VAI TRO KIEU GEN CYP2 C192012 - Medic

Download Report

Transcript VAI TRO KIEU GEN CYP2 C192012 - Medic

VAI TRÒ CỦA KIỂU GEN GIẢM CHỨC
NĂNG CYP 2 C19 (ALLELE 2, 3)
TRONG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
CÓ ĐIỀU TRỊ CLOPIDOGREL
THS. TRẦN HÒA
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM
PHẦN TRÌNH BÀY
1
2
MỞ ĐẦU: ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐMV
KIỂU GEN CYP 2 C19 VÀ CHUYỂN HÓA
CLOPIDOGREL
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA GEN CYP 2 C19
VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH ĐMV (có đặt stent)
3
2
1
MỞ ĐẦU
* Bệnh Tim Mạch do XVĐM, đặc biệt là Bệnh ĐMV :
- nguyên nhân hàng đầu gây TV sớm trên thế giới.
- Châu Âu: TV do bệnh Tim Mạch ở người < 75 tuổi,
42% ở Nữ giới và 38% ở Nam giới
* Dự phòng tốt bằng thay đổi các yếu tố nguy cơ:
- giảm > 50% TV liên quan đến bệnh ĐMV
- góp phần cải thiện điều trị 40% bệnh ĐMV
* Tim mạch học can thiệp:
can thiệp ĐMV qua da và đặt stent giúp điều trị hiệu
quả bệnh lý ĐMV.
3
Điều trị NMCT cấp
Biến chứng : tắc stent cấp do huyết khối
TẮC STENT DO HUYẾT KHỐI
MỘT THẢM HỌA TRONG CAN THIỆP ĐMV
Dự phòng tắc stent ?
Khuyến cáo của ACC/AHA và ESC: sử dụng
bộ đôi kháng tiểu cầu (Aspirin + Clopidogrel)
dự phòng huyết khối trong stent sau can thiệp
đặt stent ĐMV.
HUYẾT KHỐI TẮC STENT
(CLOPIDOGREL SO VỚI CÁC THUỐC KHÁC)
8 % – 28% bệnh nhân đáp ứng kém hay
đề kháng với clopidogrel
Sơ đồ chuyển hóa tại gan của clopidogrel
thông qua cytochrome P450
CYP 2 C 19
Chuyển hóa Clopidogrel
Clopidogrel: chuyển dạng sinh học thành chất chuyển hóa
hoạt động nhờ hệ thống men cytochrome P-450 (CYP).
CYP2C19, đặc biệt là CYP2C19 *2 đóng vai trò quan
trọng trong chuyển hóa clopidogrel, đây cũng được xem
là allene giảm chức năng “CYP2C19 reduced-function
allele”
Người mang kiểu gen này kèm theo giảm thấp mức
độ hoạt động của clopidogrel, giảm chức năng ức chế
tiểu cầu dẫn đến làm tăng các biến cố tim mạch do thiếu
máu cục bộ liên quan đến sự tạo lập huyết khối sau can
thiệp.
KIỂU GEN GIẢM CHỨC NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG TIỂU CẦU NHƯ THẾ NÀO ?
CLOVIS - 2
Clopidogrel pharmacogenetics and CYP2C19
SỐ LIỆU TẠI VIỆT NAM ???
GHI NHẬN CỦA CHÚNG TÔI, TRONG NC PILOT THỰC
HIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC VÀ MẪU THỬ
CYP2C19 THỰC HIỆN TẠI MEDIC (N = 70):
@ CYP2C19 * 2 genotype
- wild type : 45%
- Hetero type : 46%
- Mutan type : 9%
@ CYP2C19 * 3 genotype
- wild type : 93 %
- Hetero type : 7 %
- Mutan type : 0 %
Kết quả từ một mẫu thử
CYP2C19 reduced-function alleles have an
effect on clinical outcomes ?
Phân tích DNA của 1477 BN trong NC TRITON-TIMI
38, có 27% BN có mang allene CYP2C19 * 2
Kết quả theo dõi sau 15 tháng điều trị:
Người mang allene CYP2C19 kèm theo tăng nguy cơ biến
cố tim mạch chính (tử vong do tim mạch, NMCT cấp
hoặc đột quỵ) so với nhóm người không mang allene
này có ý nghĩa (12,1 % so với 8% với p = 0,01)
Nguy cơ tắc stent ở nhóm mang allene CYP2C19 tăng
gấp 3 lần so với nhóm không mang allene này (2,6% so
với 0,8% với p = 0,02)
Primary Efficacy Outcome
(TRITON TIMI 38)
Người mang kiểu gen giảm chức năng
có nguy cơ tắc stent gấp 3 lần
Alternative strategies
Clinical Pharmacogenetics Implementation
Consortium Guidelines
Scott SA, et al. Clin Pharmacol Ther 2011;90(2):328-332
TÓM LẠI
1
2
Đề kháng clopidogrel : tăng nguy cơ các biến cố lâm
sàng, ở BN bệnh ĐMV có đặt stent
Kiểu gen giảm chức năng CYP 2 C19, giảm hiệu
quả kháng tiểu cầu của clopidogrel
Bệnh ĐMV có đặt stent , có sử dụng clopidogrel:
Kiểu gen giảm chức năng CYP 2 C19 làm tăng nguy cơ
các biến cố tim mạch.
4
3
Thử kiểu gen CYP 2 C 19 thường quy ???
27