Tải về - chuvanan
Download
Report
Transcript Tải về - chuvanan
Dạy học dựa trên
giải quyết vấn đề
Quảng Nam, tháng 7 & 8 năm 2012
CÁC KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA PBL
A. VẤN ĐỀ VÀ KĨ NĂNG PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ
1. Khái niệm vấn đề: (Đã nêu từ đầu tập huấn)
2. Các mức độ thể hiện của vấn đề:
* Mức độ 1 (Đơn giản)
* Mức độ 2 (Cao hơn)
* Mức độ 3 (Cao nhất – Là vấn đề của PBL)
(Đọc tài liệu, tr.27, 28, 29)
BA MỨC ĐỘ THỂ HIỆN VẤN ĐỀ
Vấn đề được giới hạn trong khuôn khổ chương trình học
1: Bài tập vận dụng
tập và là điều đãMức
biếtđộđối
với học sinh.
Là sự chuyển hóa bài tập vận dụng ở mức độ 1 thành
các tình huống
trong
thực tiễn
được
Mức độ 2:
Câu chuyện
thựcvà
tế dựa
trênthể
bài hiện
tập thông
qua các câu chuyện
Là những tình huống trong thực tế, chứa đựng những nội
dung kiến thức Mức
trong
trìnhthực
họctếtập mà HS chưa
độchương
3: Tình huống
biết.
VÍ DỤ VỀ 3 MỨC ĐỘ CỦA VẤN ĐỀ
Bài TỰ CHỦ, môn GDCD lớp 9
Nội dung kiến thức của bài này:
1.Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm
chủ được những suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong
mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và
biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
2.Tự chủ là một đức tính quý giá, giúp con người sống đúng
đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa. Tự chủ giúp ta vượt qua
mọi khó khăn thử thách, cám dỗ.
3.Cần rèn luyện tính tự chủ: tập suy nghĩ kĩ trước khi hành
động. Sau đó phải tự kiểm điểm xem những hành động của
mình là đúng hay sai.
VÍ DỤ VỀ 3 MỨC ĐỘ CỦA VẤN ĐỀ
Mức độ 1:
Khi bị kẻ khác rủ rê, lôi kéo làm việc xấu hoặc vi
phạm pháp luật, em có theo họ không? Vì sao?
Mức độ 2:
Câu chuyên tình huống:
Chủ nhật, Hằng được mẹ cho đi chơi phố. Qua các
cửa hiệu có nhiều quần áo mới đúng mốt, bộ nào Hằng
cũng thích. Cô bé đòi mẹ mua hết bộ này đến bộ khác làm
mẹ rất bực mình. Buổi đi chơi mất vui.
Theo em, vì sao vậy?
VÍ DỤ VỀ 3 MỨC ĐỘ CỦA VẤN ĐỀ
Mức độ 3:
Câu chuyện tình huống:
Nam là con út trong một gia đình nhà khá giả và được bố mẹ cưng
chiều. Những năm đầu của cấp THCS, Nam là học sinh ngoan, học tốt
nhưng đến đầu năm học lớp 9, Nam bị bạn bè xấu rủ rê bỏ học đi chơi
game, hút thuốc lá. Có lúc Nam cùng bạn uống bia, đua xe máy trên đường
phố. Đến cuối năm học, do bỏ học nhiều ngày và có học lực kém, Nam đã
không được xét TN THCS. Đang lúc buồn chán, tuyệt vọng, có người đến
rủ Nam đi hút thử cần sa để quên sự đời. Nam nghe theo và cứ thế, một
lần, hai lần…Nam đã bị nghiện. Để có tiền hút, chích, Nam tham gia vào
một vụ trấn lột người đi đường và bị bắt.
Theo em, Nam đã sai ở những điểm nào? Vì sao Nam làm sai như
vậy? Nếu em là thành viên của một tổ chức xã hội, em sẽ nói với Nam
những gì để bạn ấy ăn năn hối cải?
3. Yêu cầu của vấn đề sử dụng trong dạy học:
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
4. Phương pháp xác định vấn đề:
(Đọc tài liệu trang 30, 31, 32)
Phương
Pháp
Xác
Định
Vấn
Đề
B. KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Phân tích
vấn đề
Lựa chọn
giải pháp
Thực thi
giải pháp
Các bước giải quyết vấn đề
(Đọc và phân tích trang 32, 33)
Đánh giá
giải pháp
C. CÁC KĨ NĂNG KHÁC (Phân nhóm nghiên cứu và báo cáo)
Nhóm 1
Kĩ năng
lập sơ đồ
tư duy
Nhóm 2
Kĩ năng
nhận biết giả thiết
- kết luận
Nhóm 4
Kĩ năng
sử dụng
cây vấn đề
Nhóm 3
Kĩ năng
tư duy
hệ thống
Nhóm 5
Kĩ năng
sử dụng
“khung logic”
Báo cáo của các nhóm
Đạt được sự chủ động trong cuộc
sống
Nhóm 1
Kĩ năng
lập sơ đồ
tư duy
Lên kế
hoạch
cho một
buổi
thuyết
trình, báo
cáo
Lên kế hoạch cho những mục
tiêu cá nhân
Đưa ra
những ý
tưởng
sáng tạo
nổi bật
Ghi
nhớ
mọi
việc
Phát
triển
khả
năng
thuyết
phục,
đàm
phán
Báo cáo của các nhóm
Mô hình bản đồ tư duy
Nhận biết giả thuyết:
Tìm và liệt kê những điều đã biết,
những manh mối được cho biết
trước của vấn đề.
Nhận biết kết luận:
Tìm câu hỏi/mâu thuẫn lớn nhất, khái
quát nhất của vấn đề.
Chia câu hỏi lớn thành các câu hỏi nhỏ.
Nhóm 2
Kĩ năng
nhận biết
giả thiết
-kết luận
Nhóm 3: Kỹ năng tư duy hệ thống
Nguyên
nhân
Mâu
thuẫn
Giải pháp
Hậu
quả
Kết quả
tương lai
Nhóm 4: Kỹ năng sử dụng cây vấn đề
Hậu quả
Tán lá
Vấn đề
trung tâm
Tán lá
Tán lá
Thân
Gốc
Nguyên nhân
sâu xa
Cây tu duy
Rễ
Rễ
Rễ
Nhóm 5: Kỹ năng sử dụng“Khung Lôgic”
Vấn đề
Nguyên nhân
Giải pháp
A
A1
A 1.1
A. 2. 2
…
A2
A. 2.1
A. 2.2
…
…
Kết quả
tương lai
QUY TRÌNH DẠY HỌC PBL
(Đọc tài liệu trang 46, 47, 48
và tự điền vào phiếu học tập trang 49)
QUY TRÌNH PBL
1.GT tình huống chứa đựng vấn đề
3.Đặt câu hỏi
2.Xác định và tìm hiểu vấn đề
7.Yếu tố đã biết
11.Yếu tố chưa biết
8.Đề xuất ý tưởng, GT
4.Xác định KT cần cho GQVĐ
12.Liệt kê KT chưa biết
14.Định hướng nguồn TT
6.Tự tìm hiểu KT liên quan
5.Tự nghiên cứu
15.HTH kiến thức mới
9.Giải quyết vấn đề
10.Kiểm nghiệm YT, GT
16.Viết báo cáo kết luận, tạo SP
13.Trình bày kết quả
17.Thể chế hóa KT học được
Yêu cầu của vấn đề sử dụng trong dạy học:
Yêu cầu của vấn đề sử dụng trong dạy học: