngày 24/01/2013, đã
phát hành 2.500 cuốn tài
liệu đến sở, ban, ngành
và 11 huyện, thị xã, thành
phố, 171 xã, phường, thị
trấn của tỉnh Đồng Nai
gồm các nội dung:
Đồng chí Trần Đình Thành,
UVTW Đảng, Bí thư Tỉnh ủy,
Trưởng BCĐ tỉnh Đồng Nai về
lấy ý kiến nhân dân vào dự
thảo sửa đổi Hiến pháp 1992
tài liệu gồm các nội dung
+ Nghị quyết số 38/2012/QH13 ngày
23/11/2013 của Quốc Hội.
+ Bản Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm
1992.
+ Bảng so sánh giữa Hiến pháp năm
1992 với Dự thảo sửa đổi Hiến pháp.
+ Báo cáo thuyết minh về Dự thảo sửa
đổi Hiến pháp năm 1992.
+ Kế hoạch số 44/KH-BCĐ
18/01/2013 của Ban Chỉ đạo tỉnh.
ngày
Ngày 18/02/2013, UBND tỉnh đã chỉ đạo phát
hành tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền gồm:
+ 20.000 tài liệu tuyên truyền, tổ chức lấy ý kiến
về Dự thảo sửa đổi Hiến pháp.
+ 500 đĩa CD ghi âm nội dung Tài liệu Hỏi đáp về
những vấn đề cơ bản của Dự thảo sửa đổi Hiến pháp
năm 1992 được gửi đến các xã, phường, thị trấn phục
vụ công tác tuyên truyền và tổ chức lấy ý kiến thông qua
hệ thống truyền thanh cơ sở.
+ 150.000 bản Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm
1992 và Báo cáo thuyết minh về Dự thảo sửa đổi Hiến
pháp cấp phát đến cán bộ, đảng viên, công chức, viên
chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân thông qua các hội
nghị do cơ quan, đơn vị và các đoàn thể nhân dân tổ
chức.
II. KẾT QUẢ TỔ CHỨC LẤY Ý KIẾN GÓP Ý NHÂN DÂN
VỀ DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992
Đối với
các cơ quan,
đơn vị và
tổ chức
đoàn thể
Tính đến 16 giờ ngày 15/3/2013,
đã có 11/11 đơn vị cấp huyện, 85/85
đơn vị cấp tỉnh gửi báo cáo kết quả lấy ý
kiến góp ý Dự thảo sửa đổi Hiến pháp
năm 1992 về Ban Chỉ đạo tỉnh. Toàn tỉnh
đã tổ chức được 2.411 hội nghị, tuyên
truyền đến 534.998 lượt người.
Đài Phát thanh- Truyền hình Đồng
Nai tổ chức 45 cuộc phỏng vấn, Báo
Đồng Nai thực hiện 50 cuộc phỏng vấn
góp ý Dự thảo sửa đổi Hiến pháp và 120
văn bản góp ý của các tổ chức, cá nhân
đối với Dự thảo.
Tổng hợp kết quả lấy ý kiến góp ý
Dự thảo sửa đổi Hiến pháp
Qua tổng hợp báo cáo của các cơ
Đối tượng,
hình thức
và nội dung
lấy ý kiến
- 519.281 ý kiến tán thành toàn bộ nội
quan, tổ chức, đơn vị và địa phương trong
dung Dự thảo: trong đó, ý kiến của cơ
toàn tỉnh đã có tổng số 521.632 lượt ý
quan,
tổthành
chức với
là 235
và ý kiến
cá nhân
kiến tán
nội dung
Dự thảo;
là
519.046.
