Chuong 1-Gia tri rung (edited)

Download Report

Transcript Chuong 1-Gia tri rung (edited)

Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
CHƯƠNG 1
Rừng và các giá trị từ rừng
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. Rừng là gì?
• Theo quan điểm sinh thái
Hệ sinh thái (ecosystem)
- Odum (1971):
“Hệ sinh thái là một đơn vị bất kì nào đó bao gồm tất các yếu tố
sống trong một khu vực nhất định có sự tương tác với môi
trường vật lý tao nên một dòng năng lượng từ đó hình thành
nên một cấu trúc dinh dưỡng, đa dạng sinh học và các chu
trình vật chất xác định.
- Willee (1957):
„Một đơn vị tự nhiên bao gồm các tập hợp các thành phần sống
và không sống, do kết quả tương tác của các thành phần đó
tạo nên một hệ thống ổn định, tại đây có chu trình vật chất
giữa các thành phần này, đơn vị tự nhiên này gọi là HST“ .
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
Các thuộc tính cơ bản của một HST (theo Kimmins 2003)
i) Về Cấu trúc: Tạo bởi các thành phần sống (biotic components) và
không sống (abiotic components).
ii) Về chức năng: Có sự trao đổi vật chất liên tục giữa các thành phần
iii) về sự phức tạp: Đây là một đặc tính vốn có của hệ sinh thái. Tất cả
các sự kiện và hoàn cảnh trong hệ sinh thái đều là kết quả tương tác
do nhiều yếu tố tạo nên.
iv) Về sự tương tác và phụ thuộc qua lại: Sự liên kết giữa các thành
phần hữu sinh và vô sinh chặt chẽ. Sự biến đổi của 1 thành phần nào
cũng dẫn tới sự biến đổi của các thành phần khác và ngược lại. HST
có thể tự điều chỉnh để trở về trạng thái cân bằng. Các dòng vật chất
trong HST có đặc trưng khép kín (tương đối).
v) Biến đổi theo thời gian: Hệ sinh thái là hệ cân bằng động. Do quá
trình vật chất và năng luợng diễn ra liên tục trong hệ sinh thái, nên
toàn bộ cấu trúc và chúc năng của hệ thống cũng biến đổi theo.
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
Vậy rừng là gì?
„ Một tổ chức phức tạp tạo bởi các cây gỗ, cây bụi, và các loài thực
vật khác, trong đó mỗi cá thể có vai trò nhất định trong đời sống của
quần xã“ (Grave and Guise 1932).
☞
-
Rừng là một hệ sinh thái
-
Trong đó quần xã thực vật thân gỗ chiếm ưu thế.
- Có quá trình sinh địa quần học đặc trưng, trong đó quần xã thực vật
(đặc biệt là tầng cây cao) giữ vai trò quyết định trong việc tích lũy và
chuyến hóa vật chất và năng lượng và tạo lập nên tiểu hoàn cảnh
rừng
- Thường quy định độ tàn che ≥ 0.3
Rừng có khác tập hợp cây gỗ trong công viên không ?
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
Chúng ta có bao nhiêu rừng ?
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
(FAO, 2001)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
(FAO, 2001)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
- Khoảng 19 triêu ha
rừng và đất rừng
- Trong đó có khoảng
10 triệu ha rừng các
loại
(rừng tự nhiên và
rừng trồng)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
Tổng thiệt hại
xã hội
Ss (chi phí xã
hội)
S p (chi phí
tư nhân)
Chi phí mà người khác phải chịu
(externality)
Qs
Qp
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
1.2. Giá trị (value) là gì ?
?
??
?
Các lăng
kính khác
nhau
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
Sẽ rất có lời nếu
biến nơi đây thành
khu công nghiệp.
Nhà khoa học
Nhà đầu tư
Khu rừng này có
giá trị đa dạng sinh
học cao cần phải
bảo tồn.
Nơi đây ta có thể
săn bắn và lấy củi.
Ta muốn lập 1
xưởng chế biến tại
đây .
Ông chủ xưởng gỗ
Người nông dân
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
Giá trị là gì ? (cont.)
„ Giá của một vật/dịch vụ được lượng hóa bằng
tiền hay bằng vật/ dịch vụ khác mà có thể
trao đổi “ (Oxford dictionary)
Thể hiện ở 3 mặt:
1) Giá trị trao đổi (exchange value) (trong một thị
trường mở = giá thị trường (market value)
2) Giá trị sử dụng (Utility)
3) Tầm quan trọng (cảm nhận, đánh giá) ( giá trị
tinh thần – emotional/moral value)
Tuan, D. A
-
-
-
Vietnam Forestry University
Các nhu cầu mang tính thứ bậc, con người theo lẽ
