Chuong 1. Khai quat chung ve Nha nuoc

Download Report

Transcript Chuong 1. Khai quat chung ve Nha nuoc

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC,
NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
(3 tiết)
Các nội dung chính trong chương 1:
1.1. Nguồn gốc Nhà nước
1.2. Khái niệm, bản chất Nhà nước
1.3. Chức năng Nhà nước
1.4. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.1. NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
QUAN ĐIỂM
Phi Mácxít
Mác -Lênin
(Mácxít)
1.1.1. Những quan điểm phi
Mácxít về nguồn gốc Nhà nước
1.1.1.1. Thuyết thần học
Thượng đế
Nhà nước
Vĩnh cữu - bất biến
Nhưng có các phái quan niệm khác nhau:
Giáo quyền, dân quyền, quân chủ
1.1.1.1. Thuyết thần học
Phái dân quyền
Thượng đế
Nhân dân
Vua
1.1.1.1. Thuyết thần học
Phái giáo quyền
Thượng đế
Nhân loại
Tinh thần
Giáo hoàng
Thể xác
Vua
1.1.1.1. Thuyết thần học
Phái quân chủ
Thượng đế
Vua
1.1.1.2. Thuyết gia trưởng
Gia đình
Gia trưởng
Gia tộc
Thị tộc
Chủng tộc
Quốc gia
Nhà nước
1.1.1.3. Thuyết khế ước
Khế ước (Hợp đồng)
Nhà nước
1.1.1.4. Thuyết bạo lực
Bạo lực giữa Thị tộc A và Thị tộc B
Thị tộc A chiến thắng
Nhà nước
1.1.2. Quan điểm Mác – Lênin
1.1.2.1. Xã hội nguyên thuỷ và tổ
chức thị tộc, bộ lạc
Thị tộc
Tộc trưởng
Bào tộc
Bộ lạc
Thủ lĩnh
1.1.2.2. Sự phân hoá giai cấp trong xã
hội và Nhà nước xuất hiện
 Lần phân công lao động thứ nhất: ngành
chăn nuôi ra đời
=> mầm mống tư hữu xuất hiện
 Lần phân công LĐ thứ 2: ngành thủ công
nghiệp ra đời, NSLĐ cao hơn: gốm, dệt,
chế tạo công cụ
=> Đẩy nhanh quá trình phân hoá GC
1.1.2.2. Sự phân hoá giai cấp trong
xã hội và Nhà nước xuất hiện
 Lần phân công lao động thứ ba:
ngành thương nghiệp ra đời, xuất
hiện lớp người trung gian chỉ làm
trao đổi HH, nhưng rất giàu và bóc
lột người lao động
=> Bùng nổ ĐTGC, Nhà nước ra đời
để thống trị GC này
với GC khác, điều hoà >< GC.
1.2. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
1.2.1. Khái niệm Nhà nước
 Là một bộ máy quyền lực đặc biệt
 Do giai cấp thống trị lập ra
 Nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp
thống trị
 Thực hiện chức năng quản lý xã hội
theo ý chí của giai cấp thống trị
1.2.2. Bản chất Nhà nước
1.2.2.1.Bản chất giai cấp (Tính giai cấp)
 Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt
(c«ng cô cña quyÒn lùc chÝnh trÞ) nằm
trong tay giai cấp cầm quyền, thực hiện
sự thống trị đối với giai cấp khác (GC bị
trị).
 GC cầm quyền SD NN để duy trì sự thống
trị của mình đối với XH, trên cả 3 mặt:
CT, KT và tư tưởng.
1.2.2. Bản chất Nhà nước
1.2.2.1.Bản chất giai cấp (Tính giai cấp)
 NÕu trong XH c¸c GC kh«ng ®èi kh¸ng
th× NN kh«ng cßn thÓ hiÖn ®óng
nguyªn nghÜa cña nã, v× NN nµy kh«ng
®¬n thuÇn nh»m môc ®Ých duy tr×
TTGC, mµ cßn lµ c«ng cô cña ®¹i ®a sè
NDL§ sö dông ®Ó TC qu¶n lÝ mäi mÆt
®/s XH (NN XHCN).