không
có ý kiến không tán thành nội dung
Dự thảo sửa đổi Hiến pháp, trong đó có
- 2.351ý kiến
ý kiến
thành
519.281
tántán
thành
toàn nhưng
bộ nội đề
nghị
điều
bổ đổi
sung
nộipháp
dung1992
một số
dung
Dựchỉnh,
thảo sửa
Hiến
Chương,
điều của Dự thảo: trong đó, ý
(99,55%), 2.351 ý kiến tán thành nhưng
kiến
của cơ quan, tổ chức là 392 và ý
đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung
kiến cá nhân là 1.959.
một số Chương, điều của Dự thảo
(0,45%). Cụ thể như sau:
Kết quả góp ý kiến của tổ chức, cá
nhân trên các lĩnh vực cụ thể
- Đối với ý kiến góp ý của cơ quan, tổ
chức: có 627 lượt ý kiến góp ý chiếm
hình thức
0,12% tổng số lượt ý kiến (trong đó có
và nội dung 235 ý kiến tán thành toàn bộ; 392 ý kiến
tán thành nhưng đề nghị chỉnh sửa, bổ
lấy ý kiến
sung một số nội dung trong Dự thảo).
Đối tượng,
Kết quả góp ý kiến của tổ chức, cá
nhân trên các lĩnh vực cụ thể
Đối tượng,
hình thức
và nội dung
lấy ý kiến
- Đối với ý kiến góp ý của cán bộ, công
chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân:
có 521.005 lượt ý kiến góp ý, chiếm 99,88%
tổng số lượt ý kiến góp ý (trong đó có 519.904 ý kiến
tán thành toàn bộ, 1.959 ý kiến góp ý tán thành nhưng đề
nghị chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung trong Dự thảo).
Trong đó: Cán bộ, công chức, viên chức: có
18.530 ý kiến.Trí thức: có 316 ý kiến góp ý.
Chức sắc tôn giáo: có 94 ý kiến góp ý. Đồng
bào có đạo: có 2.740 ý kiến góp ý. Đồng bào
dân tộc: có 120 ý kiến góp. Sinh viên, học
sinh, thanh niên: có 125.433 ý kiến góp ý.
Công nhân và người lao động: có 325.020 ý
kiến góp ý. Nông dân: Có 48.752 ý kiến góp ý.
Thuận lợi
Nhận xét
về quá trình
tổ chức
lấy ý kiến
- Sự phối hợp chặt chẽ của Sở Tư
- Được sự quan tâm, chỉ đạo và
pháp - Thường trực Tổ Giúp việc với Văn
hướng
dẫnĐại
thường
củavà
ỦyHội
banđồng
Dự
phòng
Đoàn
biểu xuyên
Quốc hội
thảodân
sửatỉnh
đổi(Thư
Hiến ký
pháp
năm
Chính
nhân
Ban
Chỉ1992,
đạo)với
các
vàhữu
Bộ Tư
pháp trong công tác tổ p
cơphủ
quan
quan.
- Sự quan tâm, chỉ đạo sát sao, chặt
chẽ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chỉ
đạo tỉnh, Thường trực HĐND, UBND tỉnh,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Đồng Nai;
và các cấp ủy.
- Các sở, ban, ngành, địa phương đã
đề cao trách nhiệm, có sự phối hợp chặt
chẽ và thực hiện đúng yêu cầu.
Thuận lợi
- Sự phối hợp có hiệu quả trong công
tác biên soạn tài liệu hướng dẫn tuyên truyền,
phổ biến về tổ chức lấy ý kiến .
Nhận xét
về quá trình
tổ chức
lấy ý kiến
- Sự chủ động của các địa phương
trong công tác chỉ đạo, phối hợp tuyên
truyền tài liệu lấy ý kiến Dự thảo sửa đổi
Hiến pháp trên các phương tiện truyền
thông,
- Công tác hướng dẫn tổ chức lấy ý
kiến được quan tâm thực hiện. Việc xây
dựng và hướng dẫn các đơn vị cập nhật ý
kiến đã hỗ trợ cho công tác tập hợp, tổng
hợp ý kiến góp ý được kịp thời, chính xác và
theo đúng quy định.
Khó khăn
Nhận xét
về quá trình
tổ chức
lấy ý kiến
- Thời gian ngắn, lại gấp và trùng với
thời gian nghỉ Tết Nguyên đán; người dân ít
có thời gian để nghiên cứu tìm hiểu sâu các
nội dung của Dự thảo sửa đổi Hiến pháp.
- Tài liệu hướng dẫn gợi ý, góp ý về
Hiến pháp của Trung ương ban hành chưa
kịp thời.
- Đảng, Nhà nước đã chủ trương tổ
chức lấy ý kiến đạo luật cao nhất của nước
ta rộng rãi trong toàn dân, tuy nhiên, tình
hình tổ chức lấy ý kiến của người dân ở địa
phương bước đầu đạt khoảng 1/3 tổng số
cử tri trên địa bàn tỉnh.
Qua tổng hợp ý kiến góp ý từ
các địa phương, đơn vị được ghi
nhận tại thời điểm 14/3/2013, tuyệt
Đánh giá
đại đa số ý kiến góp ý của các tầng
về những
lớp nhân dân thống nhất, tán thành
vấn đề
về các vấn đề: tên nước, nguyên tắc
cần lưu ý
tổ chức bộ máy nhà nước (điều 2),
vai trò lãnh đạo của Đảng (điều 4),
quyền sỡ hữu toàn dân về đất đai và
quyền sử dụng đất (điều 57,58), chức
năng, nhiệm vụ của lực lượng vũ
trang (điều 69,70,71).
a) Về lời nói đầu
-- Có
Đoạn
kiến
cuối
nghị
từthay
trên cụm
xuống:
từ Nhân
“thựcdân
hiện
Việt
dân
Nam,
chủ”
với
ở
truyền
đoạnthống
“Dướiyêu
ánhnước,
sáng đoàn
của , kết
Mácmột
- Lênin
lòng,và
xây
tưdựng
tưởngvàHồ
thiChí
hành
Minh
Hiếnthể
pháp
chếvìhóa
mụcCương
tiêu dân
lĩnh
giàu,
xâynước
dựngmạnh,
đất nước
dân
chủ,
trong
công
thờibằng,
kỳ quá
vănđộminh;
lên chủ
Đề nghĩa
nghị bổ
xãsung
hội, thực
“vì hòa
hiện dân
bình,
chủ”độc
bằng
lập,
cụm
tựtừ
do“chủ
và hạnh
quyền
phúc”.
nhân dân”.
b) Về tên nước
Nhất trí với tên nước “Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam”. Tên gọi này đã được chính danh
từ Hiến Pháp năm 1980, hơn 30 năm thấm sâu vào tiềm
thức của người Việt Nam, vừa thể hiện thuộc tính “cộng
hòa” vừa thể hiện định hướng và mục tiêu “xã hội chủ
nghĩa” của đất nước ta. Cũng có ý kiến đề nghị đặt lại
tên nước “Việt Nam dân chủ cộng hòa” theo Hiến Pháp
1946 để đề cao tính dân chủ.
c) Về vai trò lãnh đạo của Đảng
Tán thành việc khẳng định vai trò lãnh đạo
của Đảng cộng sản Việt Nam nêu tại điều 4 của Dự
thảo với nội dung có điểm mới so với Hiến Pháp
1992: đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao
động và của dân tộc Việt Nam; Đảng gắn bó mật
thiết với nhân dân, phục vụ nhân dân, chịu sự giám
sát của nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân;
Đảng viên hoạt động trong khuôn khổ Hiến Pháp và
pháp luật.
d) Về vấn đề tổ chức bộ máy nhà nước
Từ Hiến pháp 1992, Nhà nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam được khẳng định là nhà nước pháp
quyền xã hội chũ nghĩa của dân, do dân, vì dân, quyền
lực thống nhất, thuộc về nhân dân, nền tảng là liên minh
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Dự thảo sửa đổi Hiến Pháp nêu rõ: quyền lực nhà nước
là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp, tư pháp. Bổ sung từ “kiểm soát”
như trong Dự thảo là hợp lý.
