Dinh dưỡng trong thai kỳ

Download Report

Transcript Dinh dưỡng trong thai kỳ

Aimee Segman & Caroline Tuck
Tổng quan tại Việt Nam
 Tỉ lệ tử vong của phụ nữ mang thai & và trẻ em
của Việt Nam thấp hơn so với các quốc gia khác có
cùng mức phát triển ở Châu Á
 Chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản được
thực hiện trên toàn quốc.
 Việc theo dõi và chăm sóc trong thai kỳ & trong
chuyển dạ đã tốt hơn rất nhiều.
 Tỉ lệ tử vong của phụ nữ có thai & trẻ em đã
giảm từ hai thập kỷ qua.
Tổng quan tại Việt Nam
 Hơn 96.1% phụ nữ mang thai được chăm sóc bởi
các nhân viên y tế (2006).
 Tình trạng dinh dưỡng & tăng cân trong thời gian
mang thai là yếu tố chính quyết định cân nặng lúc
sanh và sự phát triển chiều cao của trẻ.
 Suy dinh dưỡng bào thai là yếu tố chính dự báo
cho việc tăng tỉ lệ bệnh tật và tử vong của trẻ sơ
sinh, chậm tăng trưởng, chậm phát triển tâm thần
& và là nguyên nhân của các bệnh mãn tính sau
này.
Tổng quan tại Việt Nam
 Theo WHO, tại Việt Nam 9% trẻ sơ sinh có cân nặng
lúc sinh thấp (<2.5kg).
 Một nghiên cứu đã tiến hành tại Hà Nội cho biết
trọng lượng trung bình của trẻ tăng 190g từ
những năm 1980-2000.
Theo WHO:
• 50% trẻ có cân nặng từ 3.2 kg
• 5 – 95% cân nặng trẻ từ 2.5 – 4.0 kg
Các khuyến cáo tại Úc
 Việc tăng trọng trong thai kỳ thường cụ thể trên mỗi
thai phụ & phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như
trong lượng của bà mẹ ấy trước khi có thai.
 Tăng cân trong thai kỳ bao gồm:
 Thai nhi khoảng 3-4kg
 Nhau khoảng 0.5kg
 Vú o.5kg
 Nước ối khoảng 1-2kg
 Tử cung 1kg
 Thể tích máu khoảng 1.2-1.5kg
 Chất béo dự trữ cho việc nuôi con bằng sữa mẹ là 2.5-3.5kg
 Tăng cân do sự giữ nước khoảng 1.5kg
Những khuyến cáo tại Úc
Chỉ số BMI trước có
thai (kg/m2)
Tổng cân nặng kg
< 18.5
18.5 - 24.9
25.0 - 29.9
12.5 - 18
11.5 - 16
7 - 11.5
> 30.0
5-9
trọng lượng cơ thể
BMI (kg/m²) =
__________________
Chiều cao (m)
Các khuyến cáo tại Úc
 Vấn đề dinh dưỡng trong thai kỳ:
 Thực phẩm được lựa chọn trong thai kỳ có thể
ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và thai nhi.
 Những bà mẹ mang thai nên sử dụng thực
phẩm thường ngày có nhiều trái cây, rau củ, quả
hạch, các loại hạt, các loại đậu, bánh mì, ngũ
cốc, giảm các loại chất béo & ăn nhiều thịt nạc
hoặc cá.
Những khuyến cáo tại Úc
 Nhu cầu dinh dưỡng cần thiết trong thai kỳ
 Cho nhu cầu chuyển hóa cơ bản tăng
~1.4MJ/d (334Kcal) tam cá nguyệt thứ hai
 ~1.8Mj/d (450Kcal) tam cá nguyệt thứ ba

