Transcript Nội thành
ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc có vai trò quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân. Thuốc gắn liền với sự phát triển của đời sống kinh tế, xã hội. Sự ra đời của hệ thống nhà thuốc tư từ sau năm 1989 đã trở thành một loại hình cung ứng dịch vụ y tế quan trọng trong hệ thống chăm sóc sức khỏe, giúp mở rộng thị trường thuốc, đưa thuốc đến tận tay người tiêu dùng. Tuy nhiên, cũng chính vì thế mà nguy cơ sử dụng thuốc không hợp lý trong cộng đồng ngày càng tăng. Giữa khu vực nội thành với ngoại thành việc cung ứng thuốc cũng như việc tiêu dùng thuốc vẫn còn nhiều sự khác biệt do điều kiện kinh tế, trình độ văn hóa, thói quen tiêu dùng... Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về sự khác biệt trong việc mua và bán thuốc tại các nhà thuốc ở hai khu vực, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu với nội dung: “ Khảo sát việc cung ứng thuốc tại các nhà thuốc tư nhân khu vực nội thành và ngoại thành Hà Nội năm 2010” Với các mục tiêu chính: 1. So sánh thực trạng kinh doanh thuốc của các nhà thuốc tư nhân khu vực nội thành và ngoại thành Hà Nội năm 2010. 2. So sánh hành vi mua thuốc của người dân ở hai khu vực nội thành và ngoại thành năm 2010. Thuốc và vai trò của thuốc Hệ thống cung ứng thuốc TỔNG QUAN Tình hình tiêu thụ thuốc trong cộng đồng ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG NC Các nhà thuốc tư nhân Ph¬ng ph¸p NC Phương pháp nghiên khu vực nội thành và ngoại cứu mô tả cắt ngang: thành Hà Nội: • Phương pháp quan • Khu vực nội thành: sát trực tiếp. Quận Đống Đa, quận Long • Phương pháp phỏng Biên, quận Cầu Giấy, quận vấn. Thanh Xuân. • Khu vực ngoại thành: Huyện Ba Vì – Hà Nội. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu chung ĐÆt vÊn ®Ò Môc tiªu 1. So sánh thực trạng kinh doanh thuốc của các nhà thuốc tư nhân khu vực nội thành và ngoại thành HN năm 2010. 2. So sánh hành vi mua thuốc của người dân ở hai khu vực nội thành và ngoại thành năm 2010. Tæng quan • Thuốc và vai trò của thuốc. • Hệ thống cung ứng thuốc. • Tình hình tiêu thụ thuốc trong cộng đồng Đèi tîng nghiªn cøu Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu 10 nhà thuốc tư nhân thuộc khu vực nội thành và 10 nhà thuốc tư nhân thuộc khu vực ngoại thành Hà Nội: • Khu vực nội thành: Quận Đống Đa, quận Long Biên, quận Cầu Giấy, quận Thanh Xuân. • Khu vực ngoại thành: Huyện Ba Vì – Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang: • Phương pháp quan sát trực tiếp. • Phương pháp phỏng vấn trực tiếp Néi dung nghiªn cøu 1) 2) Quan sát tất cả các trường hợp khách hàng đến mua thuốc tại nhà thuốc bao gồm các hành vi mua và bán thuốc của khách hàng và người cung ứng thuốc. Phỏng vấn trực tiếp các chủ nhà thuốc và người bán thuốc thông qua bộ câu hỏi cấu trúc đã được xây dựng sẵn. Nội dung bao gồm các số thông tin liên quan đến thuốc, việc cung ứng thuốc và kiến thức đối với việc tư vấn sử dụng thuốc cho người dân. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT QUẢ Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cung ứng thuốc Số lượng đối tượng nghiên cứu TT về đối tượng chủ nhà thuốc và nhân viên bán thuốc TT về khách hàng mua thuốc Một số thông tin phỏng vấn chủ nhà thuốc và người bán thuốc Tình hình cung ứng thuốc Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu Thực hành mua bán thuốc tại nhà thuốc Đặc điểm của khách hàng mua thuốc Mức độ tiêu thụ thuốc Hành vi mua bán thuốc của người dân Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 1. Số lượng đối tượng nghiên cứu Đối tượng Nội thành Ngoại thành Chung Số nhà thuốc được khảo sát 10 (50%) 10 (50%) 20 (100%) Chủ nhà thuốc/người bán thuốc 18 (60%) 12 (40%) 30 (100%) Khách hàng mua thuốc 1294 (66,5%) 653 (33,5%) 1947 (100%) 2. Thông tin về đối tượng chủ nhà thuốc và nhân viên bán thuốc Nội thành (18) Ngoại thành (12) Chung (30) - Chủ nhà thuốc 55,6 83,3 53,3 - Nhân viên bán thuốc 44,4 16,7 46,7 - Nam 33,3 36,4 34,5 - Nữ 66,7 63,6 65,5 Tuổi trung bình 35,7 42,0 38,2 Đối tượng Nhóm đối tượng Giới 3. Tỷ lệ khách hàng mua thuốc theo nhóm tuổi 47 50 42.3 40 32.5 31 30.430.8 30 20 12.4 20.6 15.1 8.9 10 0.7 4.4 12.1 1.9 0 <15 16-25 26-40 41-60 Tuổi Nội thành Ngoại thành Chung >60 9.9 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cung ứng thuốc 1. Số nhà thuốc có chứng chỉ GPP Nội thành Nhà thuốc Ngoại thành Chung n % n % n % Có chứng chỉ GPP 4 40 0 0 4 20 Chưa có chứng chỉ GPP 6 60 10 100 16 80 Tổng số 10 100 10 100 20 100 2. Trình độ của chủ nhà thuốc Nội thành Bằng cấp dược Ngoại thành Chung n % n % n % Dược sĩ đại học 4 40 0 0 4 20 Dược sĩ trung học 5 50 8 80 13 65 Dược tá 1 10 0 0 1 5 Khác (Bác sĩ, Y sĩ) 0 0 2 20 2 10 Tổng số 10 100 10 100 20 100 3. Số lượng và trình độ của người bán thuốc Đặc điểm Ngoại thành Chung n % n % n % 1 người 2 20 8 80 10 50 2 người 5 50 2 20 7 35 3 người 3 30 0 0 3 15 Tổng 10 50 10 50 20 100 Dược sĩ đại học 2 14,3 0 0 2 8 DS trung học 8 57.1 7 63,6 15 60 Dược tá 4 24,6 1 9,1 5 20 Khác (Y, bác sĩ) 0 0 3 27,3 3 12 14 56 11 44 25 100 Số NBT/ Nhà thuốc Trình độ về dược Nội thành Tổng Một số thông tin phỏng vấn chủ nhà thuốc và người bán thuốc 1. Ba nhóm thuốc được bán nhiều nhất theo khai báo 60% 50% 50% 48.30% 45.50% 40% 27.30% 30% 20% 10% 18.20% 16.70% 17.20% 13.80% 5.60% 0% Nội thành Ngoại thành Kháng sinh Thuốc hô hấp Chung Vitamin 2. Ba nhóm thuốc mang lại lợi nhuận cao nhất theo khai báo TT Nhóm thuốc Nội thành Ngoại thành Chung 1 Kháng sinh 55,6 45,5 51,7 2 Vitamin 27,8 27,3 27,6 3 Thuốc hô hấp 16,7 18,2 17,3 Thông tin về thực hành mua bán thuốc tại nhà thuốc 1. Đặc điểm của khách hàng mua thuốc 50 43.1 Người 40 30 21.8 20 10 0 Nội thành Ngoại thành Số khách trung bình/ngày thực tế tại mỗi nhà thuốc 1. Đặc điểm của khách hàng mua thuốc 2000 1753 1600 1198 1146 1200 813 800 400 607 333 555 385 222 0 Nội thành Ngoại thành Mua cho bản thân Mua cho người khác Đối tượng sử dụng thuốc Chung Tong 2. Mức độ tiêu thụ thuốc 2.5 2.1 2 1.9 1.6 1.5 1 0.5 0 Nội thành Ngoại thành Chung Số thuốc trung bình Số thuốc trung bình/lượt mua của khách hàng 2. Mức độ tiêu thụ thuốc ATC Nội thành Ngoại thành n % n Chung % n % J (Hệ kháng khuẩn) 376 16,51 239 17,68 615 16,95 A (Đường tiêu hóa, chuyển hóa) 360 15,81 249 18,42 609 16,78 N (Hệ thần kinh trung ương) 265 11,41 244 18,05 497 13,70 TM (Thuốc nguồn gốc dược liệu) 265 11,64 165 12,20 430 11,85 R (Hệ hô hấp) 270 11,86 121 8,95 391 10,77 D (Thuốc dùng trên da) 120 5,27 68 5,03 188 5,18 S (Cơ quan thụ cảm) 137 6,02 41 3,03 178 4,90 V (Các thuốc khác) 105 4,61 65 4,81 170 4,68 H (Hệ nội tiết trừ hormone sinh dục) 45 1,98 81 5,99 126 1,47 B (Máu và cơ quan tạo máu) 90 3,95 35 2,59 125 3,44 Khác ( Các nhóm còn lại) 256 10.71 44 18.44 300 10,28 Tỷ lệ các nhóm thuốc theo ATC được mua tại 2 khu vực 2. Mức độ tiêu thụ thuốc Khác 10.28% B 3.44% H 3.47% V 4.68% S 4.90% 5.18% D R 10.77% 11.85% TM 13.70% N 16.78% A J 0.00% 16.95% 2.00% 4.00% 6.00% 8.00% 10.00% 12.00% 14.00% 16.00% 18.00% Tỷ lệ các nhóm thuốc theo ATC được mua tại 2 khu vực 2. Mức độ tiêu thụ thuốc 376 Lượt mua 400 300 360 256 253 265 270 200 120 137 105 100 90 45 0 Khác J A N Nội thành TM R D S V H Ngoại thành Số lượng thuốc được mua tại nội thành và ngoại thành theo phân loại ATC B 2. Mức độ tiêu thụ thuốc Nội thành Ngoại thành TT Nhóm thuốc Số lượng Tỷ lệ % Nhóm thuốc Số lượng Tỷ lệ % 1 J01 359 15,8 J01 235 17,4 2 N02 230 11,6 N02 224 16,6 3 A11 147 10,1 A11 131 9,7 4 S01 124 6,5 H02 81 6,0 5 R05 115 5,1 R05 65 4,8 5 phân nhóm thuốc được bán nhiều nhất theo ATC 3. Hành vi mua bán thuốc của người dân Nội thành Đối tượng Ngoại thành Chung n % n % n % Có mua kháng sinh 440 34,0 255 39,1 795 35,7 Có đơn 41 9,3 5 2,0 46 6,6 - Tuân thủ theo đơn 33 80,5 4 80,0 37 80,4 - Không tuân thủ 8 19,5 1 20,0 9 19,6 Không có đơn 399 90,7 250 98,0 649 93,4 - Khách yêu cấu 175 43,9 186 74,4 361 55,6 - Người bán quyết định 224 56,1 64 25,6 288 44,4 Hành vi mua bán thuốc kháng sinh 3. Hành vi mua bán thuốc của người dân 35.00% 33.08% 30.99% 30.00% 25.00% 20.00% 15.00% 10.00% 5.21% 5.00% 2.70% 0.31% 0.77% 0.00% 1 loại kháng sinh 2 loại kháng sinh Nội thành 3 loại khang sinh Ngoại thành Lượng kháng sinh/khách hàng có mua kháng sinh 3. Hành vi mua bán thuốc của người dân Nội thành Chỉ số TB SD Không mua KS 50,3 44,0 Có mua KS 79,0 68,3 Chung 60,0 54,5 Ngoại thành p <0,05 TB SD 15,9 18,3 19 21,5 17,8 16,2 p <0,05 Chi phí trung bình/khách hàng mua và không mua kháng sinh (1.000đ) 3. Hành vi mua bán thuốc của người dân Nội thành Chỉ số Không mua KS TB SD 50,3 44,0 Có mua KS 79,0 68,3 Chung 60,0 54,5 Ngoại thành p <0,05 TB SD 15,9 18,3 19 21,5 17,8 16,2 p <0,05 Chi phí trung bình cho thuốc kháng sinh/khách hàng (1.000đ) 3. Hành vi mua bán thuốc của người dân Tên biệt dược Hoạt chất Hàm lượng Giá trung bình Nguồn gốc Augbactam Amoxicillin Acid lavulanic 625mg/viên 5.000 /viên Hậu Giang Rapiclav Amoxicillin Acid clavulanic 625mg/viên 6.000 đ/viên Ấn Độ Augmentin Amoxicillin Acid clavulanic 625mg/viên 12.000 đ/viên GSK (Châu Âu) Cladiclarin Clarithromycin 250mg/viên 3.000 đ/viên Cagipharm (vn) Clarithromycin