thông thường chỉ muốn có nhu cầu cao hơn khi đã
thỏa mãn các nhu cầu cơ bản ở mức thấp hơn
Đây là cơ sở quan trọng để đưa ra các giải pháp tạo
động lực (incentive) cho con người.
Người nông dân nghèo có muốn giữ rừng để ngắm
cảnh không/hay bảo vệ môi trường, trong khi nhà
anh ta không có gạo ăn và một gánh củi khai thác
(trộm) bán lấy 2 kg gạo có thể nuôi sống gia đình
anh ta 1 ngày ??????
☞ Đây là tư duy quan trọng trong bảo tồn tài
nguyên và môi trường
Hãy làm cho người dân có được nhu cầu cơ bản
nhất là việc cần làm đầu tiên để có thể bảo vệ môi
trường lâu dài
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
Giá trị biến đổi theo thời gian
- Giá trị = f (t)
- Giá trị của đồng tiền giảm theo thời gian (discounted value)
(có nghĩa 1 đồng hôm nay giá trị hơn 1 đồng 1 năm sau)
- Giá trị hiện tại của đồng tiền PV (present value)
PV
PV = V / (1+r)n
Time
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng
2.1. Quan niệm trước đây về giá trị của rừng
Giá trị của rừng trước đây được xem xét rất hẹp
Chủ yếu các sản phẩm hữu hình, các giá trị trực tiếp
(direct use values) sử dụng bởi con người (gỗ, vvv)
Giá trị của rừng = Direct use values
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
2.2. Quan niệm mới về giá trị của rừng
-
Năm 1990, Dr. Pearce đưa ra phương pháp tiếp cận mới khi
phân tích các giá trị môi trường và đa dạng sinh học của các
HST, trong đó có HST rừng. Ông gọi là:
Total Economic Value (TEV) (tổng giá trị kinh tế)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
TEV = Use Values + Non-use Values
1) Use Values (UV) (các giá trị sử dụng)
- Direct Use Values (DUV) (các giá trị trực tiếp sử dụng)
- Indirect Use Values (IUV) (các giá trị gián tiếp sử dụng)
- Option Values (OV) (các giá trị lựa chọn)
2) Non-use Values (NUV) (các giá trị không sử dụng)
- Bequest Values (BV) (các giá trị để lại)
- Existence Values (EV) (các giá trị tồn tại)
TEV = UV +NUV = DUV + IUV + OV + BV + EV
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
- Direct use values (DUV) : Các sản phẩm có thể trực tiếp sử dụng
° Thực phẩm (food)
° Sinh khối (biomass)
° Giá trị giải trí (recreation)
° Giá trị nghỉ dưỡng (health) v.v..
- Indirect use values (IUV): các giá trị/lợi ích chức năng của hệ sinh thái
°Chức năng sinh thái (ecological functions)
°Điều tiết dòng chảy (flood control)
°Chống bão (storm protection)
°Hấp thụ carbon (carbon storage) .v.v.
– Option values (OV): Các giá trị trực tiếp và gián tiếp có thể được biết
trong tương lai
° Đa dạng sinh học (biodiversity)
° Dược liệu (medicial materials) v.v.
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
- Bequest values (BV): Các giá trị sử dụng và không sử
dụng để lại cho các thế hệ sau
• Sinh cảnh (habitats)
• Những sự biến đổi/mất đi không thể có lại được
(irreversible changes)
- Existence values (EV): Các giá trị nội tại mang tính nhân văn/ quan
điểm về sự tồn tại các các loài, sinh cảnh tronh HST
• Sinh cảnh (habitats)
• Các loài sinh vật bị nguy hiểm (endangered species)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
2.3. Các giá trị/lợi ích kinh tế liên quan đến sản phẩm và dich vụ từ
rừng
- HST rừng có đầy đủ các loại giá trị Sử dụng và Không sử dụng
Các giá trị sử Các giá trị gián tiếp
dụng trực
sử dụng (IUV)
tiếp (DUV)
Các giá trị
lựa chọn
(OV)
- Gỗ, Củi
- NTFPs
- Nguồn gen
- Giải trí/du lịch
- NC/giáo dục
- Văn hóa/tín
ngưỡng
- Giá trị
- Tất cả
trực tiếp ??? các lợi
ích
- Giá trị
gián tiếp
????
- Bảo vệ đất
- Nguồn nước
- Chống lụt bão
- Bảo vệ nguồn thủy
sản
- Hấp thụ Co2
- Đa dạng SH
- Điều hòa tiểu KH
Các giá
trị để lại
(BV)
Các giá trị
tồn tại
(EV)
Loài bị
nguy hại
(Sao La)
- vvv
-
Và các gía trị liên quan đến chuyển đổi sử dụng đất: nông nghiệp, thủy sản,
v.v.
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
Các lợi ích từ hệ sinh thái rừng mà loài
người có thể khai thác được
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)
Tuan, D. A
Vietnam Forestry University
2. Các giá trị từ rừng (cont.)