Lao động trẻ em trong
hầm mỏ ở Anh
Công nhân Anh đưa hiến chương đến
Quốc hội
Chủ bao mua và những
người thợ kéo sợi
Công nhân làm việc trong
các công trường thủ công
Một số hình ảnh về bóc lột nhân công
1.2.2. Bản chất Nhà nước
1.2.2.2. Bản chất xã hội của Nhà nước
(Tính xã hội)
 Nhà nước sẽ không tồn tại nếu chỉ phục
vụ lợi ích thống trị mà không tính đến
lợi ích các giai tầng khác trong xã hội
1.2.2. Bản chất Nhà nước
1.2.2.2. Bản chất xã hội của Nhà nước
(Tính xã hội)
 Nhà nước phải phục vụ những nhu cầu
mang tính chất chung cho xã hội như:
xây dựng bệnh viện, trường học, đường
sá, trạm xá, đắp đê, đào kênh, chống
dịch bệnh, chống ô nhiễm môi trường…
Nhà nước càng dân chủ thì bản chất
càng thể hiện rõ nét
Mục: 5 THUỘC TÍNH (ĐẶC ĐIỂM, DẤU HIỆU)
CỦA NHÀ NƯỚC
SV tự đọc thêm trong giáo trình, tập bài
giảng để nâng cao, bổ túc kiến thức hoặc đến
khối chuyên nghiệp để tiếp thu
- NN thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
- NN phân chia dân cư thành các đơn vị hành
chính lãnh thổ
- NN là tổ chức duy nhất có chủ quyền quốc gia
- NN ban hành pháp luật
- NN có quyền thu thuế và phát hành tiền
1.3. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
1.3.1. Khái niệm
 Là những mặt hoạt động chủ yếu của NN
 Nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra của
NN
 Thể hiện vai trò và bản chất của NN (Mỗi
Nhà nước khác nhau có những chức năng
khác nhau và những chức năng này do bản
bản chất Nhà nước quy định-do cơ sở KT
và cơ cấu giai cấp của xã hội quyết định).
1.3.2. Phân loại chức năng
1.3.2.1. Chøc n¨ng ®èi néi
- Qu¶n lÝ ®/s XH: CT, KT, VH, GD, ANCT,
TTATXH
- B¶o vÖ quyÒn vµ lîi Ých hîp ph¸p cña c«ng
d©n.
- TrÊn ¸p thÕ lùc chèng ®èi, ph¶n ®éng ®i ngîc
l¹i lîi Ých chung...
1.3.2.2. Chøc n¨ng ®èi ngo¹i
- Quan hÖ víi c¸c níc, c¸c tæ chøc quèc tÕ.
1.3.3. Hình thức thực hiện chức năng
Hình thức
 Xây dựng pháp luật
 Tổ chức thực hiện pháp luật
 Bảo vệ pháp luật
Cơ quan
Lập pháp
Hành pháp
Tư pháp
1.3.4. Phương pháp thực hiện chức năng
 Phương pháp thuyết phục
 Phương pháp cưỡng chế
KIỂU VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
SV tự đọc thêm trong giáo trình, tập bài
giảng để nâng cao, bổ túc kiến thức hoặc
đến khối chuyên nghiệp để tiếp thu
Các kiểu NN
Kiểu NN chủ nô
Hình thức NN (Mô hình NN)
3 yếu tố cấu thành:
 Hình thức chính
Kiểu NN phong kiến
thể
 Hình
Kiểu NN tư sản
Kiểu NN XHCN
thức
cấu
trúc lãnh thổ
 Chế độ chính trị
Mục: Bộ máy NN.
Sinh viên tự đọc thêm trong giáo trình,
tập bài giảng để nâng cao, bổ túc kiến thức
hoặc đến khối chuyên nghiệp để tiếp thu
- Lập pháp, hành pháp, tư pháp nhưng
tùy hình thái KT:
Bộ máy NN chủ nô
Bộ máy NN phong kiến
Bộ máy NN tư sản
Bộ máy NN XHCN
- Đặc điểm của cơ quan NN
1.4. NN CHXHCN VN
1.4.1. Khái niệm chung về BMNN
- Là hệ thống các cơ quan từ Trung ương
đến địa phương
- Được tổ chức và hoạt động theo những
nguyên tắc chung, thống nhất
- Nhằm thực hiện những chức năng của
NN
1.4.2. Khái quát sự ra đời,
phát triển Nhà nước Việt Nam
- 1930:Đảng CSVN ra đời
- 2/9/1945: Độc lập
- 30/4/1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh
- 4/1976: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội,
định quốc kì, quốc ca… => thống nhất
đất nước về mặt NN, đi lên CNXH.
- Quốc hội khoá VI định tên nước là
nước CHXHCNVN (2/7/1976)
1.4.3. Bản chất NN CHXHCN
Việt Nam
- Lµ NN cña ND, phôc vô lîi Ých ND, NN
cña tÊt c¶ c¸c DT trªn l·nh thæ, ®oµn kÕt
cïng sinh sèng.
- NN d©n chñ, quan t©m vÊn ®Ò XH.