 Tăng lượng proteine 10% cho mỗi ngày
 Tại Úc, đường và chất béo không được
khuyến cáo thiết lập trong khẩu phần
dinh dưỡng
Các khuyến cáo tại Úc
Ngũ
cốc
Rau và các Quả
loại hạt
Sữa,
váng
sữa,
phô mai
Thịt nạc, cá, thịt
gia cầm, quả
hạch các loại
hạt
Các
loại
thực
phẩm
khác
19-60 yrs
4-9
5
2
2
1
0-2.5
60+ yrs
4-7
5
2
2
1
0-2
Có thai
4-6
5-6
4
2
1.5
0-2.5
Cho con
bú
5-7
7
5
2
2
0-2.5
Những khuyến cáo tại Úc
một số loại Vitamin và
yếu tố vi lượng cần
được bổ sung trong
thai kỳ
Viên đa sinh tố được
đề nghị để đáp ứng cho
nhu cầu này.
Nutrient
% increase
Vitamin C
13
Vitamin B1,B2,B3 27-29
Vitamin B6
46
Folate
50
Vitamin B12
8
Calcium
0
Magnesium
13
Iron
50
Zinc
37
Iodine
47
Những khuyến cáo tại Úc
 Nhu cầu về Folate (hay Folic Acid) trong thai kỳ
 Folate rất cần cho sự tăng trưởng & và phát
triển của thai nhi.
 Đây là thứ thiết yếu ở tháng trước khi mang
thai và tam cá nguyệt thứ nhất của thai kỳ.
Những khuyến cáo tại Úc
 Những phụ nữ chuẩn bị có thai được đề nghị bổ
sung acid folic với liều 400 micrograms/một
ngày.
 Việc hấp thu tốt lượng acid folic giúp trẻ được
sinh ra giảm các bất thường như đốt sống chẻ
đôi.
 Thực phẩm có nguồn acid folic cao gồm các loại
rau có màu xanh sẫm, một vài loại củ quả, các loại
ngũ cốc bổ dưỡng có tại Úc.
Những khuyến cáo tại Úc
 Nhu cầu về sắt trong thai kỳ
 Sắt rất cần để tạo hồng cầu cho mẹ và thai
nhi
 Chứng thiếu máu của thai phụ làm gia tăng
nguy cơ trẻ có cân nặng lúc sanh thấp & kết
hợp với sanh non & tử vong chu sinh.
 Nguồn cung cấp sắt tốt nhất từ một chế độ
ăn giàu chất sắt có từ động vật như thịt nạc
(đặc biệt là thịt có màu đỏ).
Những khuyến cáo tại Úc
 Nguồn cung cấp sắt khác có trong một số loại rau
(đặc biệt các loại rau có màu xanh sẫm), các loại
đậu, & các loại ngũ cốc bổ dưỡng có tại Úc.
 Bổ sung vitamin C (vd. Các loại cam, quýt, cà
chua, ớt đỏ) sẽ giúp sắt được hấp thu tốt hơn.
 Trà và cà phê nên uống cách xa bữa ăn để không
làm giảm hấp thu sắt.
Những khuyến cáo tại Úc
 Nhu cầu về I ốt
 Lượng I ốt thích hợp sẽ giúp thai nhi tăng
trưởng & phát triển não bộ.
 Nguồn cung cấp I ốt tốt nhất có trong:
Hải sản
 Trứng
 Muối I ốt
 Thức ăn có bổ sung I ốt (ở Úc)
 Bơ thực vật bổ dưỡng (ở úc)

Ngoài ra
 Theo WHO, những phụ nữ có thai trong
vùng có tỉ lệ suy dinh dưỡng cao nên được
cung cấp viên sắt và acid folic mỗi ngày,
cùng với một chế độ ăn được đề nghị để
ngăn ngừa chứng thiếu máu.
Ngoài ra
Tại Úc:
 Những phụ nữ chuẩn bị có thai được khuyến
cáo bổ sung folic acid lượng 400 micrograms
mỗi ngày cho đến cuối tam cá nguyệt thứ nhất.
 Một chế độ ăn thông thường rất khó có thể
cung cấp đủ lượng sắt cần thiết.
 Lượng sắt được đề nghị bổ sung nếu thai phụ
có biểu hiện thiếu sắt
Những khuyến cáo tại Úc
 Rượu đối với thai kỳ
 Rượu có thể qua nhau & có thể dẫn đến chậm
phát triển về thể chất và tâm thần đối với thai
nhi.
 Không thể biết được mức độ an toàn
của nồng độ chất cồn được cho phép
trong thai kỳ.
Tốt nhất, khi có thai không nên uống rượu.
 Rượu vào cơ thể có thể làm sẩy thai, những bất
thường bẩm sinh, sanh non, chết sau sanh, trẻ
nhẹ cân, chậm phát triển trí tuệ.
Ăn cá một cách an toàn
 Cần quan tâm đến hàm lượng thủy ngân chứa trong
một vài loại cá.
 Cá được biết đến là nguồn cung cấp protein tuyệt vời,
hàm lượng omega 3 cao, và là nguồn bổ sung I ốt.
 Ăn cá rất tốt khi có thai, tuy nhiên phụ nữ có thai cần
phải cẩn thận trong chọn lựa cá.
Phụ nữ có thai& phụ nữ chuẩn bị có thai (1 khẩu phần = 150grams)
Mỗi 2 tuần một lần ăn cá một lần (cá mập hay cá kiếm hay cá marlin)
Hoặc
Mỗi tuần một lần loại Orange Roughy (loại cá pecca dưới biển sâu) hoặc cá
mèo.
Hoặc
2-3 lần mỗi tuần moof ăn các loại cá khác hoặc hải sản khác.
Buồn nôn và nôn
 Trên 50% phụ nữ Úc bị nôn và buồn nôn khi có
thai.
 Nguyên nhân không rõ
 Những lời khuyên cho chế độ dinh dưỡng:
 Chia nhỏ các bữa ăn
 Đứng thẳng người sau khi ăn
 Tách riêng các loại thức ăn đặc và lỏng
 Tránh các thức ăn có nhiều gia vị và nhiều mỡ

Tránh các thức ăn có mùi kích thích gây nôn
Ợ nóng
 Gây cảm giác nóng ở ngực.
 Làm giảm thời gian hấp thu ở ruột & giãn cơ vòng
thực quản
 Lời khuyên cho vấn đề dinh dưỡng:
 Tránh các thức ăn có chứa acid, gia vị, thức ăn có chất




béo
Tránh ăn thức ăn lỏng và đặc cùng lúc với nhau
Đứng thẳng người sau khi ăn
Chia nhỏ bữa ăn
Sữa là loại thức ăn được ưa chuộng
Táo bón
 Tại Úc có khoảng 11 - 38% phụ nữ có thai bị táo bón.
 Làm chậm thời gian hấp thu (gia tăng sự tái hấp thu
nước ở ruột già) làm biến đổi chức năng
progesterone
 Lời khuyên về dinh dưỡng:
 Bảo đảm đủ chất xơ và lượng nước trong chế độ
ăn, & kết hợp tập thể dục.
Táo bón
 Cần uống nhiều nước.
Lượng nước vào đươc yêu cầu = 3.1L (đối với
phụ nữ có thai từ 18 – 50 tuổi).
 Nguồn chất xơ trong khẩu phần:
 Rau quả
 Bữa sáng có ngũ cốc và bánh mì đen
 Các loại hạt, các loại đậu

Thực phẩm an toàn cho thai kỳ
 Sự thay đổi nồng độ nội tiết trong thai kỳ có thể
làm suy yếu hệ miễn dịch do đó có thể làm tăng
nguy cơ nhiễm khuẩn.
 Thực phẩm đôi khi cũng là nguyên nhân gây
nhiễm khuẩn.
 Listeria là một loại vi khuẩn được phát hiện trong
vài loại thức ăn và là nguyên nhân gây nhiễm
listeriosis.
 Sự nhiễm khuẩn có thể gây sẩy thai, sanh non.
 Những nguy cơ tương tự có thể xảy ra trong
suốt thai kỳ
Thực phẩm an toàn khi mang thai
 Các loại thực phẩm tại Úc có vi khuẩn listeria gồm:
 Các sản phẩm dùng hàng ngày chưa được tiệt
khuẩn, phô mai, kem tươi, thức ăn nấu sẵn tại
các cửa hàng , salat trộn, hải sản sống hoặc hun
khói
Thực phẩm an toàn trong thai kỳ
 Giữ an toàn thực phẩm bằng cách:
 Ăn những thực phẩm tươi, được nấu chín.
 Rã đông các thực phẩm trong tủ lạnh
 Rửa sạch tay và các vật dụng trong nhà bếp dùng
đựng các thức ăn sống (vd thịt gà sống).
 Bảo đảm thức ăn nóng thì phải trên 60 độ &
hoặc thức ăn lạnh thì phải dưới 5 độ
 Thịt, thịt gà, cá và trứng phải được nấu chín
Thông điệp
 Vấn đề dinh dưỡng và sự tăng cân trong thai
kỳ là yếu tố quyết định cân nặng lúc sinh của
thai nhi và phát triển chiều cao của trẻ .
 Việc chọn lựa thực phẩm trong quá trình
mang thai có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của
mẹ và con
Thông điệp
 Vitamin và các yếu tố vi lượng rất cần được bổ sung
trong thời gian mang thai
 Viên đa sinh tố được khuyến cáo sử dụng để đáp
ứng nhu cầu này, đặc biệt cần bổ sung thêm sắt và
folate.
 Rượu có thể qua nhau làm ảnh hưởng đến sự phát
triển thể chất, sự tăng trưởng và tâm thần của đứa
trẻ.
 Vấn đề an toàn thực phẩm cần được quan tâm đặc
biệt trong thời gian mang thai.
Tài liệu tham khảo
 Dietitians Association of Australia (DAA). (2011). "Pregnancy: nutrition and food safety.”
http://daa.asn.au/
 Hop, L. T. (2003). "Secular trend in size at birth of Vietnamese newborns during the last 2
decades (1980-2000)." Asia Pacific J Clin Nutr 12(3): 266-270.
 Institute of Medicine (IOC). (2009). "Weight Gain During Pregnancy: Reexamining the
Guidelines.”
 Leader, N. J. (2011). “An update in nutrition during pregnancy.”
 NHMRC (2005). Nutrient Reference Values for Australia and New Zealand. N. H. a. M. R.
Council. Canberra, NHMRC.
 Queensland Government. (2009). “Healthy Eating during pregnancy.”
 World Health Organisation (WHO). http://www.who.int/en/