Clarithromycin 250mg/viên 3.000 đ/viên Ấn Độ Kkerimed Clarithromycin 250mg/viên 10.000 đ/viên Medochemie (Châu Âu) So sánh giá mua theo nguồn gốc của một số kháng sinh được dùng phổ biến. KẾT LUẬN 1. So sánh thực trạng kinh doanh thuốc của các nhà thuốc khu vực nội thành và ngoại thành Hà Nội • Thực trạng kinh doanh thuốc tại khu vực nội thành HN tốt hơn tại khu vực ngoại thành HN, được đánh giá qua số chỉ tiêu như: Số lượng nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP, thời gian phục vụ khách hàng trung bình/ngày, trình độ chuyên môn của chủ nhà thuốc, số lượng và trình độ chuyên môn của nhân viên bán thuốc. • Theo kết quả phỏng vấn chủ nhà thuốc và người bán thuốc ở cả hai khu vực cho thấy nhóm thuốc kháng sinh được bán nhiều nhất, tiếp theo là nhóm thuốc sử dụng cho đường hô hấp và nhóm vitamin. Các nhóm thuốc này không chỉ được bán với số lượng nhiều nhất mà còn đem lại lợi nhuận cao nhất cho nhà thuốc. KẾT LUẬN 2. Hành vi mua thuốc của người dân 2.1. Đặc điểm của khách hàng mua thuốc. Giống nhau: • Tại cả hai khu vực, tỷ lệ khách hàng nữ giới đi mua thuốc nhiều hơn nam giới (>60%). • Nhóm tuổi có tỷ lệ đi mua thuốc nhiều nhất là nhóm tuổi 26 – 40, tiếp theo là nhóm tuổi 41- 60. Nhóm tuổi có tỷ lệ đi mua thuốc ít nhất là nhóm <15. • Số lượt khách hàng đi mua thuốc hộ cho người khác chiếm gần 1/3 trong tổng số lượt khách hàng đi mua thuốc tại cả hai khu vực. Khác nhau: • Trung bình mỗi ngày các nhà thuốc nội thành có trên 40 lượt khách hàng đến mua, nhiều gấp đôi số so với số khách tại các nhà thuốc ngoại thành. KẾT LUẬN 2. Hành vi mua thuốc của người dân 2.2 Mức độ tiêu thụ thuốc • Các nhóm thuốc được tiêu thụ nhiều nhất tại hai khu vực giống nhau. Trừ nhóm corticoid được dùng khá phổ biến tại ngoại thành. •Số lượng khách hàng mua thuốc kháng sinh chiếm hơn 1/3 trong tổng số khách hàng, chủ yếu là mua kháng sinh mà không có đơn thuốc (>90%). •Số thuốc trung bình/1 lần mua tại ngoại thành nhiều hơn nội thành. 2.3 Hành vi mua thuốc kháng sinh của người dân •Tỷ lệ khách hàng mua từ 2 loại kháng sinh trở lên đã giảm. •Chi phí trung bình cho 1 lần mua thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh của khách hàng ở nội thành cao hơn ngoại thành. •Chi phí trung bình cho thuốc KS ngoại so với KS nội ở nội thành cao gấp 6,5 lần. Ở ngoại thành tỷ lệ này không khác biệt. KHUYẾN NGHỊ 1. Tăng cường hệ thống quản lý nhà nước về y tế để giám sát nghiêm ngặt các quy chế, chế độ đã ban hành đặc biệt là quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn của Bộ y tế. 2. Tiếp tục triển khai và tích cực phổ biến kiến thức về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm cho người dân. 3. Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức chuyên môn về dùng thuốc và tư vấn thuốc cho người bán tại các NTTN. Ưu tiên ở vùng ngoại thành, nơi điều kiện kinh tế và y tế còn nhiều khó khăn. 4. Khuyến khích các doanh nghiệp trong nước đầu tư công nghệ, KHKT để sản xuất các sản phẩm đặc trị có giá trị cao. Em xin trân trọng cảm ơn!