- NN ph¸p quyÒn XHCN, mäi H§, TC ph¶i
trong khu«n khæ PL. Đèi néi, §N ®Òu
nh»m phôc vô lîi quèc gia vµ ND.
1.4.3. Bản chất NN CHXHCN
Việt Nam
Thể hiện ở các đặc trưng:
 Vừa là bộ máy chính trị, vừa là tổ
chức quản lý kinh tế
 Tính dân chủ XHCN
 Công cụ xây dựng một xã hội nhân
đạo, công bằng và bình đẳng
 Mang bản chất của giai cấp công
nhân
Điều 2 Hiến pháp 1992:
 Nhà nước CHXHCN Việt Nam là NN
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân
dân.
 Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân
mà nền tảng là liên minh giữa giai
cấp công nhân với giaii cấp nông dân
và đội ngũ trí thức…
1.4.4. Chøc n¨ng NN ViÖt Nam
1.4.4.1. Chøc n¨ng ®èi néi
- BV XHCN, ANCT, TTATXH, trÊn ¸p LL ph¶n
®éng.
- T/c qu¶n lÝ vµ XD nÒn KT; TC QL VH-GD, KH-
CN.
- B¶o ®¶m quyÒn vµ lîi Ých hîp ph¸p cña c«ng
d©n. 1.4.4.2. Chøc n¨ng ®èi néi
- B¶o vÖ hßa b×nh, XD LLQP v÷ng m¹nh, BVTQ
XHCN, chèng l¹i nguy c¬ XL, tÊn c«ng tõ bªn
ngoµi.
1.4.5. C¸c hÖ thèng c¬ quan trong BMNN VN
Theo quy ®Þnh HP 1992, BMNN gåm:
- HÖ thèng CQ quyÒn lùc NN.
- HÖ thèng CQQL NN.
- HÖ thèng CQ xÐt xö.
- HÖ thèng CQ kiÓm s¸t.
- Vµ chÕ ®Þnh Chñ tÞch níc.
Quèc héi
S¬ ®å TC BMNN VN
H§ND tØnh
H§ND HuyÖn
H§ND X·
Chñ tÞch níc
ChÝnh phñ
TAND tC
VKSND TC
UBND tØnh
TAND TØnh
VKSND tØnh
UBND huyÖn
TAND huyÖn
VKSND huyÖn
UBND X·
Nh©n d©n
Đặc điểm:
 Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự
phân công, phân nhiệm và phối hợp giữa
các cơ quan Nhà nước.
 Là tổ chức hành chính có tính cưỡng chế.
 Đội ngũ công chức, viên chức đại diện và
bảo vệ quyền và lợi ích cho giai cấp công
nhân và nhân dân lao động.
 Gồm nhiều cơ quan hợp thành.
Bộ máy NN Việt Nam được tổ chức theo
nguyên tắc tập quyền
Nhân dân
Chính phủ
(Hành pháp)
Quốc hội
(Lập pháp)
Toà án
(Tư pháp)
Hệ thống cơ quan quyền lực
Quốc hội
Hội đồng nhân dân các cấp
Quốc hội
 Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân
dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao
nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
 Có quyền lập hiến, lập pháp và những vấn
đề quan trọng nhất của đất nước.
 Thực hiện quyền giám sát tối cao về toàn
bộ hoạt động của bộ máy NN.
 Nhiệm kỳ: 5 năm. Hoạt động thông qua
các kỳ họp (2 kỳ/năm).
 Cơ quan thường trực: UBTV Quốc hội.
Hội đồng nhân dân
 Là cơ quan quyền lực NN ở địa phương,
đại diện cho ý chí và quyền làm chủ của
nhân dân, do nhân dân địa phương bầu
ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân và cơ
quan NN cấp trên.
 Được tổ chức ở 3 cấp: cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
Chủ tịch nước
 Do Quốc hội bầu ra trong số đại biểu QH.
 Là người đứng đầu NN, thay mặt NN trong
các việc đối nội và đối ngoại
 Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng,
Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng
VKSND tối cao.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ
tướng, Bộ trưởng và các thành viên của
Chính phủ.
Hệ thống các cơ quan hành chính NN
Là cơ quan chấp hành và điều hành, đồng
thời là cơ quan hành chính cao nhất, bao
gồm:
Chính phủ
Uỷ ban nhân dân các cấp
Chính phủ
(hiện nay)
Thủ tướng
Nguyễn Tấn Dũng
Các Phó Thủ tướng
Nguyễn Sinh Hùng, Trương Vĩnh Trọng,
Phạm Gia Khiêm, NguyễnThiện Nhân,
Hoàng Trung Hải
Các Bộ trưởng (18 Bộ) và các Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ (4 cơ quan)
SV
tìm hiểu thêm: 1) Các Bộ:
- Bộ Quốc phòng: Phùng Quang Thanh, sinh năm
1949, quê Vĩnh Phúc, trình độ ĐH khoa học quân
sự.
