Quan tri hang ton kho

Download Report

Transcript Quan tri hang ton kho

QuẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Hàng tồn kho?
Động cơ duy trì hàng tồn kho
• Động cơ hoạt động: đủ hàng để hoạt động
liên tục, bình thường
• Động cơ dự trữ: dự phòng trước khả năng
gia tăng khối lượng sxkd
• Động cơ đầu cơ: phản ứng trước dự báo
khan hiếm, biến động giá cả trên thị
trường
Mức đầu tư vào hàng tồn kho =?
Mức đầu tư vào hàng tồn kho phải gắn liền
với
(1)Nhu cầu hàng tồn kho
(2)Chi phí đặt hàng
(3) Chi phí tồn kho
Cao hay thấp?
Mức tồn kho thấp:
• Tiết kiệm vốn đầu tư
• Tốn kém chi phí đặt hàng
• Chi phí tồn kho thấp (chi phí kho bãi, chi phí bảo quản,
chi phí bảo hiểm, chi phí cơ hội vốn,...)
• Rủi ro thiếu hàng cung cấp kịp thời và có thể mất khách
hàng
Mức tồn kho cao
• Đòi hỏi nhiều vốn đầu tư
• Tiết kiệm được chi phí đặt hàng, chi phí vận chuyển
hàng về kho
• Chi phí tồn kho cao (chi phí kho bãi, chi phí bảo quản,
chi phí bảo hiểm, chi phí cơ hội vốn,...)
Xác định lượng đặt hàng tối ưu để tối
thiểu hóa chi phí quản trị hàng tồn
kho nhưng phải đảm bảo không thiếu
hụt dự trữ?
MÔ HÌNH EOQ
Quyết định đánh đổi giữa chi phí đặt hàng
và chi phí tồn kho
Chi phí quản trị hàng tồn kho
• Tổng chi phí
= chi phí đặt hàng + chi phí tồn kho
= (CP 1 ĐĐH x Số ĐH) + (CP tồn kho 1 đv x Mức
tồn kho bq)
Trong đó
• Số ĐH = Tổng nhu cầu hàng cần nhập trong kỳ kế
hoạch / Số lượng của 1 lần đặt hàng
• Mức tồn kho bình quân = (Số lượng của 1 lần đặt
hàng + 0)/2
Giả định:
(1) tỷ lệ xuất kho không đổi
(2) sẽ nhận được hàng mới nhập đúng vào ngày
hàng cũ đã sử dụng hết.
Tổng chi phí (T) = (FxS/Q) + (C x Q/2)
Công thức thể hiện sự đánh đổi giữa chi phí
đặt hàng và chi phí tồn kho:
• Lượng đặt hàng mỗi lần càng lớn thì số
lượng đặt hàng càng thấp, do đó chi phí
đặt hàng thấp
• Tuy nhiên lượng đặt hàng mỗi lần lớn đã
làm cho mức tồn kho bình quân lớn khiến
cho chi phí tồn kho càng cao.
Lượng đặt hàng tối ưu
• Lượng đặt hàng tối ưu (Lượng đặt hàng kinh tế - EOQ Economic Order Quantity): số lượng của 1 lần đặt hàng
làm cho tổng chi phí quản trị hàng tồn kho thấp nhất.
dT/dQ = - FS/Q2 + C/2
Tmin khi dT/dQ = 0  FS/Q2 = C/2  Q =
Giả định:
(1) Dự báo tương đối chính xác tổng nhu cầu (S) trong kỳ
kế hoạch
(2) Tốc độ sử dụng hàng tồn kho cố định
(3) Cp 1 lần đặt hàng (F) cố định
(4) CP tồn kho cho 1 đơn vị hàng (C) cố định
• Những giả định nếu trên chính là những hạn chế của mô
hình.
Ví dụ:
Tổng nhu cầu theo kế hoạch của hàng A
trong năm 2010 là 4.000 đơn vị, chi phí
mỗi lần đặt hàng là cố định 20 triệu đồng,
chi phí tồn kho cho 1 đơn vị là cố định 1
triệu đồng. Xác định lượng đặt hàng tối
ưu? Mức tồn kho bình quân? Xác định số
lần đặt hàng trong năm?
• EOQ = 400 đơn vị
Giải thích: Với lượng đặt hàng mỗi lần là
400 đơn vị, doanh nghiệp sẽ có tổng chi
phí quản trị hàng tồn kho (chi phí đặt hàng
và chi phí tồn kho) là nhỏ nhất.
* Mức tồn kho bình quân = EOQ/2 = 200
đơn vị
Khi nào cần đặt hàng?
• EOQ = 400 đơn vị
 Số lần đặt hàng trong năm = S/EOQ = 10
lần
Như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện 10 lần
đặt hàng trong năm. Khi nào cần đặt
hàng?
Điểm đặt hàng
Điểm đặt hàng: là mức tồn kho mà DN cần
phải đặt hàng
• Điểm đặt hàng = Mức giảm tồn kho từng
ngày x thời gian đặt hàng (ngày)
Trong đó
Mức giảm tồn kho từng ngày
Tiếp theo ví dụ trên, nếu doanh nghiệp
mất 3 ngày để nhận được lô hàng mới, kể
từ ngày đặt hàng, thì điểm đặt hàng được
xác định như sau (với giả sử 1 năm có
300 ngày, sau khi trừ đi những ngày nghỉ
lễ, tết)
• Nếu hàng cung ứng bị chậm trễ hoặc
tốc độ sử dụng hàng tồn kho cao hơn
dự tính ban đầu?
MÔ HÌNH EOQ MỞ RỘNG
• Tồn kho an toàn:
• Khi doanh thu hoặc chu kỳ sản xuất không ổn định hoặc
thời gian cung ứng hàng không chắc chắn (lô hàng mới
đặt chưa nhập về kịp)  doanh nghiệp phải sử dụng
đến “tồn kho an toàn”. Càng không ổn định thì mức tồn
kho an toàn càng tăng.
• Nếu chi phí duy trì tồn kho không đổi, giá cả hàng hóa
tăng thì có xu hướng làm giảm lượng tồn kho an toàn.
Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại (chi phí) nếu
trong kho không còn hàng để sản xuất kinh doanh được
tiến hành liên tục.
MÔ HÌNH EOQ MỞ RỘNG
• Doanh nghiệp cần đánh giá khả năng biến động của
lượng cầu và tốc độ sử dụng để cân nhắc việc đánh đổi
giữa chi phí do thiếu hàng và chi phí duy trì tồn kho an
toàn.
• Mức tồn kho bình quân =
• Điểm đặt hàng = (Mức giảm tồn kho từng ngày x thời
gian đặt hàng (ngày)) + tồn kho an toàn