e) Về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân
Đồng thời, đã bổ sung một số quyền mới như:
Dự thảo làm rõ nội
quyền
(Điều 21),
dung sống
quyền
conquyền hiến mô, bộ phận cơ thể
người,
xác (Điều
người, hiến
quyền
công22), quyền bất khả xâm phạm
về
đờitrách
sống nhiệm
riêng tưcủa
(Điều 23), quyền sở hữu tư nhân
dân,
(Điều
được
Nhà 33),
nướcquyền
và xã
hội bảo đảm an sinh xã hội (Điều
trong
việc kết
thừa
nhận,
35),
quyền
hôn
và ly hôn (Điều 39), quyền hưởng
tôn các
trọng,
vệ hoá,
và tham gia vào đời sống văn
thụ
giá bảo
trị văn
bảo sử
đảm
quyền
con
hóa,
dụng
các cơ
sở văn hóa, tiếp cận các giá trị
người,
quyền44),công
văn
hóa (Điều
quyền xác định dân tộc (Điều 45),
dân; quy định quyền
quyền được sống trong môi trường trong lành (Điều
công dân không tách
46).
rời nghĩa vụ công dân.
g) Về vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang
Các ý kiến góp ý đều tán
thành với nội dung nêu tại các điều
69, điều 70 và điều 71, khẳng định
vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
Việt Nam đối với lực lượng vũ trang
và sự trung thành tuyệt đối của lực
lượng vũ trang nhân dân với Đảng
cộng sản Việt nam, Tổ quốc và
nhân dân, có nhiệm vụ bảo vệ độc
lập chủ quyền , thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ Quốc, an ninh
quốc gia và trật tự, an toàn xã hội;
bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân,
chế độ xã hội chủ nghĩa, cùng toàn
dân xây dựng đất nước và thực
hiện nghĩa vụ quốc tế.
h) Về vấn đề sở hữu đất đai
Qua tổng hợp ý kiến góp
ý của các tầng lớp nhân dân
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đều
tán thành nhất trí với điều 57
và 58 (dự thảo) đã sửa đổi, bổ
sung, thu gọn điều 17 và 18
của Hiến Pháp 1992 khẳng
định đất đai thuộc sở hữu toàn
dân do nhà nước đại diện chủ
sỡ hữu và thống nhất quản lý
và quy định rõ quyền sử dụng
đất là quyền tài sản.
III. NHẬN XÉT CHUNG VỀ DỰ THẢO SỬA ĐỔI HIẾN
PHÁP NĂM 1992
1. Việc cụ thể hoá các quan điểm của Đảng
trong Cương lĩnh và văn kiện của đại hội Đảng khoá XI
về sửa đổi Hiến pháp năm 1992:
+ Dự thảo Hiến pháp đã xác lập cơ chế bảo đảm phát
- Dự
thảo
đổi Hiến
pháp
năm xã
1992
bản
đã vì
triển nền
kinh
tế sửa
thị trường
định
hướng
hộicơ
chủ
nghĩa
thể
sự phân
phối xã
hợp,
soát quyền
lực
mụchiện
tiêu được
xây dựng
nướccông,
Việt Nam
hộikiểm
chủ nghĩa
dân giàu,
giữa các
cơ quan
trong
việcbằng,
thực văn
hiệnminh;
các quyền
lập pháp,
nước
mạnh,
dân chủ,
công
tôn trọng
và bảo
đảm
contưngười,
quyềnbảo
tự cụ
do,thể
dân
chủ
của điểm
côngcủa
dân,
hành quyền
pháp và
pháp; đảm
hóa
quan
thực
dân
chủ nhà
xã hội
chủpháp
nghĩa;
xây dựng
đoàn
Đảnghành
về xây
dựng
nước
quyền
xã hộikhối
chủđại
nghĩa.
kết toàn- Dự
dânthảo
tộc. Hiến pháp đã thể hiện rõ nội dung đổi mới
+ Dự thảo Hiến pháp đã đổi mới tổ chức hoạt động của
tổ
chức
và hoạt
củatheo
Chính
phủ theo
hướng
xây dựng
chính
quyền
địa động
phương
hướng
bảo đảm
quyền
tự chủ
và
chịu chính
trách thống
nhiệm nhất,
trong thông
việc quyết
tổ chức
nềntựhành
suốt, định
trongvàsạch,
vữngthực
hiện
chính
trong
vi tính
đượcdân
phân
mạnh;những
tổ chức
tinh sách
gọn và
hợpphạm
lý; tăng
chủcấp;
và xây
dựng
mô hình
chính
các cấp có sự linh
pháp quyền
trong
điềuquyền
hành địa
củaphương
Chính phủ.
hoạt về tổ chức, thẩm quyền của chính quyền ở nông thôn, đô
2. Về giải quyết những vấn đề bất cập, tồn tại
của thực tiễn đặt ra trong quá trình tổng kết việc thi
hành Hiến pháp năm 1992
Dự thảo Hiến pháp đã cơ bản giải quyết được một số
vấn đề bất cập, tồn tại của thực tiễn đặt ra trong quá trình
tổng kết việc thi hành Hiến pháp năm 1992 như:
Về nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã hội.
Về nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước.
Về mối quan hệ giữa chính quyền địa
phương với cơ quan nhà nước cấp trên.
Về vấn đề quản lý, bảo đảm sử dụng có hiệu
quả đất đai thuộc sở hữu toàn dân.
Trả lời câu hỏi về hiện tượng phát tán tài liệu, vận động, yêu
cầu góp ý dự thảo sửa đổi Hiến pháp 1992 theo ý riêng?.
Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 đã được xây dựng
trên căn cứ khoa học, lý luận và thực tiễn trên cơ sở tổng kết 20
năm thi hành Hiến pháp năm 1992, tổng kết 20 năm thực hiện
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ
nghĩa xã hội (1991); tổng kết 25 năm thực hiện đổi mới từ năm
1986. Vì vậy, Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 đã thể chế
hóa kịp thời những quan điểm, chủ trương lớn được nêu trong
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ
nghĩa xã hội năm 1991 (sửa đổi, bổ sung năm 2011) và các văn
kiện khác của Đảng. Dự thảo sửa đổi Hiến pháp đã xác định
trọng tâm sửa đổi những vấn đề thực sự cần thiết, đáp ứng yêu
cầu là đạo luật cơ bản của Nhà nước, có tính dự báo và ổn định,
về tên gọi Hiến pháp và bố cục các chương, điều đảm bảo tính
hợp lý, khoa học.
Trả lời câu hỏi về hiện tượng phát tán tài liệu,
vận động, yêu cầu góp ý dự thảo sửa đổi Hiến
pháp 1992 theo ý riêng?.
Trả lời
câu hỏi
1/. UBSĐ Hiếp pháp 1992: Trân trọng đối với
mọi ý kiến khác nhau.Mọi tổ chức cá nhân đều
có quyền góp ý của mình theo chức năng,
trách nhiệm, nhận thức của mình.
2/. Việc phát hành tài liệu, lấy tư cách tổ
chức, đoàn thể yêu cầu người khác góp ý theo
nội dung tài liệu, đó là hiện tượng không bình
thường, không đúng thực chất góp ý Hiến
pháp, không đúng hướng dẫn của UBSĐHP.
3/. Mọi người góp ý theo nhận thức, tình cảm
và trách nhiệm của chính mình (trực tiếp và
quyền dân chủ), không lệ thuộc vào ai khác.