- Bộ Công an: Lê Hồng Anh, sinh năm 1949, quê
Kiên Giang, trình độ Cử nhân luật, Cử nhân chính
trị.
- Bộ Ngoại giao: Phạm Gia Khiêm sinh năm 1944,
quê Hà Nội, Tiến sĩ luyện kim.
- Bộ Tư pháp: Hà Hùng Cường sinh năm 1953, quê
Vĩnh Phúc, là phó giáo sư, Tiến sĩ luật.
- Bộ Tài chính: Vũ Văn Ninh sinh năm 1955, quê Nam
Định, thạc sĩ tài chính - ngân sách quản trị kinh
doanh.
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Nguyễn Thị
Kim Ngân sinh năm 1954, quê Bến Tre, Thạc sĩ
kinh tế chuyên ngành Tài chính - Tín dụng.
- Bộ Giao thông vận tải: Hồ Nghĩa Dũng, sinh năm
1950, quê Đà Nẵng, Kỹ sư ngành luyện kim.
- Bộ Xây dựng: Nguyễn Hồng Quân sinh năm 1949,
quê Hải Dương.
- Bộ Thông tin và Truyền thông: Lê Doãn Hợp sinh
năm 1951, quê Nghệ An, Tiến sĩ kinh tế.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nguyễn Thiện Nhân, sinh
năm 1953, quê Trà Vinh, là Giáo sư kinh tế, Tiến
sĩ điều khiển học.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Cao Đức
Phát, sinh năm 1956, quê Nam Định, tiến sĩ kinh
tế.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Võ Hồng Phúc sinh năm
1945, quê Hà Tĩnh, trình độ đại học.
- Bộ Nội vụ: Trần Văn Tuấn sinh năm 1950, quê Hải
Dương, Tiến sĩ kinh tế.
- Bộ Y tế: Nguyễn Quốc Triệu, sinh năm 1951, quê
Bắc Ninh, bác sĩ, Tiến sĩ xã hội học.
- Bộ Khoa học và Công nghệ: Hoàng Văn Phong, sinh
năm 1948, quê Hà Nội.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Hoàng Tuấn Anh
sinh năm 1952, quê Đà Nẵng, Kỹ sư đo đạc hàng
không, cử nhân luật.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Phạm Khôi Nguyên
sinh năm 1950, quê Hà Tây, TS kinh tế, Thạc sĩ
địa chất.
2) Cơ quan ngang bộ:
 Ủy ban dân tộc: Giàng Seo Phử sinh năm
1951, quê Lào Cai, Cử nhân kinh tế, Cử
nhân chính trị.
 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Nguyễn Văn Giàu sinh năm 1957, quê An
Giang, Tiến sĩ kinh tế.
 Tổng Thanh tra Chính phủ: Trần Văn
Truyền sinh năm 1950, quê Bến Tre, cử
nhân luật.
 Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ:
Nguyễn Xuân Phúc sinh năm 1954, quê
Quảng Nam, cử nhân kinh tế.
3) Các cơ quan trực thuộc Chính Phủ:
- Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
- Thông tấn xã Việt Nam
- Đài Tiếng nói Việt Nam
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia
Hồ Chí Minh
- Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
Uỷ ban nhân dân các cấp
 Do Hội đồng nhân dân bầu ra, là cơ quan
chấp hành của Hội đồng nhân dân
 Là cơ quan hành chính NN ở địa phương,
chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản
của cơ quan NN cấp trên và Nghị quyết
của HĐND cùng cấp
 Được tổ chức ở 3 cấp
Hệ thống cơ quan xét xử
 Bao gồm:
- Ở Trung ương: TANDTC (trong đó có TAQS
Trung ương). Chánh án TANDTC chịu
trách nhiệm và báo cáo trước Quốc hội.
- Ở địa phương: các TAND địa phương (tỉnh,
huyện) và TAQS địa phương. Chánh án
TAND địa phương chịu trách nhiệm và báo
cáo trước HĐND.
Hệ thống các cơ quan VKSND
 Bao gồm: VKSND tối cao, các VKSND địa
phương (tỉnh, huyện) và các VKS quân sự.
 Có 2 chức năng chính:
- Kiểm sát các hoạt động tư pháp.
- Thực hiện quyền công tố.
 Viện trưởng VKSNDTC chịu trách nhiệm và
báo cáo trước QH.
 Viện trưởng VKSND địa phương chịu trách
nhiệm và báo cáo trước HĐND.